IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 17)

  • 12345 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Rắn không ăn lúa


Câu 2:

Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm

ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,

có cùng nguồn gốc trong quá trình phát

triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.

Cơ quan tương đồng phản ánh nguồn gốc

chung. Các cơ quan tương đồng có thể có

chức năng khác nhau thể hiện sự tiến hoá

phân ly


Câu 3:

Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao thì chu kỳ sống của chúng

Xem đáp án

Đáp án D

Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường

càng cao thì chu kỳ sống của chúng

càng ngắn


Câu 4:

Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm

Xem đáp án

Đáp án C

Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối

sẽ làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp,

giảm tỉ lệ thể dị hợp


Câu 5:

Trong kĩ thuật chuyển gen, tế bào nhận được sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì chúng

Xem đáp án

Đáp án A

Trong kĩ thuật chuyển gen,

tế bào nhận được sử dụng phổ biến là

vi khuẩn E.coli vì chúng có tốc độ

sinh sản nhanh.


Câu 6:

Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n + 1, đó là dạng đột biến

Xem đáp án

Đáp án A

2n +1 là dạng đột biến tam nhiễm


Câu 7:

Hình thành loài xảy ra nhanh nhất bằng con đường

Xem đáp án

Đáp án B

Hình thành loài xảy ra nhanh nhất

bằng con đường lai xa và đa bội hoá


Câu 8:

Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ sung 

Xem đáp án

Đáp án D

Tỷ lệ của tương tác bổ sung là 9:7

15:1: cộng gộp

12:3:1; 13:3: Át chế trội


Câu 9:

Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường sử dụng phương pháp

Xem đáp án

Đáp án C

Để xác định một tính trạng nào đó do

gen trong nhân hay gen trong tế bào

chất quy định, người ta thường sử dụng

phương pháp lai thuận nghịch, nếu tính

trạng do gen ngoài nhân quy định thì

đời con luôn có kiểu hình giống mẹ


Câu 10:

Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp

Xem đáp án

Đáp án C

Trong quá trình dịch mã, mARN thường

gắn với một nhóm ribôxôm gọi là

poliribôxôm giúp tăng hiệu suất

tổng hợp prôtêin


Câu 11:

Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức chế bị mất tác dụng vì

Xem đáp án

Đáp án D

Theo mô hình operon Lac, prôtêin ức

chế bị mất tác dụng vì lactôzơ làm

mất cấu hình không gian của nó.


Câu 12:

Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gọi là

Xem đáp án

Đáp án A

Mức xoắn 3 trong cấu trúc siêu hiển

vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân

thực gọi là sợi siêu xoắn


Câu 13:

Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào ở thực vật không có kĩ thuật

Xem đáp án

Đáp án D

Tạo giống mới bằng công nghệ tế bào

ở thực vật không có kĩ thuật cấy truyền

phôi, đây là kỹ thuật dùng cho động vật


Câu 14:

Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai

Xem đáp án

Đáp án C

Để biết chính xác kiểu gen của một

cá thể có kiểu hình trội, người ta thường

sử dụng phép lai phân tích, nếu đời

con đồng hình → P thuần chủng.


Câu 15:

Thể đột biến là những cá thể mang

Xem đáp án

Đáp án B

Thể đột biến là những cá thể

mang đột biến đã biểu hiện

trên kiểu hình của cơ thể.


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 17:

Quy trình chọn giống gồm các bước:

Xem đáp án

Đáp án B

Quy trình chọn giống gồm các bước:

tạo nguồn nguyên liệu → chọn lọc

→ đánh giá chất lượng giống

→ đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.


Câu 18:

Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp

Xem đáp án

Đáp án C

Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit

ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng

không làm xuất hiện mã kết thúc làm

chuỗi polipeptit do gen tổng hợp có thể

bị thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3

trong chuỗi polipeptit.


Câu 19:

Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là

Xem đáp án

Đáp án D

Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình

tiến hóa là củng cố và tăng cường phân

hóa kiểu gen, duy trì sự khác biệt về

vốn gen của các quần thể.


Câu 20:

Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a qui định. Cây thân cao 2n + 1 có kiểu gen AAa tự thụ phấn thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là

Xem đáp án

Đáp án C

Sử dụng sơ đồ hình tam giác:

Cạnh của tam giác là giao tử 2n,

đỉnh của tam giác là giao tử n

Kiểu gen AAa tạo 

16AA:26A:16aa

Tỷ lệ cây thân thấp là:

1/6 ×1/6 = 1/36

Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là

35 cao: 1 thấp


Câu 21:

Quần thể giao phối nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Quần thể có cấu trúc di truyền:

 xAA:yAa:zaa

Quần thể cân bằng di truyền thoả 

mãn công thức: y2=x.z

Quần thể C đạt cân bằng di truyền


Câu 22:

Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Kết luận đúng là cá chép có vùng phân

 bố rộng hơn cá rô phi vì có giới

hạn chịu nhiệt rộng hơn


Câu 23:

Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột biến

Xem đáp án

Đáp án D

Trước đột biến ABCDEFG*HI

Sau đột biến: ABCDEH*GFI

Dạng đột biến xảy ra là đảo đoạn chứa

tâm động và làm thay đổi hình dạng

nhiễm sắc thể


Câu 24:

Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aaBb (xanh, nhăn)

Xem đáp án

Đáp án A

P: AaBb (vàng, trơn) × aaBb (xanh, nhăn)

→ (1Aa:1aa)(3B-:1bb)

→ 3 vàng, trơn: 3 xanh,

trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.


