IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 12)

  • 12349 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Đối với các loài thực vật ở cạn,

nước được hấp thụ chủ yếu qua

lông hút của rễ


Câu 2:

Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhân tố bên trong ảnh hưởng tới sinh trưởng

và phát triển ở động vật là hormone


Câu 3:

Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Đáp án B

Bộ ba kết thúc là

5’UAA3’; 5’UAG3’;5’UGA3’


Câu 4:

Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?

Xem đáp án

Đáp án C

Nồng độ khí nitơ không ảnh

hưởng trực tiếp tới hô hấp


Câu 5:

Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì cơ thể voi to hơn chuột

B sai, ở ĐV có xương sống có 2 loại hệ

tuần hoàn là HTH đơn và HTH kép

C sai, máu gồm có các tế bào máu

(hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu)

và huyết tương

D sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi


Câu 7:

Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ quan tương tự là những cơ quan có

nguồn gốc khác nhau nhưng cùng

thực hiện 1 chức năng. Mang cá và

mang tôm là cơ quan tương tự

Các ví dụ khác là cơ quan tương đồng


Câu 9:

Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

xinap là diện tiếp xúc giữa tế bào thần

kinh với tế bào cơ, tuyến, thần kinh


Câu 10:

Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong hệ sinh thái, năng lượng được

truyền một chiều từ sinh vật sản xuất

qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường


Câu 11:

Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?

Xem đáp án

Đáp án C

Trùng biến hình tiêu hoá nội bào,

chưa có cơ quan tiêu hoá,

chỉ có bào quan tiêu hoá


Câu 12:

Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong khí quyển nguyên thủy của

vỏ Trái Đất không có khí oxi


Câu 13:

Xét một lưới thức ăn như sau:

 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.

II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.

III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.

IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể. 

 

 

Xem đáp án

Đáp án D

I đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 7

mắt xích: A→D→C→G→E→I→M

II sai, quan hệ giữa loài C và loài E

là sinh vật này ăn sinh vật khác

III đúng.

Vì loài A là sinh vật sản xuất

IV sai, nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài

D có cơ hội tăng số lượng vì loài

D là thức ăn của loài C

Vậy có 2 kết luận đúng


Câu 14:

Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là

Xem đáp án

Đáp án A

Sự không phân ly ở 1 cặp NST

tạo giao tử n – 1 và giao tử n +1;

khi kết hợp với giao tử bình thường

tạo hợp tử 2n +1; 2n-1

Nhưng sự rối loạn chỉ xảy ra ở 1 số

tế bào nên vẫn tạo được giao tử n;

kết hợp với giao tử n tạo cơ thể 2n


Câu 15:

Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, nuôi cấy mô tạo

các cây con có kiểu gen giống hệt cây

ban đầu, ít tạo biến dị di truyền

(trừ bị đột biến)


Câu 16:

Khi nói về kích thước quần thể phát  biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể còn nhiều nhân tố khác ảnh

hưởng tới kích thước của quần thể


Câu 17:

Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b ) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Hạt đang nảy mầm hô hấp rất mạnh nên

bình chứa hạt sống, nồng độ oxi giảm,

CO2 tăng, làm cho nến tắt


Câu 19:

Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai, di nhập gen làm thay đổi tần số

alen, thành phần kiểu gen của quần thể

C sai, D sai, di nhập gen có thể mang tới

bất kỳ alen nào


Câu 20:

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai aaBB × AABb luôn cho đời

con có kiểu hình trội


Câu 21:

Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng hàm

lượng ADN trong nhân tế bào


Câu 22:

Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P). thu dược F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây dùng?

Xem đáp án

Đáp án A

Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau,

kiểu hình đời con luôn giống mẹ

→ gen quy định tính trạng nằm ngoài nhân


Câu 25:

Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB/ab giảm phân

+ Không có TĐC: Tạo 2 loại giao tử:

AB=ab=0,5

+ Có TĐC: AB=ab=Ab=aB =0,25


Câu 28:

Khi nói về diễn thế nguyên sinh phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu sai là B, diễn thế nguyên sinh

hình thành quần xã cực đỉnh nên không

có sự phá hại môi trường


Câu 29:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần

→ gen Y, A cũng như vậy.


