IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 18)

  • 12364 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa hai cây có cùng kiểu hình thân cao, quả bầu dục với nhau, ở đời F1 thu được 733 cây thân cao, quả tròn; 1152 cây thân cao, quả bầu dục; 732 cây thân cao, quả dài; 593 cây thân thấp, quả bầu dục; 139 cây thân thấp, quả dài; 140 cây thân thấp, quả tròn. Biết tính trạng do một gen quy định, không xảy ra đột biến, diễn biến trong giảm phân của hai cây là như nhau và tính trạng dài do gen lặn quy định. Tỉ lệ các cây F1 có kiểu gen chỉ mang 3 alen trội là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Một gen quy định 1 tính trạng

Tỷ lệ kiểu hình:

thân cao/ thân thấp = 3/1

→ thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp

quả tròn/bầu dục/dài = 1:2:1

→quả tròn trội không hoàn toàn so với

quả dài

Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp;

B- quả tròn; b- quả dài

Tỷ lệ thân thấp quả dài

(aabb) = 0,04=0,4×0,1 = 0,2×0,2

Có 2 trường hợp có thể xảy ra

TH1: P: AbaB×AbaB; f=40%

→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:

AABb + AaBB

= 2×0,2AB ×(0,3Ab+ 0,3Ab) = 0,24

→loại vì không có đáp án nào là 24%

TH2: P: ABab×AbaB; f=20%

→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:

AABb + AaBB

= 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34

Vậy trường hợp thoả mãn là TH2


Câu 2:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho 5 cây đậu Hà Lan hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp tỉ lệ kiểu hình ở F1 - dưới đây là đúng?

I. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. II. 4 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

III. 17 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. IV. 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

V. 19 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. VI. 100% cây hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án A

- Không có cây Aa trong 5 cây hoa đỏ,

đời con 100% hoa đỏ

- Có 1/5 cây là cây Aa , đời con hoa

trắng có tỉ lệ : 15×14=120

↔ 19 đỏ : 1 trắng (V)

- Có 2/5 cây là cây Aa , đời con hoa

trắng có tỉ lệ: 25×14=110

↔  9 đỏ : 1 trắng (IV)

-  Có 3/5 cây là cây Aa , đời con hoa

trắng có tỉ lệ: 35×14=320

↔  17 đỏ : 3 trắng (III)

- Có 4/5 cây là cây Aa , đời con hoa

trắng có tỉ lệ 45×14=15 

  4 đỏ : 1 trắng (II)

- Có 5/5 cây là cây Aa , đời con hoa

trắng có tỉ lệ : 1/4

↔  3 đỏ : 1 trắng (I)

 


Câu 4:

Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?

 I. ABabXdXd×AbaBXDY              II.AbaBXDXd×ABabXdY

III.  AbaBXdXd×AbaBXDY           IV.   ABaBXDXd×AbaBXdY     

 V. ABabXDXd×ABabXDY

Xem đáp án

Đáp án A

Chú ý ở ruồi đực không có HVG

Ta thấy các phép lai đều là giữa 2

cơ thể dị hợp về 2 cặp gen Aa;

Bb → A-B-min = 0,5

Con đực thân xám cánh dài mắt trắng

(A-B-dd)= 0,125

→ ddmax = 0,125:0,5 =0,25 

→loại I, III

(hai phép lai này cho XdY = 0,5)

Với XdY = 0,25

→ A-B-= 0,5 ta có các phép lai:

IV (con đực không có HVG nên aabb =0)

Phép lai II, V không thoả mãn vì

XdY = 0,25 → A-B-=0,5

nhưng nếu P:

AbaBXDXd×ABabXdY; f=0,4

=> A-B-=0,5+aabb

=0,5 +0,2x0,5=0,6

V. ABabXDXd×ABabXDY; f=0,4

=> A-B-=0,5+aabb= 0,5+0,4x0,5= 0,7

 


Câu 5:

Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha tối của quang hợp là

Xem đáp án

Đáp án C

Sản phẩm của pha sáng được dùng trong pha

tối của quang hợp là ATP, NADPH.

