IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 11)

  • 12371 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể

Xem đáp án

Đáp án B

Hợp tử 4n phát triển thành thể tứ bội


Câu 3:

Trong quá trình trao đổi khoáng và nitơ.Cây tiếp nhận nitơ và lưu huỳnh dùng cho

Xem đáp án

Đáp án C

Nitơ và lưu huỳnh là thành phần

của các chất hữu cơ như protein


Câu 4:

Protein không thực hiện chức năng

Xem đáp án

Đáp án D

Protein không thực hiện chức năng tích luỹ

thông tin di truyền, đây là chức năng

của axit nucleic


Câu 5:

Trong tế bào, loại axit nucleic nào sau đây có kích thước lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

ADN có kích thước lớn nhất


Câu 6:

Ngày nay, việc kiểm tra sức khỏe thai nhi định kì có thể phát hiện được nhiều bất thường của thai nhi. Dùng phương pháp quan sát tiêu bản NST các bác sĩ có kết luận: Thai nhi là một thể một nhiễm. Kết luận trên đến từ quan sát nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Thai nhi là thể một nhiễm (2n-1=45)


Câu 8:

Cho hình sau về sự khác biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép

 

Ở tim của nhóm động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa dòng máu giữa O2 và dòng máu giàu CO2?

 

 

Xem đáp án

Đáp án A

Ở các động vật có tim 4 ngăn như

chim, thú, cá sấu thì không có sự

pha trộn máu giàu O2 và máu giàu

CO2; và tim 2 ngăn như ở cá xương

bò sát tim có 3 ngăn, vách ngăn tâm

thất không hoàn toàn; lưỡng cư tim

có 3 ngăn


Câu 9:

Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?

Xem đáp án

Đáp án D

Enzim ARN polimeraza có khả năng tháo

xoắn và tổng hợp mạch mới


Câu 10:

Do sự biến đổi khí hậu dẫn đến hiện lượng nước biến xâm nhập vào đất liền. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng kém chịu mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao?

Xem đáp án

Đáp án B

Để sống được ở vùng đất nhiễm mặn,

cây cần hút được nước. cây không sống

được ở vùng nhiễm mặn vì áp suất thẩm

thấu của đất cao, nồng độ muối cao,

thế nước rất thấp


Câu 11:

Để giải thích tỉ lệ phân li ở F2 xấp xỉ 3:1, Menđen tiến hành

Xem đáp án

Đáp án A

Menđen cho các cây F1 tự thụ phấn và

phân tích sự phân li ở đời con của từng

cây sẽ thu được tỷ lệ xấp xỉ 3:1


Câu 12:

Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án A

Đột biến và di - nhập gen sẽ làm xuất

hiện các alen mới trong quần thể

Giao phối không làm xuất hiện alen mới

CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm

đa dạng di truyền của quần thể


Câu 13:

Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai, sự vận chuyển vật chất phụ thuộc

vào hiệu suất sinh thái

B sai, cacbon đi vào dưới dạng CO2

(cacbondioxit)

D sai, một phần cacbon lắng đọng đi

ra khỏi chu trình


Câu 14:

Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng cách nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay,

chất hữu cơ được hình thành chủ yếu

bằng cách quang tổng hợp hoặc hoá

tổng hợp ở SV tự dưỡng


Câu 15:

Xử lý hạt có kiểu gen Aa bằng dung dịch Cônsixin 0,1 - 2%, các hạt thu được có kiểu gen như thế nào ?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiểu gen Aa tứ bội hoá sẽ được

AAaa và Aa (không thành công)


Câu 16:

Ví dụ nào sau đây minh họa cho quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Mối quan hệ hỗ trợ cùng loài là B

A,C: Cạnh tranh cùng loài

D: Cộng sinh


Câu 17:

Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường

Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao

Xem đáp án

Đáp án C

Mật độ bằng số lượng cá thể/diện tích

 

Trình tự các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp tới cao là D→B→C→A

 


Câu 18:

Một gen có hiệu số giữa G với A bằng 15 % số nuclêôtit của gen. Trên mạch thứ nhất của gen có 10% T và 30% X. Kết luận đúng về gen nói trên là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có

 

Mạch 1 có %T1 = 10%=%A2 → %A1=%T2= 2×%A - %T1 = 25% ;