Câu 30:

ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa:

Xem đáp án

Đáp án B

TH1: Cây đồng hợp trội:

AABBDD × aabbdd

→ 100% cây hoa tím

TH2: dị hợp 1 cặp gen

(AaBBDD; AABbDD; AABBDd) ×aabbdd

→ 1 tím: 1 trắng

TH3: dị hợp 2 cặp gen:

(AaBbDD; AABbDd; AaBBDd) ×aabbdd

→1 tím: 3 trắng

TH4: dị hợp 3 cặp gen:

AaBbDd ×aabbdd

→1 tím: 7 trắng

 


Câu 31:

Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỷ lệ G1A1=914              II. Tỷ lệ G1+T1A1+X1=2357 

III. Tỷ lệ  T1X1=32        IV. Tỷ lệ G+TA+X=1

 

 

Xem đáp án

Đáp án A

Tổng số nucleotit của gen là: N=2L3,4=2400

%A=20%N → A = T=480; G=X=720

Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280

G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540

Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180

Xét các phát biểu :

I. đúng, Tỷ lệ G1A1=180280=914

II. sai, Tỷ lệ G1+T1A1+X1=2357

III. Sai, Tỷ lệ T1X1=200540=1027

IV. đúng Tỷ lệ G+TA+X=1

 


Câu 33:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là Al; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen Al chiếm tỉ lệ 1/36.

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.

Xem đáp án

Đáp án A

P: Hoa đỏ: A1A1;A1A2; A1A

→ F1 → tứ bội hoá

Lấy 1 cây tứ bội hoa đỏ ở F1 cho tự thụ

phấn thu được 1/36 hoa vàng

→ cây hoa đỏ này có kiểu gen A1A1A2A2

Cây A1A1A2A2 tạo giao tử

 16A1A1:46A1A2:16A2A2

Xét các phát biểu:

I sai, Loại gen chỉ có 1 alen A1 là:

A1A2A2A2 chiếm tỷ lệ 4/36=1/9

II sai, không có kiểu hình hoa trắng

III đúng

IV sai, nếu lấy 1 cây hoa vàng thì chắc

chắn cây đó không mang alen A3


Câu 34:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh×AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội 2 tính trạng lặn thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

Đáp án D

Đời con luôn mang tính trạng trội H-

nên bài toán trở thành tính tỷ lệ số

cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng

trội 2 tính trạng lặn

TH1: trội về tính trạng E-: 

C31×34×142×12=9128

TH2: lặn về tính trạng ee: 

C32×(34)2×14×12=27128

Vậy tỷ lệ cần tính là 9/32


Câu 36:

Ở một loài thực vật khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao F1 tự thụ thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Trong số những cây thân cao ở F2 cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/9

II. Trong số những cây thân thấp ở F2 cây thuần chủng chiếm tỷ lệ 3/7

III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/2

IV. Ở F2 cây thân cao thuần chủng chiếm tỷ lệ lớn nhất

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân ly  kiểu hình 9:7

→ tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung

Quy ước gen: A-B-: thân cao;

aabb/A-bb/aaB-: thân thấp

F1: AaBb × AaBb

→ (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

I đúng; cây thân cao thuần chủng

= 1/16;

cây thân cao= 9/16 → tỷ lệ là 1/9

II đúng, cây thân thấp thuần chủng

chiếm 3/16;

thân thấp chiếm 7/16 → tỷ lệ là 3/7

III đúng, các cây thân cao không thuần

chủng chiếm 8/16 = 1/2

IV sai, cây thân cao không thuần chủng

chiếm tỷ lệ lớn nhất


Câu 37:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen

II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8-9 là 2/3

IV. Cặp vợ chồng số 8-9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G

Xem đáp án

Đáp án B

Ta thấy bố mẹ bình thường mà sinh ra

con bị bệnh → Hai bệnh này do gen lặn.

