IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý (2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Nghệ An có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Nghệ An có đáp án

(2023) Đề thi thử Vật Lí Sở GD Nghệ An có đáp án

  • 1000 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một điện tích điểm \({\rm{q}}\) di chuyển từ điểm \({\rm{M}}\) đến điểm \({\rm{N}}\) trong điện trường tĩnh thì công mà lực điện trường thực hiện là \({{\rm{A}}_{{\rm{MN}}}}\). Hiệu điện thế giữa hai điểm \({\rm{M}},{\rm{N}}\) được tính theo công thức nào sau đây?


Câu 6:

Một hạt sơ cấp có khối lượng nghỉ \({{\rm{m}}_0}\). Khi hạt chuyển động với vận tốc \(0,6{\rm{c}}\) thì khối lượng tương đối tính của nó là

Xem đáp án

\(m = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - {{\left( {\frac{v}{c}} \right)}^2}} }} = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - 0,{6^2}} }} = 1,25{m_0}\). Chọn D


Câu 8:

Quang điện trở là một điện trở hoạt động dựa trên hiện tượng


Câu 9:

Đặt điện áp xoay chiều có tần số \(50{\rm{\;Hz}}\) vào hai đầu cuộn cảm có điện trở \(30{\rm{\Omega }}\) và độ tự cảm bằng \(\frac{{0,4}}{\pi }\) H. Tổng trở của cuộn dây là

Xem đáp án

\(\omega = 2\pi f = 2\pi .50 = 100\pi \) (rad/s)

\({Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{{0,4}}{\pi } = 40\Omega \)

\(Z = \sqrt {{r^2} + Z_L^2} = \sqrt {{{30}^2} + {{40}^2}} = 50\Omega \). Chọn D


Câu 12:

Nguồn sáng nào sau đây phát ra tia tử ngoại?


Câu 13:

Sóng điện từ truyền trong chân không có bước sóng \(0,1{\rm{\;nm}}\)


Câu 14:

Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 {\rm{cos}}\omega t\) vào hai đầu điện trở \(R\) thì cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua \({\rm{R}}\)


Câu 15:

Năng lượng kích hoạt của Ge là \(0,66{\rm{eV}}\). Cho các hằng số: \({\rm{h}} = 6,{625.10^{ - 34}}{\rm{Js}};{\rm{c}} = {3.10^8}{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\); \(1{\rm{eV}} = 1,6 \cdot {10^{ - 19}}{\rm{\;J}}\). Giới hạn quang dẫn của \({\rm{Ge}}\)

Xem đáp án

\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{1,{{9875.10}^{ - 25}}}}{{0,66.1,{{6.10}^{ - 19}}}} \approx 1,{88.10^{ - 6}}m = 1,88\mu m\). Chọn D


Câu 17:

Một vật dao động điều hòa trên trục \({\rm{Ox}}\), mốc thế năng tại vị trí cân bằng của vật. Cơ năng của vật tỉ lệ với

Xem đáp án

\(W = \frac{1}{2}k{A^2}\). Chọn B


Câu 19:

Số hạt nơtron của hạt nhân \(\;_{13}^{27}{\rm{Al}}\)

Xem đáp án

\(N = A - Z = 27 - 13 = 14\). Chọn B


Câu 20:

Sóng điện từ hình sin lan truyền trong không gian đến điểm \({\rm{M}}\). Tại \({\rm{M}}\), điện trường và từ trường ở đó luôn


Câu 21:

Hiện tượng ánh sáng làm bật êlectron khỏi bề mặt kim loại được gọi là hiện tượng


Câu 23:

Chức năng của máy biến áp đặt ở nơi phát điện trong sơ đồ truyền tải điện năng là


Câu 24:

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình \({\rm{x}} = 5{\rm{cos}}\left( {2\pi {\rm{t}} + \pi /2} \right){\rm{cm}}({\rm{t}}\) tính bằng giây). Chu kì dao động của vật là

Xem đáp án

\(T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{2\pi }} = 1s\). Chọn D


Câu 26:

