(2023) Đề thi thử Vật Lí THPT Việt Nam - Ba Lan có đáp án
-
1337 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hoà dọc theo trục \(Ox\) quanh vị trí cân bằng \(O\). Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ \(x\) là:
Đáp án B. ( Lực kéo về có chiều luôn hướng về vị trí cân bằng)
Câu 2:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 6 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể là
Đáp án : B
\[{A_{\min }} \le A \le {A_{\max }} \Leftrightarrow \left| {{A_2} - {A_1}} \right| \le A \le ({A_1} + {A_2}) \Rightarrow 6(cm) \le A \le 18(cm)\].
Câu 3:
Một sóng lan truyền với tốc độ \(v = 20\;m/s\) có bước sóng \(\lambda = 4\;m\). Chu kỳ dao động của sóng là
Đáp án : B
T = λ/v = 4/20 = 0,2 (s).
Câu 5:
Con lắc lò xo treo thằng đứng đang dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi cân bằng, lò xo dãn một đoạn \(\Delta {l_0}\). Chu kì dao động của con lắc có thể xác định theo biểu thức nào sau đây:
Đáp án : A
Ta có khi con lắc ở ở vị trí cân bằng. Trọng lực và và lực đàn hồi tác dụng lên vật nặng cân bằng: m.g =k.Δl0. Suy ra m/k = Δl0/g. Mà \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)=\(2\pi \sqrt {\frac{{\Delta {l_0}}}{g}} \)
Câu 6:
Một con lắc lò xo có độ cứng \(40\;N/m\) dao động điều hòa với chu kỳ \(0,1\;s\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Khối lượng vật nhỏ của con lắc là
Đáp án : A
\(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \) Suy ra m = 0,01 kg = 10 g.
Câu 7:
Một sợi dây hai đầu cố định sóng phản xạ so với sóng tới tại điểm cố định sẽ không cùng
Đáp án : A
Tại điểm phản xạ, sóng tới và sóng phản xạ dao động ngược pha nhau.
Câu 8:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi )\), biểu thức vận tốc tức thời của chất điểm là
Đáp án : C
Câu 9:
Một con lắc đơn dao động theo phương trình \(s = 4\cos 2\pi t(\;cm)\) (\(t\) tính bằng giây). Chu kì dao động của con lắc là
Đáp án : A
T = 2.π/ω = 1(s)
Câu 10:
Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án : D
- Sóng cơ truyền trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Không truyền được trong chân không.
Câu 11:
Điều kiện có sóng dừng trên dây chiều dài \(\ell \) khi một đầu dây cố định và đầu còn lại tự do là
Đáp án : D
Câu 13:
Một vật khối lượng \(m\), dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos (\omega t)\). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng, động năng cực đại của vật này bằng
Đáp án : B
- Wđ max = W = ½ k.A2 = \(\frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}\)
Câu 14:
Một con lắc đơn gồm sợi dây nhẹ, không dãn, chiều dài \(l\) và chất điểm có khối lượng m. Cho con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Tần số góc của con lắc được tính bằng công thức
Đáp án : B
Câu 16:
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng
Đáp án : A
Câu 17:
Sóng cơ lan truyền trong môi trường với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 5 lần thì bước sóng sẽ
Đáp án : C
v = λ.f. Vì v = hằng số nên khí f tăng 5 lần thì λ giảm 5 lần,
Câu 18:
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
Đáp án : C
Câu 19:
Li độ và gia tốc của một vật dao động điều hoà luôn biến thiên điều hoà cùng tần số và
Đáp án : C
- Gia tốc ngược pha( ngược dấu) với li độ.
Câu 22:
Một vật nhỏ dao động điều hòa thực hiện \({\rm{2020}}\) dao động toàn phần trong \({\rm{505}}\;s\). Tần số dao động của vật là
Đáp án : B
f = N/t = 2020/505 = 4 Hz.
