IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 7)

  • 12365 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Thành phần nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 3:

Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Vì tổng hợp chuỗi pôlipeptit chính là dịch

mã. Quá trình dịch mã chỉ diễn ra ở tế

bào chất


Câu 4:

Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 5:

Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Trong các dạng đột biến nêu trên chỉ có

đột biến lặp đoạn NST dẫn đến lặp gen

tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên

các gen mới trong quá trình tiến hóa.


Câu 6:

Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, số NST có trong tế bào là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST

kép tách nhau ra thành 2 NST đơn.

" 46 NST kép sẽ tách ra thành

92 NST đơn


Câu 8:

Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo

ra số loại giao tử = 23 = 8.

" Loại giao tử có 3 alen trội

chiếm tỉ lệ = 1/8.


Câu 9:

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Phép lai Aa × Aa " 1AA : 2Aa : 1aa.

Kiểu hình 3 hoa đỏ :1 hoa trắng.


Câu 11:

Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen quy định. Kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; Kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 32% số người mang nhóm máu A; 32% số người mang nhóm máu B; 32% số người mang nhóm máu AB; 4% số người mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

? Bước 1: Tìm tần số alen IA, IB, IO.

                                                                       

? Bước 2:

Áp dụng công thức Hacdi - Vanberg để tìm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (IAIA, IBIB và IOIO) có tỉ lệ = 0,16 + 0,16 + 0,04 = 0,36 = 36%.


Câu 12:

Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

A, C và D sai vì dưa hấu tam bội, dâu

tằm tam bội là do đột biến gây ra


Câu 13:

Chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Vì CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu

hình của cơ thể mà không tác động trực

tiếp lên kiểu gen; không tác động trực

tiếp lên alen


Câu 14:

Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Trong sự lịch sử phát triển sự sống,

ở kỉ Cambri có sự và phình thành các

ngành động vật và phân hoá tảo

thành các bộ khác nhau.


Câu 15:

Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 16:

Phong lan và cây thân gỗ là mối quan hệ gì?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 17:

Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

A sai vì giai đoạn khử thì sẽ chuyển

hóa APG thành AlPG.

B đúng vì giai đoạn tái tạo chất nhận

là giai đoạn biến A1PG thành Ri1,5diP.

C đúng vì chỉ cần có CO2 thì Ri1,5diP

sẽ phản ứng với CO2 để tạo thành APG.

Do đó, không có ánh sáng thì phản ứng

này vẫn diễn ra.

D đúng vì giai đoạn khử cần chất

NADPH từ pha sáng.


Câu 18:

Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

A sai vì tốc độ lưu thông của máu

giảm dần từ động mạch đến mao

mạch, sau đó tăng dần từ mao mạch

về tĩnh mạch.

B đúng vì càng xa tim thì huyết áp

càng giảm.

C đúng vì vận tốc máu chủ yếu phụ

thuộc vào tổng tiết diện của mạch máu,

ngoài ra còn phụ thuộc vào lực bơm máu

của tim, độ đàn hồi của thành mạch, ...

D đúng vì giảm thể tích máu thì lực tác

động của máu lên thành mạch sẽ

giảm nên sẽ giảm huyết áp.


Câu 19:

Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

A sai vì nếu gen A tổng hợp được

prôtêin thì các gen Z, Y cũng tổng

hợp được prôtêin.

B sai vì đột biến ở vùng P của

operon thì không liên quan đến

gen điều hòa.

C sai vì đột biến ở vùng P của gen

điều hòa thì có khả năng làm cho gen

điều hòa mất khả năng phiên mã,

do đó các gen Z, Y, A sẽ liên tục

phiên mã.

D đúng vì các gen Z, Y, A có số lần

phiên mã bằng nhau. Đột biến làm

cho gen Y không phiên mã thì gen

Z và gen A cũng không phiên mã.


Câu 21:

Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n =30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bừng bảng sau đây:

 

Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là

 

 

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Vì thể song nhị bội có bộ NST

= tổng bộ NST của 2 loài. Do đó:

Loài I có bộ NST = 20 + 26 = 46.           

Loài II có bộ NST = 20 + 30 = 50.

Loài III có bộ NST =26 + 30 = 56.         

Loài IV có bộ NST = 20 + 46 = 66.

Loài V có bộ NST = 26 + 56 = 82.


Câu 22:

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có

phát biểu C sai. Vì khi kích thước quần

thể càng nhỏ thì số lượng cá thể càng

ít nên sự giảm số lượng cá thể bởi các

yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số

alen mạnh hơn so với khi quần thể có

số lượng cá thể động.