Sóng âm truyền trong một môi trường, cường độ âm tại điểm \({\rm{M}}\) bằng \({\rm{I}}\). Biết cường độ âm chuẩn là \({{\rm{I}}_0}\). Mức cường độ âm tại \({\rm{M}}\)


Câu 27:

Trong phản ứng hạt nhân \(\;_3^6{\rm{Li}} + {\rm{X}} \to \;_4^7{\rm{Be}} + \;_0^1{\rm{n}}\), hạt \({\rm{X}}\) chính là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}6 + A = 7 + 1\\3 + Z = 4 + 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 2\\Z = 1\end{array} \right.\). Chọn A


Câu 28:

Trong nguyên tắc cấu tạo của máy quang phổ lăng kính, buồng ảnh có chức năng


Câu 29:

Một sóng ngang hình sin truyền trên phương \({\rm{Ox}}\) với tần số \(20{\rm{\;Hz}}\). Hai phần tử gần nhau nhất có vị trí cân bằng cách nhau \(12{\rm{\;cm}}\) dao động lệch pha nhau \({120^ \circ }\). Tốc độ sóng bằng

Xem đáp án

\(\Delta \varphi = \frac{{2\pi d}}{\lambda } \Rightarrow \frac{{2\pi }}{3} = \frac{{2\pi .12}}{\lambda } \Rightarrow \lambda = 36cm = 0,36m\)

\(v = \lambda f = 0,36.20 = 7,2\) (m/s). Chọn B


Câu 30:

Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là \(4\sqrt 2 \mu {\rm{C}}\) và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là \(0,5\pi \sqrt 2 {\rm{A}}\). Thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ điện giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là

Xem đáp án

\(\omega = \frac{{{I_0}}}{{{Q_0}}} = \frac{{0,5\pi \sqrt 2 }}{{4\sqrt 2 {{.10}^{ - 6}}}} = 125\pi {.10^3}\) (rad/s)

Từ \(q = {Q_0}\) đến \(q = \frac{{{Q_0}}}{2}\) hết \(t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{{\pi /3}}{{125\pi {{.10}^3}}} = \frac{8}{3}{.10^{ - 6}}s = \frac{8}{3}\mu s\). Chọn C


Câu 33:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn đặt tại hai điểm \({\rm{A}},{\rm{B}}\) ở mặt nước dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng \(4{\rm{\;cm}}\). Khoảng cách giữa hai nguồn \({\rm{AB}} = 30{\rm{\;cm}}\). Hai điểm \({\rm{M}},{\rm{N}}\) ở mặt nước nằm trên trung trực của \({\rm{AB}}\) là hai điểm liên tiếp mà phần tử nước ở \({\rm{M}}\) dao động cùng pha với nguồn, phần tử ở \({\rm{N}}\) dao động ngược pha với nguồn. Khoảng cách lớn nhất của \({\rm{MN}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn đặt tại hai điểm  (ảnh 1)

\(OA = OB = \frac{{AB}}{2} = \frac{{30}}{2} = 15cm = 3,75\lambda \to \left\{ \begin{array}{l}MA = 4\lambda = 4.4 = 16cm\\NA = 4,5\lambda = 4,5.4 = 18cm\end{array} \right.\)

Vì M và N là hai điểm liên tiếp nên M và N phải nằm cùng phía

\(M{N_{\max }} = ON - OM = \sqrt {N{A^2} - O{A^2}} - \sqrt {M{A^2} - O{A^2}} = \)

\( = \sqrt {{{18}^2} - {{15}^2}} - \sqrt {{{16}^2} - {{15}^2}} \approx 4,4cm\). Chọn A


Câu 34:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch như hình bên. Điện áp tức thời giữa hai điểm \({\rm{A}},{\rm{M}}\) lệch pha \({60^ \circ }\) so với cường độ dòng điện. Thay đổi điện dung của tụ điện, khi \({\rm{C}} = {{\rm{C}}_0}\) thì tổng điện áp hiệu dụng \({{\rm{U}}_{{\rm{AM}}}} + {{\rm{U}}_{{\rm{MB}}}}\) đạt cực đại. Khi đó, hệ số công suất của đoạn mạch \({\rm{AB}}\) bằng