Câu 23:
Một vật dao động điều hòa với tần số góc \(\omega \). Thế năng của vật ấy
Đáp án : A
Câu 24:
Một vật dao động điều hòa theo phương trinh \(x = 6\cos \left( {4\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Biên độ dao động của vật là
Đáp án : D
Câu 25:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ \(3\;cm\). Trong quá trình dao động chiều dài lớn nhất của lò xo là \(25\;cm\). Khi vật nhỏ của con lắc đi qua vị trí cân bằng thì chiều dài của lò xo là
Đáp án : C
Lcb = lmax – A = 25- 3 = 22 (cm).
Câu 26:
Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau \(AB = 8(\;cm)\). Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng \(1,2(\;cm)\). Số đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là
Đáp án : A
\[ - \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } \le k \le \frac{{{S_1}{S_2}}}{\lambda } \to - \frac{8}{{1,2}} \le k \le \frac{8}{{1,2}} \to - 6,6 \le k \le 6,6\]. Vấy số cực đại NCT = 13 điểm
Câu 27:
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động là \({x_1} = \sqrt 2 \cos (2t + \pi /3)(cm)\) và \({x_2} = \sqrt 2 \cos (2t - \pi /6)(cm)\). Phương trình dao động tổng hợp là
Đáp án : C
Bấm máy. Chọn chế độ MODE 2. Nhập giá trị: \[\sqrt 2 \angle \frac{\pi }{3} + \sqrt 2 \angle - \frac{\pi }{6} = 2\angle \frac{\pi }{{12}}\]
Câu 28:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp \(A,B\) dao động cùng pha, cùng tần số \(f = 32\;Hz\). Tại một điểm \(M\) trên mặt nước cách các nguồn \(A,B\) những khoảng \({d_1} = 28\;cm,\;{d_2} = \) \(23,5\;cm\), sóng có biên độ cực đại. Giữa \(M\) và đường trung trực \(AB\) có 1 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
Đáp án : D
Hai nguồn kết hợp A và B dao động với tần số f = 32 Hz và cùng pha
Tại M: d1=28 cm và d2 =23,5 cm, sóng có biên độ cực đại.
Giữa M và đường trung trực của AB có 1 dãy cực đại ⇒M nằm trên cực đại 2 nên: d1 –d2 = 2.λ. Suy ra λ = 2,25 cm. Vậy tốc độ truyền sóng trên mặt nước: v = λ.f = 2,25.32 = 72 cm/s.
Câu 29:
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là \({x_1} = 4\cos \left( {10t + \frac{\pi }{4}} \right)(cm)\) và \({x_2} = 3\cos \left( {10t - \frac{{3\pi }}{4}} \right)(cm)\). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là
Đáp án : C
Bấm máy. Chọn chế độ MODE 2. Nhập giá trị: \[4\angle \frac{\pi }{4} + 3\angle - \frac{{3\pi }}{4} = 1\angle \frac{\pi }{4}\]. Suy ra vmax = ω.A = 10 cm/s
Câu 30:
Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có \({\rm{3}}\) điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là
Đáp án : D
Ta có số nút trên dây là 5 suy số λ/2 = 5-1 = 4 = k. Từ công thức l = kλ/2 = k.v/2f. Thay số vào ta suy ra v = 100 m/s.
Câu 31:
Một vật dao động điều hòa với tần số góc \({\rm{5}}rad/s\). Khi vật đi qua li độ \({\rm{5}}\;cm\) thì nó có tốc độ là \({\rm{25}}\)cm/s. Biên độ dao động của vật là
Đáp án : C
\[A = \sqrt {{x^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}} = \]5.\[\sqrt 2 \] (cm)
Câu 32:
Một con lắc đơn có chiều dài \({\rm{160}}\;cm\), dao động điều hòa với biên đô dài \({\rm{16}}\;cm\). Biên độ góc của dao động là:
Đáp án : D
Ta có α0 = S0/l = 0,1 rad.