Khí oxi thoát ra ngoài


Câu 6:

Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai, gen điều hoà không thuộc

Operon Lac

B sai, ARN pol liên kết vào P

C sai, gen R luôn hoạt động dù có

lactose hay không


Câu 7:

Có bao nhiêu nhận xét sau đây nói về điểm giống nhau của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật và cấy truyền phôi ở động vật?

I. Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST.

II. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

III. Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau.

IV. Các cá thể tạo ra từ hai phương pháp đều rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án D

Điểm giống nhau của phương pháp

nuôi cấy mô ở thực vật và cấy truyền

phôi ở động vật là: III

I sai, thao tác trên tế bào,

vật liệu di truyền là NST

II sai, chỉ đúng khi các tế bào ban đầu

có kiểu gen đồng hợp về tất cả

các cặp gen

III dúng

IV sai, kiểu gen, kiểu hình của các

cá thể con giống nhau


Câu 9:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa là do tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen. Khi trong kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B cho hoa màu hồng; khi không có cả hai alen trội A và B cho hoa trắng. Lai hai cây tứ bội (P) có kiểu hình khác nhau, thu được F1, trong đó số cây hoa đỏ chiếm 62,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Số cặp bố mẹ ở P thỏa mãn kết quả lai trên (nếu chỉ tính phép lai thuận)?

Xem đáp án

Đáp án B

Để đời con có kiểu hình hoa đỏ thì 1 trong 2 P phải có alen A và B

Hoa đỏ: A---B---;

hoa hồng: A---bbbb;

aaaaB---; hoa trắng: aaaabbbb

Tỷ lệ giao tử A-; B- 0,625=58=56x34

 

AAAA

AAAa

Aaaa

Aaaa

A-

1

1

5/6

1/2

Vậy phép lai giữa cây hoa hồng và cây hoa trắng sẽ không tạo được kiểu hình hoa đỏ

Xét phép lai: Đỏ × trắng

Phép lai thoả mãn là:

1. AAaaBbbb ×aaaabbbb

→Hoa đỏ: 56A---x34B---

2. AaaaBBbb ×aaaabbbb 

=> Hoa đỏ: 34A---x56B---

Xét phép lai: Đỏ × hồng:

Phép lai thoả mãn là:

1. AaaaBBbb ×Aaaabbbb →Hoa đỏ: 34A---x56B---

2. AAaaBbbb ×aaaaBbbb→Hoa đỏ: 56A---x34B---

 


Câu 10:

Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

người tiêu hoá protein

diễn ra ở dạ dày, ruột non


Câu 11:

Khi nói về thể đa bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Dị đa bội là hiện tượng làm gia tăng

số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau


Câu 13:

Một loài thực vật, cho giao phấn các cây (P) thuần chủng khác nhau bởi từng cặp gen tương ứng, thu được F1 đồng loạt các cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng. Cho F1 giao phấn với cây (H), thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 56,25% cây thân cao, hoa vàng : 37,5% cây thân thấp, hoa tím : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen phân li độc lập quy định.

II. Cây thân cao, hoa vàng F1 đều mang dị hợp tử 3 cặp gen.

III. Quá trình giảm phân ở cây H tạo ra tối đa 8 loại giao tử thuộc về các gen đang xét.

IV. Các gen quy định tính trạng chiều cao cây và gen quy định màu sắc hoa nằm trên hai nhóm liên kết.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét tỷ lệ các tính trạng:

thân cao/thân thấp = 9:7

→ 2 cặp gen Aa; Dd tương tác bổ sung

hoa vàng/hoa tím/hoa trắng = 9:6:1

→ 2 cặp gen Bb;

Ee tương tác bổ sung

→ 4 cặp gen trên 2 cặp NST;

giả sử cặp gen Aa;

Bb cùng nằm trên cặp NST 1;

cặp gen Dd;

