IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 10)

  • 12359 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Enzim nitrogenaza là loại enzim xúc tác

cho phản ứng khử N2 thành NH3.

Loại enzim này chỉ có ở các vi khuẩn

cố định đạm.


Câu 2:

Loài châu chấu có hình thức hô hấp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Côn trùng có hình thức hô hấp

bằng hệ thống ống khí.

Châu chấu là một loài côn trùng,

do đó châu chấu hô hấp bằng ống khí


Câu 3:

Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại A chiếm 20% và có 2400 adenin. Tổng liên kết hiđro của ADN là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Ta có %A + %G = 50%

® G = 30%

®30×240020=3600.

® Số liên kết hiđro của ADN là

2A + 3G = 2 x 2400 + 3 x 3600

= 15600.


Câu 5:

Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Vì đột biến thể ba (2n + 1) sẽ có bộ

NST được tăng lên 1 chiếc nên sẽ

làm tăng hàm lượng ADN


Câu 6:

Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên 1 NST?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng

bản sao của gen trên 1 NST


Câu 9:

Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.

II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2 : 2 : 1 : 1.

IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Có 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb

giảm phân cho 2 giao tử AB và ab

hoặc Ab và aB

I đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân

không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại

giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.

II đúng. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân

thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong

trường hợp 2 tế bào này cho các giao

tử hệt nhau.

III đúng. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân

thì có thể sinh ra 3AB và 3ab

hoặc (3Ab và 3aB)

hoặc (2AB : 2ab : 1 Ab : l aB)

hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : l ab).

IV sai vì nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân

tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các

trường hợp (3AB: 3ab : 1Ab : 1aB)

hoặc (3Ab : 3aB : 1AB : 1ab)

hoặc (1AB : 1aB : 1Ab : 1ab) trong đó 2

trường hợp đầu các loại giao tử đều

khác 25%.


Câu 10:

Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Vì gen nằm ở tế bào chất

(ở ti thể hoặc ở lục lạp)

thì mới di truyền theo dòng mẹ


Câu 11:

Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Mức phản ứng do kiểu gen quy định.

Do đó, khi thay đổi kiểu gen thì mới

làm thay đổi mức phản ứng


Câu 12:

Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Cơ thể có kiểu gen AaBb gồm 2

cặp gen dị hợp® tạo ra 4 dòng thuần


Câu 13:

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đưòng địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Xét các phát biểu của đề bài:

A sai vì hình thành loài mới bằng con đường

địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật

(động vật có khả năng di chuyển,

thực vật có khả năng phát tán bào tử).

B sai. Điều kiện địa lí là nguyên nhân

gián tiếp gây ra những biến đổi trên cơ

thể sinh vật. Nó chỉ làm cho sự khác biệt

vốn gen của quần thể với quần thể gốc

càng sâu sắc.

C đúng.

D sai vì loài mới và loài gốc sống ở 2

khu vực địa lý khác nhau.

 


Câu 14:

Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Vì giống cừu sản xuất sữa có prôtêin

của người chứng tỏ giống cừu này

có gen người


Câu 15:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Khoa học hiện đại cho rằng ARN là vật

chất mang thông tin di truyền đầu tiên

vì ARN có khả năng tự nhân đôi mà

không cần đến enzim


Câu 17:

Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Trong quần thể, các cá thể phân bố ngẫu

nhiên, đồng đều, hoặc theo nhóm.

Kiểu phân bố phân tầng là kiểu phân bố

của các quần thể trong quần xã.


Câu 18:

Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Năng lượng được truyền theo một chiều từ mặt

trời đến sinh vật sản xuất

® Sinh vật tiêu thụ bậc 1

® Sinh vật tiêu thụ bậc 2

® ... ® Trở về môi trường


Câu 19:

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 1000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 1,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết quần thể có tỉ lệ tử vong là 3%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, quần thể có tỉ lệ sinh sản là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Tỉ lệ sinh sản = s cá th mi đưc sinh ratng s cá th ban đu 

Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là

1,25 x 1000 = 1250 cá thể.

Số cá thể vào cuối năm thứ hai là

1350 cá thể.

Gọi tỉ lệ sinh sản là x%.

Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là:

1250+1250*x-1250*3%=1350

ð x=11%

 


Câu 20:

Diễn thế thứ sinh có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

A sai vì diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi

trường đã có sinh vật sinh sống.

B đúng. Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ

các đặc điểm của quá trình diễn thế

nói chung.

C sai vì quá trình diễn thế không gắn

liền với sự phá hoại môi trường.

D sai vì kết quả của diễn thế thứ sinh

không phải lúc nào cũng hình thành

quần xã đỉnh cực.


Câu 21:

Khi nói về pha sáng của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.