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào (ảnh 1)
Xem đáp án

\({U_{AM}} + {U_{MB}} = U.\frac{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} + {Z_C}}}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = U.\frac{{\sqrt {1 + 3} + {Z_C}}}{{\sqrt {1 + {{\left( {\sqrt 3 - {Z_C}} \right)}^2}} }} \to \)shift solve đạo hàm

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào (ảnh 2)

\( \Rightarrow {Z_C} = 2\)

\(\cos \varphi = \frac{R}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( {\sqrt 3 - 2} \right)}^2}} }} \approx 0,966\). Chọn B


Câu 35:

Xét phản ứng hạt nhân: \(\;_1^2{\rm{H}} + \;_1^3{\rm{H}} \to \;_2^4{\rm{He}} + \;_0^1{\rm{n}}\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt đơtêri, triti và hạt \(\alpha \) lần lượt là \(1,16{\rm{MeV}}/\) nuclôn; 2,82 MeV/ nuclôn; 7,07 \({\rm{MwV}}/\) nuclôn. Phản ứng này

Xem đáp án

\(\Delta E = {W_{lk\alpha }} - {W_{lkD}} - {W_{lkT}} = 4.7,07 - 2.1,16 - 3.2,82 = 17,5MeV\). Chọn C


Câu 36:

Hai vật nhỏ có cùng khối lượng \(100{\rm{\;g}}\) dao động điều hòa trên hai đường thẳng song song với nhau, cách nhau \(10{\rm{\;cm}}\), vị trí cân bằng của hai vật cùng nằm trên đường vuông góc với hai quỹ đạo. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn động năng của mỗi vật theo thời gian. Tại thời điểm mà li độ của vật thứ nhất đạt cực đại thì khoảng cách giữa hai vật gần nhất với giá trị nào sau đây?

Hai vật nhỏ có cùng khối lượng 100 g dao động điều hòa trên hai đường thẳng (ảnh 1)
Xem đáp án

\(\frac{T}{2} = \frac{1}{6}s \Rightarrow T = \frac{1}{3}s \to \omega = \frac{{2\pi }}{T} = 6\pi \) (rad/s)

\(k = m{\omega ^2} = 0,1.{\left( {6\pi } \right)^2} = 36\) (N/m)

\({W_1} = \frac{1}{2}kA_1^2 \Rightarrow 0,18 = \frac{1}{2}.36.A_1^2 \Rightarrow {A_1} = 0,1m = 10cm\)

\({W_2} = \frac{1}{2}kA_2^2 \Rightarrow 0,09 = \frac{1}{2}.36.A_2^2 \Rightarrow {A_2} = 0,05\sqrt 2 m = 5\sqrt 2 cm\)

Tại \(t = \frac{1}{{18}}s = \frac{T}{6}\) thì \({W_{d2}} = 0 \Rightarrow \left| {{x_2}} \right| = {A_2} \to \)tại \(t = 0\) thì \[\left| {{x_2}} \right| = \frac{{{A_2}}}{2} = \frac{{5\sqrt 2 }}{2}cm\]\(\left| {{x_1}} \right| = {A_1} = 10cm\)

\(d = \sqrt {{O_1}{O_2}^2 + {{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}^2}} = \sqrt {{{10}^2} + {{\left( {10 \pm \frac{{5\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}d \approx 16,8cm\\d \approx 11,9cm\end{array} \right.\). Chọn B hoặc C


Câu 40:

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương có đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ bên. Tốc độ cực đại của vật bằng

Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương có đồ thị  (ảnh 1)
Xem đáp án

\(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,2\pi }} = 10\) (rad/s)

Khi một dao động ở biên thì dao động kia ở vị trí cân bằng \( \Rightarrow \) vuông pha

\( \Rightarrow A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} = \sqrt {4,{8^2} + 3,{6^2}} = 6cm\)

\({v_{\max }} = \omega A = 10.6 = 60\) (cm/s). Chọn A


Bắt đầu thi ngay