(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 14) có đáp án
(2023) Đề thi thử Vật lí THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 14) có đáp án
-
536 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tỉ số chu kì giữa hai mạch dao động
Câu 2:
Chọn C.
Câu 3:
Chọn C.
Tốc độ truyền sóng trong cùng một môi trường là như nhau.
Câu 4:
Chọn D.
Câu 5:
Chọn D.
Câu 6:
Theo định luật phân rã phóng xạ thì lượng hạt nhân mẹ trong mẫu phóng xạ sẽ giảm theo thời gian với quy luật
Chọn B.
Số hạt nhân mẹ trong mẫu phóng xạ sẽ giảm theo quy luật hàm số mũ.
Câu 7:
Chọn A.
Câu 8:
Trong máy phát thanh đơn giản, thiết bị dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số là
Chọn D.
Trong máy phát thanh đơn giản, micro là thiết bị biến dao động âm thành dao động điện với cùng tần số.
Câu 9:
Máy biến thế có tác dụng thay đổi
Chọn B.
Máy biến thế có tác dụng thay đổi điện áp của nguồn điện xoay chiều
Câu 10:
Khả năng nào sau đây không phải của tia ?
Chọn B.
Tác dụng nhiệt là tác dụng đặc trưng của tia hồng ngoại.
Câu 11:
Âm Đô do một cây đàn và một ống sáo phát ra chắc chắn có cùng
Chọn A.
Âm Đô do các nhạc cụ phát ra chắc chắn phải có cùng tần số.
Câu 12:
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có vai trò
Chọn C.
Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dung phân tách chùm sáng song song đi qua nó thành nhiều chùm sáng đơn sắc.
Câu 13:
Thí nghiệm về tán sắc ánh sáng đã chứng tỏ rằng ánh sáng trắng là tập hợp của
Chọn B.
Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
Câu 14:
Hạt tải điện trong chất bán dẫn chủ yếu là
Chọn D.
Hạt tải điện chủ yếu trong chất bán dẫn loại p là lỗ trống.
Câu 15:
Chọn D.
Bước sóng của sóng
⇒ vùng ánh sáng nhìn thấy.
Câu 16:
Chọn C.
T không phụ thuộc vào m ⇒ khi khối lượng thay đổi thì chu kì con lắc vẫn giữ nguyên.
Câu 18:
Một mạch điện xoay chiều, đang xảy ra cộng hưởng nếu ta tăng điện trở trên mạch đồng thời giữ nguyên tác điều kiện khác thì kết luận nào sau đây là sai?
Chọn D.
Công suất tiêu thụ trên mạch giảm.
Câu 19:
Chọn C.
Với hai trường hợp sóng dừng trên dây ⇒ không tồn tại trường hợp .
Câu 20:
Chọn C.
Độ lệch pha giữa hai phần tử sóng
Câu 21:
Chọn C.
Chu kì dao động của con lắc nhỏ, do đó để giảm sai số người ta thường đo thời gian con lắc thự hiện nhiều chu kì dao động.
Câu 22:
Câu 23:
Chọn C.
Khoảng cách giữa vị trí cân bằng của điểm bụng và điểm nút cạnh nhau là một phần tư bước sóng ⇒ bước sóng của sóng là 60cm
Câu 24:
Chọn A.
Tần số của dòng điện tạo bởi máy phát điện xoay chiều f=pn
Với
Câu 25:
Chọn B.
Bán kính quỹ đạo dừng theo mẫu nguyên tử Bohr
Câu 26:
Chọn C.
Ta có:
Câu 27:
Chọn C.
Tần số góc của ngoại lực cưỡng bức
Để xảy ra cộng hưởng thì
Câu 28:
Câu 29:
Từ thông gửi qua một khung dây dẫn phẳng bằng kim loại có biểu thức Wb ( t tính bằng giây). Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là
Chọn B.
Suất điện động cảm ứng được xác định dựa vào định luật Faraday
Câu 30:
Chọn D.
Vận tốc của ánh sáng trong môi trường nước
Câu 31:
Đồ thị li độ – thời gian của một con lắc lò xo treo thẳng đứng được cho như hình vẽ. Biết lò xo có độ cứng k=200 N/m.
Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật trong quá trình dao động là
Chọn C.
Từ đồ thị, ta có
Lực đàn hồi cực đại tác dụng lên vật
Câu 32:
Cho phản ứng phân hạch Urani có phương trình
Chọn C.
Năng lượng của phản ứng
Câu 33:
Hai viên pin có điện trở trong không đáng kể được mắc vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở và quang điện trở LDR như hình vẽ.
Khi cường độ sáng ở LDR giảm thì các giá trị đọc được trên các vôn kế là
|
Số đọc được trên vôn kế P |
Số đọc được trên vôn kế Q |
(A) |
Giảm |
Giảm |
(B) |
Tăng |
Giảm |
(C) |
Giảm |
Tăng |
(D) |
Tăng |
Tăng |
Chọn C.
Cường độ dòng điện mạch mạch
Câu 34:
Chọn B.
Điều kiện để hệ hai vân sáng trùng nhau
Mặc khác
Câu 35:
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Hình vẽ bên dưới là đồ thị li độ - thời gian của hai dao động thành phần. Tốc độ dao động cực đại của vật là
Chọn D.
Từ đồ thị, ta có
=4cm và =3cm
Tốc độ cực đại của vật
Câu 36:
Để xác định độ tự cảm của một cuộn dây, một học sinh tiến hành hai thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Đặt vào hai đầu cuộn dây một nguồn điện một chiều. Tiến hành thay đổi giá trị điện áp và đo cường độ dòng điện tương ứng qua cuộn dây. Kết quả của thí nghiệm này được học sinh ghi lại bằng đồ thị 1.
Thí nghiệm 2: Đặt vào hai đầu cuộn dây một nguồn điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Tiến hành thay đổi giá trị điện áp và đo cường độ dòng điện tương ứng qua cuộn dây. Kết quả của thí nghiệm này được học sinh ghi lại bằng đồ thị 2.
|
|
Đồ thị 1 |
Đồ thị 2 |
Hệ số tự cảm của cuộn dây này bằng
Chọn A.
Kết quả thí nghiệm 1 cho ta điện trở trong của cuộn dây
Kết quả của thí nghiệm 2 cho ta tổng trở của cuộn dây
Cảm kháng của cuộn dây
Câu 37:
Chọn C.
Cường độ dòng điện chạy trên đường dây truyền tải
Cường độ dòng điện sau máy hạ áp
Tổng công suất ở tải tiêu thụ
⇒ Số hộ dân tương ứng
Câu 38:
Cho mạch điện như hình vẽ: ampe kế xoay chiều, cuộn dây không thuần cảm (L,r), tụ điện điện dungvà điện trở thuần R. Đặt vào AB một điện áp xoay chiềuthì chỉ ampe kế là 0,5 A, trễ pha so với và lệch pha π/2 so với Điện trở trong của cuộn dây bằng
Chọn A.
Dung kháng của tụ điện và tổng trở của mạch
Điện trở trong của cuộn dây
Câu 39:
Chọn B.
Trên có 5 cực đại giao thoa
Mặc khác, từ điều kiện để có cực đại giao thoa tại trung điểm AC
Lập bảng cho (1), kết hợp với điều kiện (*)
Câu 40:
Cho cơ hệ: lò xo nhẹ có độ cứng k=100 N/m, một đầu gắn cố định vào tường, đầu còn lại tự do; vật nhỏ có khối lượng m=1 kg có thể chuyển động dọc theo phương của lò xo trên một bề mặt nằm ngang có ma sát phân bố như hình vẽ. Ban đầu (t=0) truyền cho vật nhỏ vận tốc =0,2 m/s hướng về phía lò xo. Lấy g=10 m/ . Thời gian để vật đi qua vị trí D lần thứ hai là?
Thời gian chuyển động của vật kể từ vị trí ban đầu đến khi chạm vào lò xo tại D
Vận tốc của vật khi đến D
Khi chạm vào lò xo, dưới tác dụng của lực đàn hồi gây bởi lò xo và lực ma sát trượt, vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng, vị trí này cách D về bên trái một đoạn
Tần số góc của dao động
Biên độ dao động của vật
Vị trí D tương ứng với x=2cm. Vậy tổng thời gian là