II. Diễn ra ở màng tilacoit.

III. Chỉ cần có ánh sáng và có nước thì sẽ diễn ra pha sáng.

IV. Diễn ra trước pha tối và không sử dụng sản phẩm của pha tối

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Có 2 phát biểu đúng là I, II.

III sai vì pha sáng sử dụng NADP+;

ADP và cần sự xúc tác của enzim.

Do đó, có ánh sáng và có nước nhưng

không có NADP+ thì pha sáng

cũng không diễn ra.

IV sai vì pha sáng sử dụng các sản

phẩm NADP+ và ADP của pha tối


Câu 22:

Cho biết: 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3’, 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a có chiều dài 408 nm thì alen A cũng có chiều dài 408 nm.

II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 150U.

III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 199X.

IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 600X

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Cả 4 phát biểu đúng.

I và IV đều đúng vì đột biến thay thế cặp

G-X thành cặp X-G nên không làm

thay đổi thành phần, số lượng nuclêôtit.

II đúng vì đột biến này không liên quan

đến cặp A-T nên khi phiên mã, số nuclêôtit

loại A mà môi trường cung cấp cho alen

A cũng giống như số nuclêôtit loại A mà

môi trường cung cấp cho alen a.

III đúng vì đột biến đã làm cho X của

mARN được thay bằng G của mARN nên

ban đầu cần 200X thì bây giờ cần 199X


Câu 23:

Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?

I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.

II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ.

III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.

IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Cả 4 cơ chế nói trên.

Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể

tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu,

các hệ cơ quan tham gia hoạt động và

có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội

môi trở lại bình thường:

♦ Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ

pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp

dẫn tới giảm tốc độ thải CO2.

Nguyên nhân là vì pH cao làm giảm

kích thích lên trung khu hô hấp do 

vậy cường độ hô hấp giảm.

♦ Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp

qua tăng cường hoạt động của tim và

huy động máu từ các cơ quan dự trữ

(ví dụ huy động lượng máu dự trữ

ở trong gan, lách).

♦ Khi huyết áp giảm thì sẽ gây cảm giác

khát dẫn đến tăng uống nước để góp

phần duy trì huyết áp của máu


Câu 24:

Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.

II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.

III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.

Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự

kiểm soát của prôtêin ức chế.

Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến

làm mất khả năng phiên mã hoặc đột biến

làm cho prôtêin ức chế bị mất chức năng

thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên

mã liên tục.

Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen

A thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của

mARN ở gen bị đột biến mà không liên

quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến

thì cấu trúc của prôtêin do gen đó mã

hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và

mất chức năng sinh học.

Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng

hợp prôtêin ức chế bám lên vùng vận

hành làm ngăn cản sự phiên mã của

các gen Z, Y, A


Câu 25:

Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Cônsixin gây tứ bội hóa.

Do đó, từ hợp tử BbDd thì sẽ gây

tứ bội hóa, thu được thể tứ bội

BBbbDDdd


Câu 26:

Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Cặp gen Aa không phân li trong giảm

phân II sẽ tạo ra giao tử AA, aa, O.

Cặp gen B, b phân li bình thường sẽ

tạo ra giao tử B, b.

® Các loại giao tử tạo ra là

(AA, aa, O) x (B, b).

® Có 6 loại giao tử là:

AAB, AAb, aaB, aab, B, b


Câu 27:

Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

 

Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Để dự đoán xu hướng phát triển của

quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm

tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm

tuổi sinh sản.

♦ Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh

sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể ổn định.

♦ Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh

sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể),

cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.

♦ Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh 

sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể suy thoái (mật độ cá thể

đang giảm dần).

♦ Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh

sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

® Quần thể suy thoái


Câu 28:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa x aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử

1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa

P: AAaa x aaaa

® F1: l/6AAaa : 4/6Aaaa : l/6aaaa

Cho F1 lai phân tích ta có tỉ lệ giao tử aa

ở các loại kiểu gen của F1

136+26+16=1936             ® Ở đời Fa, cây thân thấp có tỉ lệ là 19/36


Câu 29:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.

II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có ít nhất 3 kiểu gen

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có 3 phát biểu đúng.

I đúng vì aaBb lai phân tích thì đời

con có 1aaBb và 1aabb.

® 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.

II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có

kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây

A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2

loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb

có kiểu gen Aabb. 

® Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con

có 3 loại kiểu gen

III đúng vì cây thân cao, hoa đỏ có kí

hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn

mà đời con có kiểu hình cây thấp,

hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B-

có kiểu gen AaBb.

® Đời con có 9 loại kiểu gen.

IV sai vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ

có kí hiệu kiểu gen là aaBB thì đời con

sẽ có 1 loại kiểu gen.