Ví dụ một quần thể có 1000 cá thể AA,

2000 cá thể Aa, 1000 cá thể aa.

Giả sử yếu tố ngẫu nhiên làm chết 200

cá thể aa thì tần số a sẽ thay đổi, giảm

từ 0,5 xuống còn 0,487. Nhưng khi quần

thể chỉ có 100 cá thể AA, 200 cá thể Aa,

100 cá thể aa và yếu tố ngẫu nhiên

làm chết 100 cá thể aa thì tần số a

giảm từ 0,5 xuống còn 0,333.

Các phát biểu còn lại đều đúng.


Câu 23:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ

" Tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.

* Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp;

B: hoa đỏ, b: hoa trắng

F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó câythân cao, hoa trắng chiếm 9%. " Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng

 

(do hoán vị gen ở cả đực và cái vớitần số bằng nhau)  " đây là giao tử sinh ra do liên kết, F1 dị hợp tử đều

 

* Xét các phát biểu của đề bài: 

 II đúng. Tần số hoán vị gen là100% – 2 × 40% = 20%. Cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 = cây thân cao, hoa trắng = 9%. Cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng 

 

 

 


Câu 24:

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.

II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.

III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Phát biểu I, II, IV đúng.

Quần thể có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản,

sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.

I đúng vì khi điều kiện môi trường thay

đổi thì tỉ lệ tử vong, sinh sản thay đổi

làm cho thành phần nhóm tuổi thay đổi.

Ví dụ khi điều kiện môi trường thuận lợi

thì tỉ lệ sinh sản tăng làm tăng số lượng

cá thể con non làm cho nhóm tuổi

trước sinh sản tăng lên.

III sai vì cấu trúc tuổi chỉ phản ánh

số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi chứ

không phản ánh kiểu gen.

IV đúng vì tỉ lệ giới tính mới phản

ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.


Câu 25:

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

A sai vì động vật ăn thực vật thì

thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

B sai và động vật ăn cỏ thì thuộc

bậc dinh dưỡng cấp 2.

D sai vì bậc dinh dưỡng cao nhất

là loài cuối cùng của chuỗi thức ăn.


Câu 26:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3'AXG GXA AXG TAA GGG5', Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 'XXA3, 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính.

II. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến trung tính.

III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là đột biến trung tính

IV. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit bị thay đổi 1 axit amin

 

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Cả 4 phát biểu đúng.

I đúng vì khi thay cặp A-T ở vị trí 12

bằng cặp G-X thì sẽ làm cho bộ ba

AUU thành bộ ba AUX. Mà cả 2 bộ

ba này đều quy định Ile. Nên đây là

đột biến làm xuất hiện bộ ba thoái hóa

nên không làm thay đổi cấu trúc của

chuỗi polipeptit.

II và III đều đúng vì cặp A-T ở vị trí

thứ 6 được thay bằng bất kì cặp nào

khác thì sẽ làm cho bộ ba XGA được

thay bằng bộ ba XG... Mà các bộ ba

XG... đều quy định axit amin Agr.

IV đúng vì khi thay cặp G-X ở vị trí

13 bằng cặp X-G thì sẽ làm thay đổi

bộ ba làm thay đổi axit amin.

† Lưu ý: Trong 3 nuclêôtit của mỗi bộ

ba thì nuclêôtit thứ 3 thường không có

vai trò quan trọng. Do đó, đột biến

 thay thế 1 cặp nuclêôtit ở các vị trí

chia hết cho 3 (Ví dụ như vị trí số 3,

6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27,30, 33, 36,

39, 42, 45,...) thì thường không gây hại


Câu 27:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Tỉ lệ kiểu gen 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1

= (1 : 4 : 1)(1 : 1).  

? Để có tỉ lệ kiểu gen 1: 4: 1 thì có 2

phép lại là AAaa × AAAA & AAaa × aaaa.

? Để có tỉ lệ kiểu gen 1: 1 thì có 4 phép

lai là BBBb × BBBB; BBBb × bbbb;

Bbbb × BBBB; Bbbb × bbbb.

" Số sơ đồ lai là

 sơ đồ lai


Câu 28:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phối khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

* Quy ước gen:

AaB- quy định hoa đỏ;  

Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng;

aabb quy định hoa trắng.

I đúng vì cây hoa vàng có kí hiệu aaB- hoặc A-bb nên có số kiểu gen là 2 + 2 = 4.

II đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có:

• Kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ là 

 

• Kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ là 

" Kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ là 

" Tỉ lệ kiểu hình là 8 : 6 : 1.(Vì AABB bị chết ở giai đoạn phối cho nên phải trừ 1/16).

III đúng vì AaBb × aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa đỏ (AaBb) chiếm tỉ lệ 25%.

IV đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (A-bb + aaB-) có tỉ lệ 6/15

Trong số các cây hoa vàng thì có 2 kiểu gen thuần chủng (AAbb và aaBB) có tỉ lệ 2/15

" Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng 215÷615=13        

 

 

 

 

 


Câu 30:

Khi nói về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài chỉ có trong quần thể mà không có trong quần xã.

II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể tăng cường hỗ trợ nhau để chống lại những điểu kiện bất lợi của môi trường.

III. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì quan hệ cạnh tranh nhiều hơn là quan hệ hỗ trợ.

IV. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì khả năng hỗ trợ giữa các cá thể cũng giảm.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Chỉ có phát biểu IV đúng.

I sai. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể

cùng loài có trong quần thể và có cả

trong quần xã vì quần thể là một

đơn vị cấu trúc nên quần xã.

II sai. Khi mật độ cá thể của quần thể

vượt quá sức chịu đựng của môi trường

thì các cá thể có xu hướng cạnh tranh

nhau gay gắt, sự hỗ trợ giữa các cá

thể sẽ giảm.

III sai. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì

quan hệ hỗ trợ nhiều hơn là quan hệ

cạnh tranh


Câu 32:

Một lưới thức gồm có 10 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài H tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài.

II. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có nhất có 3 mắt xích.

III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn. 

IV. Loài E có thể là một loài động vật có xương sống

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.

I sai vì loài H tham gia vào 9 chuỗi

thức ăn; loài E tham gia vào 8

chuỗi thức ăn.

II đúng vì chuỗi thức ăn ngắn nhất

có 3 mắt xích là: G"H"A; E"H"A.

III đúng vì nếu loài K bị tiêu diệt

thì sẽ bị tiêu diệt. Cho nên khi đó

chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn. Đó là

G"D (1 chuỗi); G " H (3 chuỗi);

E" H (3 chuỗi); E"M (1 chuỗi).

IV đúng vì loài A là sinh vật thuộc

bậc dinh dưỡng cấp I nên rất có thể

nó là một loài động vật ăn mùn

hữu cơ (ví dụ cá trê).


Câu 33:

Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.

II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.

III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.

IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Có 2 phát biểu đúng là I và III.

I đúng vì các gen trên một NST thì

có số lần nhân đôi bằng nhau.

II sai vì các gen khác nhau thì thường

có số lần nhân đôi khác nhau.

III đúng vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi

vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức

độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo.

Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen

B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho

mức độ hoạt động phiên mã của gen B

sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới

làm giảm sản phẩm).

IV sai vì đột biến mất 1 cặp nuclêôtit

của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C

mà không ảnh hưởng đến cấu trúc

của các gen khác


Câu 34:

Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiều kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Nếu 4 cặp gen này cùng nằm trên một cặp

NST thì số loại kiểu gen là .

Vì alen trội là trội không hoàn toàn cho

nên trong quần thể luôn có 1 kiểu gen

quy định kiểu hình không đột biến.

"  Số kiểu gen quy định kiểu hình đột

biến là 136 – 1 = 135


Câu 35:

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.

II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.

III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.

IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Có 4 phát biểu đúng.

P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd)"F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ.

Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại. F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ " F1 dị hợp 2 cặp gen.

* Gọi A là gen quy định thân cao,

a là gen quy định thân thấp (Aa).

B là gen quy định hoa đỏ,

b là gen quy định hoa trắng (Bb).

F1 tự thụ phấn thu được F24 loại kiểu hình, trong đó kiểu hìnhcây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là

" ab là giao tử liên kết.

Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40% " I đúng.

II đúng. Thân cao, hoa trắng, lá xẻ 

" Số cây = 16% × 200 = 32 cây " II đúng.

III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuầnchủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.

IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32

 

 


Câu 36:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.

II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.

IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Có 4 phát biểu đúng.

I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số

kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành,

quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen 

aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen

là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen

là 1 × 3 × 2 × 1 =6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen

là 1 × 2 × 3 × 1 = 6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen

là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến)

có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu

gen là 1×2×2×1= 4 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là

4 + 6+ 6+4 +4=24 kiểu gen.