 %X1=30%=%G2 → %G1=%X2= 2×%G - %X1 = 35% 


Câu 19:

Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt dỏ là trội hoàn loàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là

Xem đáp án

Đáp án D

Có 5 kiểu gen khác nhau

→ gen nằm trên NST giới tính X

Giới cái: XAXA:XAXa: XaXa

Giới đực: XAY: XaY

Cho giao phối ngẫu nhiên:

(XAXA:XAXa: XaXa)×(XAY:XaY)

↔ (1XA :1Xa)× (1XA :1Xa:2Y)

→62,5% mắt đỏ: 37,5% mắt trắng


Câu 20:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở các cá thể mới sinh của một quần thể qua 5 thê hệ

Xem đáp án

Đáp án D

Ta thấy tần số alen a ngày càng tăng, A giảm dần → tác động của CLTN


Câu 22:

Một loài giao phấn có bộ NST 2n = 12. Nếu mỗi cặp NST chỉ xét một gen có 3 alen thì số thể ba kép khác nhau và kiểu gen tối đa của loài này là

Xem đáp án

Đáp án B

n=6; thể ba kép: 2n+1+1

Một gen có 3 alen: 

+ các cặp NST bình thường có

C32+3=6 kiểu gen

+ các cặp NST bị đột biến thể ba

(có 3 NST) sẽ có số kiểu gen:

10 trong đó chỉ chứa 1 alen: 3

Chứa 2 alen: C32*2=6

Chứa 3 alen: 1

Số kiểu gen tối đa của thể ba kép  

là: C62×102×64=1944000


Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

(1) Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ biển ra khơi đại dương.

(2) Trong quá trình diễn thế, sinh khối, tổng số lượng và sản lượng sơ cấp tinh đều tăng.

(3) Quần xã có số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài càng ít thì càng ổn định và khó bị diệt vong vì sự cạnh tranh xảy ra ít.

(4) Sự cạnh tranh trong từng loài là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến độ đa dạng của quần xã.

Số phát biểu sai là:

Xem đáp án

Đáp án D

(1)sai, vùng bờ biển lưới thức ăn phức

tạp hơn đại dương

(2)sai, diễn thế thứ sinh hình thành quần

xã suy thoái có số số lượng và sản lượng

sơ cấp tinh thấp

(3)sai, quần xã có số lượng loài ít thì ít

ổn định

(4)sai, độ đa dạng của quần xã không phụ

thuộc vào cạnh tranh trong loài, mà phụ

thuộc vào sự cạnh tranh giữa các loài


Câu 27:

Ở ruồi giấm, cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái (XX) có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án B

F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng:

Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung:

9 đỏ:6 vàng:1 trắng

→ hai gen tương tác bổ sung

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau

→ 1 trong 2 gen nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY

→F1: AaXBXb : AaXBY

↔ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối

với con cái mắt đỏ F2:

(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY

↔ (2A:1a)(3XB:Xb) ×(2A:1a)(1XB:1Y)

→ A-B-= (1-13×13)(1-14×12)=79


Câu 33:

Trong một thí nghiệm lai kiểm chứng quy luật Menden ở một loài thực vật, khi cho 2 cá thể thế hệ P đồng hợp về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau và tiếp tục cho tạp giao các cây F1 thì thu được F2 có 100 cây có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thân thấp, hoa mọc ở nách lá, cánh hoa màu trắng. Nếu số cá thể thu được ở thế hệ F2 đủ lớn, hãy cho biết trong các kết luận kể sau, có bao nhiêu kết luận đúng.

(1) Số cây mang cả 3 tính trạng trội: thân cao, hoa mọc ở ngọn, cánh hoa màu tím ở F2 có khoảng 675 cây.

(2) Số cây mang cả 3 tính trạng trội bằng tổng số cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn bất kì.

(3) Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 trong 3 tính trạng trội lên đến trên 98%.

(4) Chọn ngẫu nhiên một cây thân thấp để theo dõi đến khi ra hoa, xác suất thu được một cây có hoa mọc ở ngọn và cánh hoa màu trắng là 3/16.