Câu 26:

Cho các dữ kiện sau:

I. Một đầm nước mới xây dựng.

II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một nhiều.

III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.

IV. Đầm nước nông biến thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống trong đầm.

V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.

Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?

Xem đáp án

Đáp án A

Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở

đầm nước nông là:

I→III → II →IV→V

I. Một đầm nước mới xây dựng.

III. Trong đầm nước có nhiều loài thủy

sinh ở các tầng nước khác nhau,

các loài rong rêu và cây cỏ mọc

ven bờ đầm.

II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn,

làm cho đáy đầm bị nông dần.

Các loài sinh vật nổi ít dần, các loài

động vật chuyển vào sống trong lòng

đầm ngày một nhiều.

IV. Đầm nước nông biến thành vùng

đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến

sống trong đầm.

V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.


Câu 27:

Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:

Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

Khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có

tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé

rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa

khai thác hết tiềm năng cho phép.

Ngược lại, nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có

cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề

cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá

mức. Khi đó, nếu tiếp tục đánh bắt cá

với mức độ lớn, quần thể sẽ rơi vào

trạng thái suy kiệt.

* Phân tích:

Căn cứ vào nhóm tuổi sau sinh sản

ở các vùng ta thấy:

+ Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở

vùng A là rất ít nên vùng A khai thác

quá mức.

+ Tỉ lệ cá sau sinh sản đánh bắt được ở

vùng C rất nhiều nên vùng C khai thác

chưa hết tiềm năng


Câu 28:

Nội dung chủ yếu của thuyết “ ra đi từ Châu Phi” cho rằng

Xem đáp án

Đáp án B

Nội dung chủ yếu của thuyết

“ ra đi từ Châu Phi” cho rằng người

H. sapiens hình thành từ loài người

H. erectus ở châu Phi sau đó di cư

sang các châu lục khác.


Câu 29:

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

A: tạo 9 kiểu gen; 4 kiểu hình

B: tạo 3×4=12 kiểu gen; 6 kiểu hình

C: Tạo tối đa 10 kiểu gen

(HVG ở 2 giới); 4 kiểu hình

D: tạo 3×4=12 kiểu gen; 12 kiểu hình


Câu 30:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại?

(1). Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.

(2). Trong môi trường ổn định, chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động.

(3). Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.

(4). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.

(5). Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen lặn hay chống lại alen trội.

(6). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, dẫn đến làm biến đổi tần số alen của quần thể

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu không đúng khi nói về tác

động của chọn lọc tự nhiên:

(1), (3), (4), (6)

(1) sai vì: CLTN chống lại alen trội

nhanh hơn alen lặn

(3) sai vì: CLTN có thể loại bỏ alen trội

gây chết sau 1 thế hệ

(4) sai vì: CLTN làm thay đổi tần số alen

của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với

quần thể sinh vật lưỡng bội vì các biến

dị ở VK đều được biểu hiện ra kiểu hình

(6) sai vì CLTN tác động trực tiếp lên

kiểu hình, gián tiếp tới kiểu gen


Câu 31:

Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau

(1)AaaaBBbb × AAAABBbb                       (2)AAaaBBBB × AAAABBbb

(3)AaaaBBbb × AAAaBbbb                           (4)AAAaBbbb × AAABBBb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho ra giao tử lưỡng bội và có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen?

Xem đáp án

Đáp án C

Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử

lưỡng bội có khả năng thụ tinh

bình thường

AAAA → 100%AA;                         

AAAa → 1/2AA: 1/2Aa

AAaa → 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa;       

Aaaa → 1/2Aa : 1/2aa                       

aaaa → 100% aa

Xét từng phép lai


Câu 33:

Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trnagj lặn ở F1 chiếm tỉ lệ là

Xem đáp án

Đáp án D

Xét phép lai

AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH

Đời con có dạng kiểu hình H-

luôn mang một tính trạng trội

Với phép lai Ee × ee

→ 1/2 trội : 1/2 lặn

Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng

trội và 2 tính trạng lặn là:


Câu 34:

Quan niệm của Đacuyn về cơ chế tiến hóa :

(1) phần lớn các biến dị cá thể không được di truyền cho thế hệ sau.

(2) kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu gen thích nghi với môi trường.

(3) CLTN tác động lên cá thể hoặc quần thể.

(4) biến dị là cá thể là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống.

(5) số lượng cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi sẽ ngày một tăng do khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao.