Câu 30:

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn bắt đầu ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ 4/49.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F4, alen a có tần số 2/13.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 7/11

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là

0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa.

Tần số tương đối của các alen trong

quần thể ở thế hệ xuất phát là:

A = 0,36 + 0,48 ÷ 2 = 0,6

® a = 1 - 0,6 = 0,4.

Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1,

cấu trúc của quần thể vẫn là

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1,

quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa

hay 3/7AA : 4/7Aa

® cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II đúng. Tần số tương đối của alen a ở

giai đoạn sau tuổi sinh sản F1

47÷2=27 hay 0,41+0,4=27 

Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn

mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa

chiếm tỉ lệ là 272=449.

III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản

F3 có tần số alen = tần số alen ở giai

đoạn mới nảy mầm F4.

Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau

sinh sản F3 là 0,41+3×0,4=211.

IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2

cấu trúc: 572AA : 2049Aa : 272aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:

5/9AA : 4/9Aa.

Giai đoạn mới nảy mầm F3

49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3

là 7/11AA : 4/11 Aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:

5/9AA : 4/9Aa.

Giai đoạn mới nảy mầm F3

49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3

là 7/11AA : 4/11 Aa.

 


Câu 32:

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. 

 

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.

II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Có 3 phát biểu đúng là II, III, IV.

I đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5

bậc dinh dưỡng là các chuỗi:

A ® B ® E ® C ® D                                 

A ® G ® E ® C ® D

A ® B ® E ® H ® D                                 

A ® G ® E ® H ® D

II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như

ở phần I, còn có 7 chuỗi:

A ® B ® E ® D                                          

A ® E ® H ® D

A ® E ® C ® D                                          

A ® E ® D

A ® G ® H ® D                                         

A ® G ® E ® D

A ® B ® C ® D

III sai. Loại bỏ D thì tất cả các loài còn

lại đều có xu hướng tăng số lượng cá thể.

IV sai. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng

độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng

độ cao hơn so với loài C.

Loài A sẽ không bị nhiễm độc.


Câu 33:

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.

II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.

III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.

IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Có 2 phát biểu đúng là II và IV.

Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình,

đó là kiểu hình không đột biến và

kiểu hình đột biến.

♦ Tổng số kiểu gen của loài này là

34 = 81 kiểu gen.

♦ Kiểu gen quy định kiểu hình đột biến

thì có nhiều loại, chúng ta cần phải

bám sát vào đề bài để làm.

• Nếu cả 4 alen A, B, D, E, đều là alen

đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình

bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee)

nên số kiểu gen có trong các thể đột biến

là 34 - 1 = 80.

• Nếu a, b, d, e là các alen đột biến

(có 0 alen đột biến là alen trội) thì kiểu

hình bình thường có 16 kiểu gen

(A-B-D-E-) nên các thể đột biến có số

kiểu gen là 81 - 16 = 65.

• Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì

các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-D-ee)

có số kiểu gen là 8.

• Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì

các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee)

có số kiểu gen là 4.

® Đối chiếu với yêu cầu của từng câu hỏi,

chúng ta dễ dàng suy ra đâu là phát

biểu đúng.


Câu 34:

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.

IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen

quy định, các gen khác nhau biểu hiện

kiểu hình khác nhau nên trong 4 đáp án

trên chỉ có đáp án IV đúng.

I sai vì nếu mất đoạn ở các vị trí khác

nhau trên cùng một NST thì các đoạn bị

mất chứa các gen khác nhau nên biểu

hiện kiểu hình khác nhau.

II sai vì nếu mất đoạn ở các NST khác

nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau

nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.

III sai vì nếu mất đoạn NST có độ dài

khác nhau trên cùng một NST thì số

lượng gen bị mất cũng khác nhau nên

biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau


Câu 35:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen là 20 cM

II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.

III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.

IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ

® F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi A là gen quy định thân cao,                  

a là gen quy định thân thấp (A >> a).

B là gen quy định hoa đỏ,                              

b là gen quy định hoa trắng (B >> b).

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại

kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân

thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% hoán vị

gen ở cả 2 giới với tần số như nhau 

®

 

là giao tử liên kết

® Tần số hoán vị là

1 - 2 x 0,4 = 0,2 = 20% ® I đúng

Vận dụng các công thức giải nhanh ta có

II. ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng 

 

III. ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ

chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66% ® Đúng.

Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội

A và B là 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng

tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ ® đúng.

Vì A-bb = aaB- = 0,25 - 0,16 = 0,09 = 9%.

 


Câu 36:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.

II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.

III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai.

IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ đồ lai

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Khi lai phân tích thì số phép lai

= số KG của kiểu hình trội.