Câu 33:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là \({\rm{20}}\;cm/s\). Khi chất điểm có tốc độ là \({\rm{10}}\;cm/s\) thì gia tốc của nó có độ lớn là \({\rm{40}}\sqrt 3 \;cm/{s^2}\). Biên độ dao động của chất điểm là
Đáp án : D.
Tốc độ của vật khi đi qua vị trí cân bằng: v = vmax = ωA= 20 cm/s
Gia tốc và vận tốc trong dao động điều hòa là vuông pha nhau, ta có công thức độc lập thời gian
Câu 34:
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2 s. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng \(\frac{1}{3}\) lần thế năng là
Đáp án : D.
+ Wđ = 3 Wt => W = Wđ +Wt = 4Wt => ½ k.A2 = 4. ½ .k.x2 . Suy ra x = ± A/2.
+ Tương tự: Wđ = Wt/3. Suy ra x = ± A\[\sqrt 3 \]/2
+ Thời gian ngắn nhất là khi vật đi thẳng từ :Câu 35:
Một vật dao động điều hoà có độ thị vận tốc – thời gian như hình vẽ. Phương trình dao động của vật
Đáp án : A.
Ta có tại t = 0, v = vmax /2 và đang tiến về vị trí cân bằng nên ta suy ra, tại t =1, vật đang ở trị trí x = \[\frac{{ - A\sqrt 3 }}{2}\], đang chuyển động theo chiều dương nên pha ban đầu φ = -\[\frac{{5.\pi }}{6}\](rad).
Ta có t = 0,1 s = \[{t_{ - \frac{{A\sqrt 3 }}{2} \to 0}} + {t_{0 \to A}} = \frac{T}{6} + \frac{T}{4} = \frac{{5T}}{{12}} \to T = 0,24s \to \omega = \frac{{25\pi }}{3}\](rad). Ta có vmax = ω.A = 10π cm/s. Suy ra A = 1,2 cm.
Câu 36:
Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục \(Ox\) với phương trình \(u = A\cos \left( {2\pi ft - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)\)(cm). Tốc độ dao động cực đại của các phần tử môi trường lớn gấp 4 lần tốc độ truyền sóng khi
Đáp án : C.
Ta có tốc độ truyền sóng: v = λ.f
Tốc độ dao động cực đại phần tử môi trường: vmax = ωA= 2.πf.A.
Theoo bài ra ta có: vmax = 4v hay 2.πf.A =4. λ.f. Suy ra π.A = 2.λ.
Câu 37:
Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cứng khối lượng đang dao động điều hòa. Gọi \({l_1},{s_{01}},{F_1}\) và \({l_2},{s_{02}},{F_2}\) lần lượt là chiều dài, biên độ, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết \(3{l_2} = 2{l_1};2{s_{02}} = 3{s_{01}}\). Tỉ số \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}}\) bằng:
Đáp án : C.
Ta có độ lớn lực kéo cực đại về F = mgsinα0 = mgα0=mgS0/l. Lập tỉ số F1/F2 , thay số vào ta được tỉ số là 4/9
Câu 38:
Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, có phương trình \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)(cm)\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{4}} \right)(cm)\). Biết phương trình dao động tổng hợp là \(x = 5\cos (\omega t + \varphi )(cm)\). Để \(\left( {{A_1} + {A_2}} \right)\) có giá trị cực đại thì \(\varphi \) có giá trị là
Đáp án : B.