(6) các cá thể mang những biến dị thích nghi với môi trường sẽ được CLTN giữ lại, các cá thể mang biến dị không thích nghi với môi trường sẽ bị CLTN đào thải.

(7) loài mới được hình thành dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.

Phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương án đúng là: (4), (6), (7)

(1)sai vì phần lớn các biến dị cá thể được

truyền cho đời sau

(2) sai vì kết quả của CLTN đã tạo nên

nhiều loài sinh vật có kiểu hình thích nghi

(3) sai, ông cho rằng CLTN tác động lên

từng cá thể

(5) sai, ông không đề cập tới khái niệm

“kiểu gen”; ông cho rằng cá thể nào có

biến dị di truyền giúp chúng thích nghi với

môi trường sẽ để lại nhiều con cháu hơn


Câu 35:

Ở người gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, IOIO quy định máu O, IAIB quy định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen IBIB và IBIO) chiếm tỉ lệ 21%, máu A (kiểu gen IAIA và IAIO) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm 30%, còn lại là máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO trong quần thể này là:

Xem đáp án

Đáp án A

p2 IAIA + q2 IBIB+ r2 IOIO

+ 2pq IAIB+ 2pr IAIO+ 2qrIBIO=1

Nhóm máu O chiếm:

100 – 21 – 45 – 30 = 4% → r = 0,2

Ta có nhóm máu B + nhóm máu O 

= (q + r)2 = 25%

→ q + r =0,5 →q =0,3; p=0,5


Câu 36:

Trong các ví dụ dưới đây, có bao nhiêu ví dụ nói về sự biến động cá thể trong quần thể theo chu kì?

(1) Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa.

(2) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát và ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.

(3) Số lượng bò sát, chim nhỏ, thú thuộc bộ Gặm nhắm thường giảm mạnh sau những trận lụt ở miền Bắc và miền Trung ở nước ta.

(4) Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3 năm 2002 đã xua đuổi và giết chết rất nhiều sinh vật rừng.

(5) Số lượng cá thể của các loài thực vật nổi tăng vào ban ngày, giảm vào ban đêm.

(6) Ở đồng rêu phương Bắc, theo chu kì 3-4 năm/lần, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm, đúng theo chu kì biến động của chuột lemmut (con mồi chủ yếu của cáo)

(7) Cá cơm ở vùng biển Pêru có chu kì biến động khoảng 10-12 năm, khi có dòng nước nóng chảy về làm cá chết hàng loạt.

(8) Số lượng cá thu giảm mạnh do sự đánh bắt quá mức của ngư dân ven biển.

(9) Số lượng thỏ ở Australia giảm vì bệnh u nhầy.

Xem đáp án

Đáp án D

Biến động số lượng cá thể của quần thể

là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể

của quần thể

- Biến động số lượng cá thể của quần thể

theo chu kì là biến động xảy ra do những

thay đổi có tính chu kì của điều kiện

môi trường.

- Biến động số lượng cá thể của quần thể

không theo chu kì là biến động mà số

lượng cá thể của quần thể tăng hoặc

giảm một cách đột ngột do điều kiện bất

thường của thời tiết như lũ lụt, bão,

cháy rừng, dịch bệnh,…hay do hoạt động

khái thác tài nguyên quá mức của con

người gây nên.

Do đó những ví dụ nói về sự biến động

cá thể trong quần thể theo chu kì là:

(1), (5), (6), (7).

(2), (3), (4), (9) biến động số lượng do sự

cố bất thường không theo chu kỳ.

(8) biến động số lượng do sự khai thác

quá mức của con người


Câu 37:

Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.

II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.

III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.

IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số

lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số tế bào ban đầu là a,

sau 2 lần phân chia trong môi trường N15

thì số mạch N15 là:

2a× (22 – 1) = 42 → a = 7

Các tế bào phân chia 2 lần trong môi

trường N15 được chuyển sang môi trường

N14 phân chia 2 lần nữa nên không có

phân tử nào chứa 2 mạch N15

→ Có 42 phân tử chứa 1 mạch N15

↔ có 42 phân tử chứa 1 mạch N14

Số tế bào ở lần cuối là:

7×24 =112 tế bào

→ Số phân tử chỉ chứa

N14 = 112 – 42 = 70

Số phân tử chỉ chứa 1 mạch

N14 = số mạch N14 sau khi kết thúc lần phân

chia thứ 4 =  70×2 + 42 =182

 


Câu 38:

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.

II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.

III. Người số 14 có kiểu gen aa.

IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.

Xem đáp án

Đáp án A

- (11) và (12) bệnh nhưng có con (13)

không bệnh →Bệnh do gen trội qui định.

- Bố trội sinh ra 100% con gái trội,

mẹ lặn sinh ra 100% con trai lặn

→ Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X

→ Qui định gen: XA: bệnh, Xa: không bệnh.

I đúngXét các phát biểu

II sai,(12) XAXa × (13) XAY

→ F: Xác xuất con gái không bệnh = 0.

III sai, người số 14 có kiểu gen XaY

IV sai.


Bắt đầu thi ngay