III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa

52 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là

3 × 2 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là

2 × 3 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là

2 × 2 × 3 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là

2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến)

có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu

gen là 2×2×2×1=8 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là

12 + 12 + 12 + 8+ 8 = 52 kiểu gen.

IV đúng. Số loại kiểu gen của các

đột biến thể ba là

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là

4 × 3 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là

3 × 4 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp 2 có số kiểu gen là

3 × 3 × 4 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là

3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến)

có số kiểu gen là

3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là

36 + 36 + 36 +27+27 = 162 kiểu gen


Câu 37:

Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb: 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.

II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640.

IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Có 4 phát biểu đúng.

I đúng vì quá trình tự thụ phấn không làm

thay đổi tần số alen cho nên tần số 

 II đúng vì có 2 cặp gen dị hợp nên

đến F2 sẽ có 9 kiểu gen.

III đúng vì kiểu gen đồng hợp lặn do 3

kiểu gen AaBb, aaBb và aabb sinh ra.

Do đó ở F3

IV đúng vì kiểu hình trội về 2 tính trạng

chỉ do kiểu gen AABb, AaBB và AaBb

sinh ra. " ở F4

 


Câu 38:

Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau: 

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tất cả những người nam trong phả hệ đều bị bệnh.

II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 35%.

IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11-12 là 4,5%.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.

I sai. Do các người nam 2, 4, 6, 8, 12

là những người không bị bệnh

II đúng. Có thể xác định được kiểu gen của

8 người nam và người nữ số 5. Người nữ

số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai

bệnh nên người số 5 phải có alen a và b.

Mặt khác người số 5 là con của người

số 2 có kiểu gen XABY nên người số

5 phải có kiểu gen XABXaB                       

III đúng. Người số 7 sinh con bị cả hai

bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen

XABXab  hoặc XAbXaB. Vì người số 13

kiểu gen XabY, vợ của người này có

kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con

gái bị bệnh = 0,5 – xác suất sinh con gái

không bị bệnh. Con gái không bị bệnh

có kiểu gen XABXab có tỉ lệ là

0,5 × 0,3 = 0,15.

" Xác suất sinh con gái bị bệnh là

0,5 – 0,15 = 0,35.

Người số 5 có kiểu gen XABXab;

người số 6 có kiểu gen XABY nên

người số 11 có kiểu gen XABXAB

hoặc XABXab hoặc XABXAb

hoặc XABXaB với tỉ lệ là

0,3XABXAB : 0,3XABXab: 0,2XABXAb : 0,2XABXaB.

IV đúng. Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh

con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu

gen XABXab . Khi đó, xác suất sinh con

bị cả hai bệnh là

0,3 × 0,3 × 1/2 = 0,045 =4,5%.


Câu 39:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.

II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chúng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV.

I đúng. Aabb lai phân tích thì đời con

có 1Aabb và 1aabb

" 1 cây thấp, hoa đỏ:1 cây thấp, hoa trắng.

II đúng vì cây thân cao, hoa trắng 

có kí hiệu kiểu gen là A-bb.

Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời

con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ

cây A-bb có kiểu gen Aabb.

" Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con

có 3 loại kiểu gen.

III đúng vì cây thân thấp, hoa đỏ có

kí hiệu kiểu gen aaB-. Cây này tự thụ

phấn mà đời con có kiểu hình cây

thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ

cây aaB- có kiểu gen aaBb.

" Đời con có 3 loại kiểu gen

(aaBB, aaBb và aabb)

IV sai vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ

có kí hiệu kiểu gen là aaBb × aaBB

thì đời con sẽ có 1 loại kiểu gen aaBB


Câu 40:

Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.

IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.

Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1

Đỏ : hồng : trắng =1:2:1 " Cây P là Aa × Aa. Tròn : bầu dục : dài = 1:2:1 " Cây P là Bb × Bb.

Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là (1:2:1)(1:2:1) = 1:2:1:2:4:2:1:2:1.

Nhưng ở bài toán này, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1 " Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn " I sai.

II đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu 

Giao tử của F1 2AB; 2Ab; 2aB; 2ab = 1:1:1:1Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1.

Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen sẽ sinh ra đời con có kiểugen đồng hợp trội về 2 tính trạng

" Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là 

" III đúng.

Vì F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB; 1Ab; laB; 1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen

(kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ là 4/16 =25% " IV đúng.

 

 

 


Bắt đầu thi ngay