Ee cùng nằm trên cặp NST 2

→ F1 và cây H dị hợp 4 cặp gen

Tỷ lệ cây thân cao hoa vàng ở

F2: A-B-D-E- = 0,5625

→A-B-=D-E-=0,75 ;

các gen liên kết hoàn toàn

F1: ABabDEdexABabDEde

ð (3A-B-:1aabb)(3D-E-:1ddee)

→9A-B-D-E-:3A-B-ddee:3aabbD-E-:1aabbddee

→9 thân cao hoa vàng: 6 thân thấp,

hoa tím: 1 thân thấp hoa trắng

I đúng

II sai

III sai, tạo ra tối đa 4 loại giao tử

IV đúng


Câu 14:

Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, thu được 61,44% hạt tròn, đỏ; 34,56% hạt tròn, trắng; 2,56% hạt dài, đỏ; 1,44% hạt dài, trắng. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Tần số alen a và A lần lượt là 0,2 và 0,8.

II. Tần số alen B và b lần lượt là 0,4 và 0,6.

III. Tỷ lệ các kiểu gen khi thu hoạch như sau: AABB =0,1024, AABb=0,3072, AaBB= 0,0512, AaBb= 0,1536, AAbb= 0,0064 , aaBB= 0,2304, aaBb= 0,0192, aabb= 0,0144.

IV. Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ 55/64 hạt dài đỏ: 9/64 dài trắng.

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tích từng tính trạng:

+ 96% hạt tròn: 4% hạt dài

→ tần số alen 0,8A:0,2a

+ 64% hảt đỏ:0,36 hạt trắng

→ tần số alen 0,4B:0,6b

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,64AA:0,32Aa:0,04aa)

(0,16BB:0,48Bb:0,36bb)

Xét các phát biểu

I đúng

II đúng

III sai, AAbb = 0,64×0,36=0,2304

IV đúng, mang tất cả hạt dài đỏ

đem trồng: aa(0,16BB:0,48Bb)

↔aa(1BB:3Bb)

→ dài trắng = 34×34×14=964

→55/64 hạt dài đỏ: 9/64 dài trắng

 


Câu 15:

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo gồm

Xem đáp án

Đáp án B

Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được

cấu tạo gồm ADN và prôtêin loại histôn


Câu 16:

Ở ngô, cho lai hai thứ cây thuần chủng có kiểu hình lá màu đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla với cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Ở F1 thu được toàn kiểu hình lá đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Cho F1 thụ phấn với nhau đời sau thu được số lượng từng loại kiểu hình là 31536 cây lá màu đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla; 6536 cây lá màu nhạt, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 13464 cây lá đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 28464 cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2, xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm, lá bi có màu sôcôla; 2 cây lá màu nhạt, lá bi không có màu sôcôla; 1 cây lá màu nhạt, lá bi có màu sôcôla?

Xem đáp án

Đáp án D

Tỷ lệ phân ly đời con ở từng tính

trạng: 9 đậm: 7 nhạt

→ 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb)

3 không có màu socola:1 có socola

→ không có màu socola trội hoàn

toàn so với có socola

3 có lông: 1 không có lông

→ có lông là trội hoàn toàn so với không

có lông

→ P dị hợp các cặp gen

Ta thấy kiểu hình không có màu socola

luôn đi cùng kiểu hình có lông;

kiểu hình có màu socola luôn đi cùng 

kiểu hình không có lông

→ hai tính trạng này có thể do 1 gen

quy định (gen đa hiệu) hoặc các gen

quy định tính trạng liên kết hoàn toàn.

Tỷ lệ kiểu hình ở đời F2:

0,3942 cây lá màu đậm, có lông,

lá bi không có màu sôcôla

0,0817 cây lá màu nhạt, không có lông,

lá bi có màu sôcôla

0,1683 cây lá đậm, không có lông

lá bi có màu sôcôla

0,3558 cây lá màu nhạt, có lông, lá bi

không có màu sôcôla

Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2,

xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm,

lá bi có màu sôcôla; 2 cây lá màu nhạt,

lá bi không có màu sôcôla;

1 cây lá màu nhạt, lá bi có màu sôcôla là

C62x0,16833xC32x0,35582x0,08172.96.10-3


Câu 17:

Cơ quan tương đồng là

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ quan tương đồng: là những cơ quan 

nằm ở những vị trí tương ứng trên

cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá

trình phát triển phôi nên có kiểu cấu

tạo giống nhau.