Xem đáp án

Đáp án B

P:AABBCC × aabbcc →F1: AaBbCc

Cho F1 tạp giao: →aabbcc = 1/64 = 100 cây →có tổng 6400 cây

(1) sai, số cây mang 3 tính trạng trội (3/4)3 ×6400 = 2700 cây

(2) đúng, số cây mang 2 tính trạng trội: 

(3) đúng, Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 trong 3 tính trạng trội: 1-342=6364

(4) đúng, cây thân thấp chiếm 1/4; cây thân thấp,hoa mọc ở ngọn và cánh hoa màu trắng

(aaB-dd)= 14×34×14=364 xác suất cần tính là 3/64: 1/4=3/16


Câu 35:

Ở ruồi giấm hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?

(1) AbaBXDXd×AbaBXdY

(2) AbaBXdXd×AbaBXDY

(3) ABabXDXd×ABabXDY

(4) ABabXDXd×ABaBXdY

                                     

 

                                    

Xem đáp án

Đáp án B

Chú ý ở ruồi đực không có HVG

Ta thấy các phép lai đều là giữa 2 cơ

thể dị hợp về 2 cặp gen Aa;

Bb → A-B-min = 0,5

Con đực thân xám cánh dài mắt trắng

(A-B-dd)= 0,125 → ddmax = 0,125:0,5 =0,25

→loại (2) (phép lai này cho XdY = 0,5)

Với XdY = 0,25

→ A-B-= 0,5 ta có các phép lai 1,4

(con đực không có HVG nên aabb =0)

Phép lai (3) không thoả mãn vì XdY = 0,25

→ A-B-=0,5, nhưng nếu P:

=> có 2 phép lai thỏa mãn


Câu 36:

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh ở hai gia đình. Alen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da  bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). (1) và (2) là hai chị em song sinh cùng trứng.

 

Biết rằng không có đột biến xảy ra ở tất cả các người trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây về phả hệ trên là đúng?

I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong hai gia đình trên.

II. Nếu cặp vợ chồng (2) và (4) dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.

III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%

IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố của của cô ấy thì xác suất sinh lần lượt 2 người con bình thường của cặp vợ chồng này là 16/24

 

Xem đáp án

Đáp án B

I. Đúng

II đúng, họ có kiểu gen Aa × Aa

→ 1AA:2Aa:1aa

→ xs mang gen gây bệnh là 0,75

III đúng, cặp vợ chồng (1) ×(3) sẽ có 

kiểu gen: AA × Aa → xs mang gen

gây bệnh là 0,5

IV sai, người số 7 có thể có kiểu gen

1AA:2Aa; lấy người chồng có kiểu

gen giống người số 4 : Aa

(1AA:2Aa) × Aa → xs họ sinh 2

người con bình thường là: 

1-23+23×342=1724


Câu 37:

Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy đjnh một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb: 0,2aaBb: 0,2aabb. Theo lí thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là đúng?

(1)  Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.

(2)  10 loại kiểu gen khác nhau.

(3)  Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.

(4) số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ thành phần kiểu gen:

 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb

ta tính được tỷ lệ giao tử:

AB = 0.1; Ab = aB = 0.2 ; ab = 0.5

Vậy:

- Số cá thể mang 1 trong 2 tính trạng trội là:

 4×0.5ab×0.2 (Ab: aB)+2×0.2Ab×0.2aB= 0.48

(1) sai

- Số cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:

2×0.5ab×0.1AB +2× 0.2Ab×0.2aB= 0.18

(4) sai

- Có tất cả 3×3 = 9 kiểu gen. → (2) sai.

- Số cá thể mang 2 tính trạng trội là:

1-0.25aabb- 0.48 = 0.27→ (3) đúng


Câu 40:

Nếu có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân tỷ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

5 tế bào nguyên phân 3 lần tạo

5×23 = 40 tế bào

Ở lần nguyên phân thứ 4:

+ 2 tế bào không hình thành thoi

vô sắc tạo thành 2 tế bào 4n

+ 18 tế bào bình thường tạo

38×2=76 tế bào

Sau đó 38 tế bào này nguyên phân

tiếp 2 lần

Tỷ lệ tế bào đột biến trong tổng số 

tế bào là 2×22(2+76)×22=139


Câu 41:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Đáp án D

Vì quá trình hình thành loài mới luôn là kết quả của quá trình hình thành đặc điểm thích nghi.


Bắt đầu thi ngay