♦ Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số

KG = 5 kiểu gen

(gồm 1KG đồng hợp; 2KG dị hợp 1 cặp;

 2KG dị hợp 2 cặp).

♦ Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số

KG = 14 kiểu gen

(gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp;

6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).

♦ Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số

 KG = 41 kiểu gen

(gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp;

12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp;

8KG dị hợp 4 cặp).

♦ Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số

KG = 122 kiểu gen

(Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp;

20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp;

40KG dị hợp 4 cặp; 16KG dị hợp 5 cặp).


Câu 37:

Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.

II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.

III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.

IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông dài, đen chiếm trên 50%

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Có 3 phát biểu đúng là I, II, III

I đúng vì lông dài, màu trắng (A-/bb)

có tỉ lệ là 12,5% = 1/4 x 1/2

® Hai cặp gen phân li độc lập.

II đúng vì A-bb x aaB- mà thu được

đời con có 25% aaB- thì chứng tỏ có

4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp

2 cặp gen.

III đúng vì dị hợp 2 cặp gen lai phân

tích mà đời con có 6,25% aa/bb.

® Giao tử ab = 0,0625

® Tần số hoán vị là

2 x 0,0625 = 0,125 = 12,5%.

IV sai vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì

ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn.

Nếu đồng hợp lặn = 0

thì A-B- =50%.


Câu 38:

Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim El chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra El, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.

II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.

III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu đưọc đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng chiếm 75%

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Quy ước gen:

A-bb quy định hoa vàng;

A-B- hoặc aaB- quy định hoa đỏ;

aabb quy định hoa trắng.

I đúng. Cây dị hợp về 2 cặp gen tự

thụ phấn: AaBb x AaBb

® F1 có tỉ lệ

12 cây hoa đỏ : 3 vàng : 1 cây hoa trắng

® có 75% số cây hoa đỏ.

II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen

AABb thì khi lai với cây hoa vàng sẽ

có đời con với tỉ lệ 1A-B-:1A-bb: có tỉ

lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.

III đúng vì nếu 2 cây hoa đỏ có kiểu gen

là AaBb x AABb thì đời con có tỉ lệ

kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.

IV đúng vì nếu 2 cây hoa vàng có kiểu

gen là Aabb x Aabb thì sẽ thu được đời

con có 75% cây hoa vàng : 25% trắng


Câu 39:

Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 80%.

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 3/17.

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Có 4 phát biểu đúng là I, II, III, IV.

I đúng vì ở F2, Aa có tỉ lệ 0,422=0,1

II đúng vì tần số A = 0,8 và tần số

a = 0,2 cho nên khi tự thụ phấn thì

 

kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới

=0,42+0,6=0,8=80%

III đúng vì đây là quần thể tự phối nên

hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen

aa không thay đổi qua các thế hệ.

Ở thế hệ P, tỉ lệ AA - tỉ lệ

aa = 0,6 - 0 = 0,6.

IV đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ

0,4-0,482=0,175=740 

® Cây hoa đỏ 3340.

V sai. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là

0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa.

® Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen là

7/9AA : 2/9Aa.

® Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là

15/18AA : 2/18Aa : l/18aa.

® Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen là

15/17AA : 2/17Aa.

 


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.

 

 

Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?

 

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào

do gen nằm trên NST X quy định.

+ Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh

người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ

bệnh P là do gen lặn nằm trên NST

thường quy định.

+ Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng

không tương đồng của NST X quy định.

Cho nên suy ra đó là bệnh Q.

- Cặp vợ chồng số 10 - 11 không bị bệnh

Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q

® Bệnh quy do gen lặn quy định.

- Xác suất sinh con không bị bệnh P:

+ Tìm kiểu gen của người số 13:

Người số 5 bị bệnh P

® người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa,

trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.

Người số 9 bị bệnh P

® Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa,

trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.

® Con của cặp với chồng số 7 và 8

sẽ là con của phép lai  

kiểu gen AA với tỉ lệ 12.

+ Tìm KG của người số 14: có bố mẹ

dị hợp nên người số 14 có kiểu gen

23Aa hoặc 13AA.

+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh

con bị bệnh P =12×23×14=112.

- Xác suất sinh con không bị bệnh Q:

+ Kiểu gen về bệnh Q:

Người số 13 là nam, không bị bệnh Q

nên kiểu gen về bệnh Q là XBY.

+ Người số 14 không bị bệnh Q nhưng

có mẹ dị hợp về bệnh Q.

Vì vậy kiểu gen của người số

14 là  XAXA hoặc XAXa

+ Xác suất sinh con bị bệnh Q =12×14=18

+ Xác suất sinh con bị 2 bệnh =112×18=196


Bắt đầu thi ngay