VD về cơ quan tương đồng là chi trước

của mèo và cánh dơi.


Câu 18:

Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai, ở chim, phổi có nhiều ống khí,

không có cấu tạo bởi các phế nang

B sai, ở cá không có sự pha trộn giữa

máu giàu oxi và máu giàu CO2

D sai, ở động mạch phổi,

máu nghèo oxi


Câu 19:

Bệnh Mucoviscidose là một bênh nặng biểu hiện với rối loạn về tiêu hóa và hô hấp, những rối loạn này càng tăng theo tuổi tác, nguyên nhân là do các chất nhày do các tuyến nhày trong cơ thể tiết ra quá đặc. Một cá thể thuộc về một gia đình không có tiền sử về bệnh này có thể có kiểu gen dị hợp về bệnh này với xác suất là 1/22. Nghiên cứu sự di truyền về bệnh này trong một gia đình, người ta ghi lại được nhánh phả hệ sau:

Phân tích một đoạn trên mạch mã hóa của cặp alen (mạch A: bình thường và mạch a: đột biến) qui định sự tổng hợp chất nhày, người ta ghi được:

A: ... TTT XTT TTA TAG AAA XXA XAA AAG ATA

          503  504   505   506   507    508    509    510     511

a:  ... TTT XTT TTA TAG TAA XXA XAA AAG ATA ...

Cho biết bộ ba mã hóa trên mARN của axit amin Phenylalanin là UUU, của Isolơxin là AUU. Từ các dữ liệu trên, có một số nhận định được đưa ra như sau:

I. Có thể kết luận rằng bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định chỉ dựa vào một người trong phả hệ là người II.3.

II. Nguyên nhân gây ra bệnh trên là do đột biến gen dạng thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

III. Đột biến trên làm thay thế axit amin thứ 507 trong chuỗi polypeptit từ Isolơxin thành Phenylalanin và làm rối loạn sự tổng hợp chất nhày ở tế bào tuyến.

IV. Xác suất để người III2 và người con của cặp bố mẹ II3 - II4 có cùng kiểu gen là bằng nhau.

V. Xác suất cặp vợ chồng II3 - II4 sinh được một người con biểu hiện bệnh là 2,27%. Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Bố mẹ bình thường sinh ra con

gái bị bệnh → gen gây bệnh là

gen lặn trên NST thường

A- Bình thường; a- bị bệnh

I đúng

II sai, dạng đột biến xảy ra là thay

thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A (507)

III sai, bộ ba 507: AAA

→ trên mARN: UUU

→ axit amin: Phe

Bộ ba 507:

TAA → trên mARN: AUU 

→ axit amin: Ile

IV đúng, người II3: aa; người II4 có

kiểu gen Aa với xác suất là 1/22

→ Khả năng họ sinh con bị bệnh là 

122×12=1442,27%


Câu 21:

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Quy ước:

A-B-: Hoa vàng; A-bb: hoa đỏ;

aaB-: hoa xanh; aabb: hoa trắng

A đúng, AaBb × AaBb

→ 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb

AaBb × aabb

→ 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb

B đúng, Aabb × aaBb

→ (Aa:aa)(Bb:bb)

C sai: Aabb × AAbb

→ (AA:Aa)bb

D đúng, AaBB × aabb → (1Aa:1aa)Bb

→ 50% hoa đỏ

 


Câu 22:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể

loại bỏ bất kỳ alen nào

B sai, đột biến làm tăng đa dạng di truyền

C đúng, nếu không có tác động của các

nhân tố tiến hoá thì cấu trúc di truyền

của quần thể không đổi, tỷ lệ cá thể

mang A: 1 – 0,16 =0,84

D đúng


Câu 24:

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Thể đột biến: là cơ thể mang gen đột biến

đã biểu hiện ra kiểu hình.