Áp dụng công thức Freshnel về tổng hợp dao động ta có:
Thay vào biểu thức *, chú ý rằng biểu thức
Dầu bằng xẩy ra khi A1 = A2. Khi đó Amax. vì vậy ta có
\[\tan \varphi = \frac{{{A_1}.\sin {\alpha _1} + {A_2}.\sin {\alpha _2}}}{{{A_1}.cos{\alpha _1} + {A_2}.cos{\alpha _2}}} = \frac{{\sin {\alpha _1} + \sin {\alpha _2}}}{{cos{\alpha _1} + cos{\alpha _2}}} = \frac{{\sin \frac{\pi }{3} + \sin \frac{{ - \pi }}{4}}}{{cos\frac{\pi }{3} + cos\frac{{ - \pi }}{4}}} = 0,13.\] Suy ra φ = π/24 (rad)
Câu 39:
Ở mặt nước, một nguồn sóng đặt tại điểm O dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 5 cm. M và N là hai điểm trên mặt nước mà phần tử nước ở đọ́ dao động cùng pha với nguồn. Trên các đoạn OM, ON và MN có số điểm mà phần tử nước ở đó dao động ngược pha với nguồn lần lượt là 5, 3 và 3. Độ dài đoạn MN có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án : D.
Để dễ hình dung, ta biểu diễn các vị trí dao động cùng pha với nguồn tại cùng một thời điểm bằng các đường nét liền, các điểm dao động ngược pha với nguồn bằng các đường nét đứt.
+ Trên có 5 điểm ngược pha, M là cực đại nên ta có: OM = 5λ =5.5= 25 cm.
Tương tự ta có vì N là cực đại nên ta có ON = 3λ = 3.5 = 15 cm. Để MN có 3 cực đại thì điểm H chính là được cao kẻ từ O. Với OH = = 2,5λ= 2,5.5 = 12,5 cm.
Vật ta có MN= MH+ NH = \[\sqrt {O{M^2} - O{H^2}} + \sqrt {O{N^2} - O{H^2}} = \sqrt {{{25}^2} - 12,{5^2}} + \sqrt {{{15}^2} - 12,{5^2}} \]= 29,9
Câu 40:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, dao động điều hòa tại nơi có \(g = 10m/{s^2}\). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ lớn lực kéo về \({F_{kv}}\) tác dụng lên vật và độ lớn lực đàn hồi của lò xo theo thời gian. Biết \({t_2} - {t_1} = \frac{{7\pi }}{{120}}\) (s). Khi lò xo dãn 6,5 cm thì tốc độ của vật
Đáp án : B.
Đựa vào đồ thị ta có \[\frac{{{F_{{\rm{d}}hmax}}}}{{{F_{kvmax}}}} = \frac{{k(\Delta {l_0} + A)}}{{k.A}} = \frac{{\Delta {l_0} + A}}{A} = \frac{3}{2} \to A = 2\Delta {l_0}\](1)
Tại thời điểm t =t1 thì Fđh = 0, vật ở vị trí lò xo không biến dạng. Lúc này x1 = -Δl0(2)
Tại thời điểm t2 thì Fkv = 0, chứng tỏ vật ở VTCB lần thứ 2 kể từ t1. Do đó ta có thời gian đi từ t1 đến t2 là t2 – t1 = \[{t_{ - \Delta {l_0} \to 0( - \frac{A}{2} \to 0)}} + {t_{0 \to A}} + {t_{A \to 0}} = \frac{T}{{12}} + \frac{T}{4} + \frac{T}{4} = \frac{{7T}}{{12}} = \frac{{7\pi }}{{120}} \to T = \frac{\pi }{{10}} \to \omega = 20\](rad/s).
Mặt khác ta có \[\omega = \sqrt {\frac{g}{{\Delta {l_0}}}} \to \Delta {l_0} = \frac{g}{{{\omega ^2}}} = \frac{{10}}{{{{20}^2}}} = 0,025\](m) = 2,5 cm. (3). Thay (3) vào (1) ta có A = 5 cm.
Khi lò xo dãn 6,5 cm. suy ra li độ lúc đó là: x = 6,5 -2,5 = 4 cm.
Vậy tốc độ của vật là v =\[\omega \sqrt {{A^2} - {x^2}} = 20\sqrt {{5^2} - {4^2}} = 60\](cm/s)