Bệnh H do gen lặn nằm trên NST thường

(vì bố 2 bình thường mà sinh con

gái bị bênh)

Bệnh G do gen lặn nằm trên NST thường

(vì bố 4 bình thường mà sinh con

gái bị bênh)

Quy ước gen: H – không bị bênh H;

h– bị bệnh h ; G- không bị bệnh G;

g-  bị bệnh G

Tất cả những người bình thường có bố,

mẹ, con bị bệnh H, G có kiểu gen dị

hợp về bệnh đó.

Những người bị bệnh có kiểu gen đồng

hợp lặn.

1

2

3

4

5

HhGg

HhGg

Hhgg

hhGg

H-G-

6

7

8

9

10

H-G-

hhG-

H-gg

HhGg

hhgg

 II Đúng

I đúng

III sai, Cặp vợ chồng 8 – 9:

(1HH:2Hh)gg × HhGg

↔ (2H:1h)g × (1H:1h)(1G:1g)

→ XS họ sinh con không bị bệnh là:

1-13×12×12=512

IV Sai, xs bị bệnh H là 1/6;

XS bị bênh G là 1/2


Câu 38:

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn  so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 60%

III. giả sử cá cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/20

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỷ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ: 27 cây hoa trắng

Xem đáp án

Đáp án B

Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân

bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tỷ lệ aa = 9/25 → a=3/5; A=3/5

Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P: xAA:yAa:0,4aa

Tần số alen a:y2+0,4=35=0,6y=0,4x=0,2

Cấu trúc di truyền ở P: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai

III sai, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ,

tỷ lệ hoa đỏ =0,2+0,4(1-1/22)2=0,35=720

IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là 

=0,2+0,4(1-1/24)2=0,3875=3180


Câu 39:

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn  so với alen a quy định hoa trắng. thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua hai thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỷ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ: 9 cây hoa trắng. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A lớn hơn tần số alen a

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 60%

III. giả sử cá cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn được F2. Ở cây F2, cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ 9/20

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỷ lệ kiểu hình ở F4 là: 23 cây hoa đỏ: 27 cây hoa trắng

Xem đáp án

Đáp án B

Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân

bằng di truyền có cấu trúc:

p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tỷ lệ aa = 9/25

→ a=3/5; A=3/5

Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P:

xAA:yAa:0,4aa

Tần số alen a:

y2+0,4=35=0,6y=0,4x=0,2

Cấu trúc di truyền ở P:

0,2AA:0,4Aa:0,4aa

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai

III sai, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ,

tỷ lệ hoa đỏ =0,2+0,4(1-1/22)2=0,35=720

IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương

với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là 

=0,2+0,4(1-1/24)2=0,3875=3180


Câu 40:

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết với giới tính

II. Trong số con cánh trắng ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 5/7

III. Trong số con cánh đen ở F2 số con đực chiếm tỷ lệ 1/3

IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ 5/8

Xem đáp án

Đáp án D

Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen

→ tính trạng tương tác theo kiểu tương

tác bổ sung:

A-B-: cánh đen;

A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng

Trong đó 1 trong 2 gen quy định màu

cánh nằm trên NST giới tính X

P: AAXBXB × aaXbY

→AaXBXb : AaXBY

AaXBY × aaXbXb

→ Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY) 

→2 con đực cánh trắng : 1 đen : 1 trắng

Cho F1 × F1: AaXBXb × AaXBY

→ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY)

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng, số con cánh trắng ở F2: 7/16;

số con đực cánh trắng: 5/16

→tỷ lệ này là 5/7

III đúng, số con cánh đen ở F2: 9/16;

số con đực cánh đen: 3/16 

→tỷ lệ này là 1/3

IV đúng, số con đực là 1/2;

số con đực cánh trắng: 5/16

→ tỷ lệ cần tính là 5/8


Câu 41:

Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Enzim nitrogenaza là loại enzim xúc tác cho phản ứng khử N2 thành NH3.

Loại enzim này chỉ có ở các vi khuẩn cố định đạm.


Bắt đầu thi ngay