Trong quần thể có tối đa

34 =81 kiểu gen.

A đúng, Nếu a, b, d, e là các alen đột

 biến thì các thể đột biến có tối đa

81 - 2×2×2×2 = 65

B đúng, Nếu A, B, d, e là các alen đột

biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có

tối đa 2×2×1×1 =4 loại kiểu gen

C sai, Nếu A, B, D, e là các alen đột

biến thì các thể đột biến về cả 4

gen có tối đa: 2×2×2×1 =8 kiểu gen

D đúng, nếu  A, B, D, E là các alen đột

biến thì các thể đột biến có tối đa:

81 – 1 = 80 kiểu gen (chỉ có 1 kiểu gen

bình thường là aabbddee)


Câu 25:

Người ta thường sử dụng hợp chất nào sau đây để chuyển ADN plasmit tái tổ hợp vào tế bào nhận dễ dàng hơn?

Xem đáp án

Đáp án C

Người ta thường sử dụng hợp chất

CaCl2 để làm giãn màng sinh chất

của tế bào giúp chuyển ADN plasmit

tái tổ hợp vào tế bào nhận dễ dàng hơn


Câu 26:

Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

Xem đáp án

Đáp án B

Các nguyên tố đại lượng là

C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg

Zn, Cu, Fe.. là nguyên tố vi lượng


Câu 27:

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập, quy định cho các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, c đều không có khả năng tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ và 12 kiểu gen quy định hoa trắng.

II. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.

III. Trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp chiếm 78,57%.

IV. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là 20,98%.

Xem đáp án

Đáp án A

P: AABBCC × aabbcc

→ F1: AaBbDd × AaBbDd

→(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)

Xét các phát biểu:

I sai, tổng số kiểu gen là 33 = 27;

Số kiểu gen quy định hoa đỏ: 23 = 8

Số kiểu gen quy định hoa vàng: 1×22 = 4

Số kiểu gen quy định hoa trắng

= 27 – 8 – 4 = 15

II đúng

III đúng

Vậy tỷ lệ hoa trắng là:

1-916A-B-=716

Tỷ lệ hoa trắng thuần chủng là:

316(AAbb;aaBB;aabb)x12(DD;dd)=332

→ tỷ lệ cần tính là

1-332:716=111478,57%

IV đúng, nếu cho tất cả cây hoa

đỏ ở P tạp giao:

(1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1DD:2Dd)

↔ (2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)

(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)×(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)

→ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)(4DD:4Dd:1dd)

Tỷ lệ hoa trắng:

1-892A-B=178120,99%


Câu 28:

Một trong những đặc điểm của thường biến là

Xem đáp án

Đáp án B

Một trong những đặc điểm của thường

biến là xuất hiện đồng loạt theo một

hướng xác định.


Câu 29:

Một gene có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gene có A + T = 600 nucleotide. Số nucleotide mỗi loại của gene trên là:

Xem đáp án

Đáp án B

2L3,4=3000 nucleotit

A=T=A1 + T1 = 600

→G=X=900


Câu 31:

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 90% cây thân cao : 10% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở thế hệ P, có 60% số cây thuần chủng.

II. Ở thế hệ F1, có 80% số cây thuần chủng.

III. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây không thuần chủng là 49/81.

IV. Trong số các cây thân cao F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 15/17.

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi cấu trúc di truyền ở P: xAA:yAa

Ở F1: tỷ lệ cây hoa trắng=1/10=0,1=y(1-121)2y=0,4=> P: 0,6AA:0,4aa

Cấu trúc di truyền của F1:

0,6+0,4(1-1/2)2AA:0,42Aa:0,4(1-1/2)2aa<=> 0,7AA: 0,2 Aa: 0,1aa

Xét các phát biểu

I đúng

II đúng

III sai,  lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây không thuần chủng là (2/9)2 = 4/81

IV đúng, cấu trúc di truyền ở F20,6+0,4(1-1/22)2AA:0,422Aa:0,4(1-1/22)2aa<=> 0,75AA: 0,1 Aa: 0,15aa

Trong số cây thân cao, cây thuần chủng chiếm 15/17

 

 


Câu 32:

Ở người, hội chứng nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?

Xem đáp án

Đáp án B

Hội chứng AIDS không phải do đột

biến NST mà do virus HIV làm suy

giảm hệ miễn dịch của cơ thể


Câu 34:

Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào

Xem đáp án

Đáp án C

Ở sinh vật nhân thực, các gen trong

cùng một tế bào thường có cơ chế

biểu hiện khác nhau ở các giai

đoạn phát triển của cơ thể.


Câu 35:

Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các trạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Số kiểu gen bình thường là

3×3×1=9

Số kiểu gen thể ba:

C21x4x3x1+3x3x1=33

Tổng kiểu gen là 42→ D sai

Xét các phát biểu:

A sai

- số kiểu gen bình thường, kiểu hình

trội về 3 tính trạng là: 2×2×1=4

- số kiểu gen đột biến, kiểu hình 

trội về 3 tính trạng là:

C21x4x3x1+3x3x1=33

C sai, thể ba có số kiểu gen tối đa

là 33(phép tính bên trên)

B đúng,

- số kiểu gen bình thường của kiểu

hình lặn 1 trong 3 tính trạng là

4 (aaB-DD; A-bbDD)

- số kiểu gen đột biến của kiểu hình

lặn về 1 trong 3 tính trạng là

+ thể ba ở cặp NST mang Aa:

3(AAA;AAa;Aaa) ×1bb× 1DD

+ 1aaa ×2 (BB, Bb)×1DD = 5

+ Thể ba ở cặp NST mang Bb:

1×3×1 + 1×2=5

+ Thể ba ở cặp NST mang DD:

2×2×1DDD = 4

→ các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong

3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen


Câu 38:

Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi : 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái, cho các nhận xét sau:

I. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y.

II. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y.

III. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%.

IV. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%.

V. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%.

Có bao nhiêu nhận xét không đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1,

2 cặp tính trạng 2 cặp gen

→ 2 gen phân ly độc lập

Có sự phân tính tính trạng có lông đuôi

→ gen quy định tính trạng này liên kết

giới tính

Xét tính trạng hình dạng cánh:

F1: dài × dài → F2 dài : ngắn = 3:1

→ F1 dị hợp,dài trội

→ A – cánh dài , a- cánh ngắn, 

F1: Aa × Aa

♂Có lông đuôi × ♀không lông đuôi

→ 100% có lông đuôi 

→ có lông đuôi là trội

→ B – có lông đuôi,

b – không có lông đuôi

Ruồi cái không có lông đuôi XbXb

phải nhận Xb từ ruồi bố mà bố lại

có lông đuôi → bố XbYB

→ gen trên vùng tương đồng X,Y

I đúng , II sai

Ruồi mẹ có lông đuôi là XBXb

Vậy F1:  AaXBXb  ×  AaXbYB

→ F2 cái cánh dài có lông đuôi là:

3/4 × 1/4 =18,75%

III sai, IV đúng

→ F2 cái cánh ngắn có lông đuôi là

1/4 ×1/4 = 6,25% → V đúng


Câu 39:

Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm?

Xem đáp án

Đáp án A

Riboxom được cấu tạo bởi

rARN và protein


Câu 40:

Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với...(I)...trong quá trình nhân đôi, tạo nên dạng đột biến...(II)...

(I) và (II) lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với

Timin trong quá trình nhân đôi,

tạo nên dạng đột biến thay thế

cặp X – G thành cặp T – A


Câu 41:

Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Đáp án B

Cùng một nơi ở, có nhiều loài cùng sinh sống. Các loài có sự phân hóa ổ sinh thái để cùng tồn tại.


Bắt đầu thi ngay