IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 9)

  • 12370 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Vì phôtpho tham gia vào cấu trúc của

nhiều đại phân tử sinh học cho nên

phôtpho có hàm lượng lớn

" Là nguyên tố đại lượng


Câu 2:

Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Phổi của chim là một hệ thống ống khí

và không có khí cặn do có các túi

khí thực hiện việc lưu thông khí và có

các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo

một chiều. Ngay cả khí hít vào và thở

ra đều có dòng khí giàu O2 đi qua

phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao


Câu 3:

Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 4:

Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử nhiễm sắc thể A và b không phân li thì các tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể như thế nào?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Tế bào ban đầu có 3 cặp nhiễm sắc thể

tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia

nguyên phân thì vào pha S NST nhân

đôi thành NST kép có dạng AAaaBBbbDDdd,

đến kì sau các NST kép tách thành 2 NST

đơn phân li về 2 cực của tế bào thành

2 nhóm giống nhau.

Nếu NST A và b không phân li thì các

tế bào con có thành phần nhiễm sắc thể

là: AAaBbbDd và aBDd

hoặc AAaBDd và aBbbDd.


Câu 5:

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn,

đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn đều làm thay

đổi cấu trúc NST.

Các dạng đột biến số lượng NST không làm

thay đổi cấu trúc NST mà chỉ làm thay đổi

số lượng NST.


Câu 6:

Một loài có bộ NST 2n = 14 thì tế bào sinh dưỡng của thể ba có bao nhiêu NST?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Vì thể ba có bộ NST là

2n +1 = 14 +1 = 15


Câu 7:

Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Phép lai AA × Aa " 1AA : 1Aa.

Kiểu hình 100% hoa đỏ


Câu 8:

Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Phép lai A: XAXA × XAY

" Tỉ lệ kiểu gen:

Giới cái: 100% XAXA, giới đực: 1 XAY.

" Tỉ lệ kiểu hình:

100% trội ở cả giới đực và giới cái

Phép lai B: XAXa × XaY

" Tỉ lệ kiểu gen:

1XAXa: 1XaXa: 1 XAY: 1 XaY

" Tỉ lệ kiểu hình:

Giới đực: 50%Trội : 50% lặn,

Giới đực: 50%Trội : 50% lặn

Phép lai C:

Phép lai A: XaXa × XaY

"Tỉ lệ kiểu gen:

Giới cái: 100% XaXa,

giới đực: 1XaY

" Tỉ lệ kiểu hình: 100% lặn ở cả

giới đực và giới cái

Phép lai D: XaXa × XAY

" Tỉ lệ kiểu gen:

Giới cái: 100% XAXa;

giới đực: 100% XaY

 " Tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác

với tỉ lệ kiểu hình của giới cái.


Câu 9:

Cho biết AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ lại với cây hoa hồng thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Vì kiểu gen của P là AA × aa sẽ sinh

ra đời con có 100%Aa (hoa hồng).


Câu 11:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Cấu trúc di truyền của quần thể là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Tần số alen p(A)=0,2

" Tần số alen a là:

q = 1 – p = 1– 0,2 = 0,8.

Quần thể cân bằng có cấu trúc:

p2AA : 2pqAa : q2aa = 1.

" Cấu trúc di truyền của quần thể là:

0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa


Câu 12:

Loại enzim nào sau đây được sử dụng để tạo ADN tái tổ hợp?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

* Các enzim được sử dụng để tạo

ADN tái tổ hợp gồma enzim cắt

giới hạn và enzim nối.

Ø Enzim cắt giới hạn (restrictaza),

cắt hai mạch đơn của phân tử ADN

ở những vị trí nucleotit xác định.

Ø Enzim nối (ligaza) tạo liên kết

phosphodieste làm liền mạch

ADN, tạo ADN tái tổ hợp


Câu 14:

Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hoá của sinh vật là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Trong môi trường khí hậu nhiệt đới, hiệu suất quang hợp (gam chất khô/m2 lá/ ngày) thực vật C3 thấp hơn nhiều so với hiệu suất quang hợp của thực vật C4. Giải thích nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Trong môi trường có khí hậu khô nóng của

vùng nhiệt đới thì thực C3 có năng suất

thấp hơn rất nhiều so với thực vật C4

vì những lí do sau:

• Thực vật C3 có điểm bão hoà ánh sáng

thấp (chỉ bằng 1/3 ánh sáng toàn phần)

nên khi môi trường có cường độ ánh sáng

càng mạnh thì cường độ quang hợp của

cây C3 càng giảm. Trong khi đó cường

độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang

hợp của cây C4 càng tăng (Cây C4 chưa xác

định được điểm bão hoà ánh sáng).

• Điểm bão hoà nhiệt độ của cây C4 cao

hơn cây C3. Khi môi trường có nhiệt độ 

rên 25oCthì cường độ quang hợp của cây

C3 giảm dần trong khi cây C4 lại quang

hợp mạnh nhất ở nhiệt độ 35oC.

• Thực vật C3 có hô hấp sáng làm tiêu

phí mất 30 đến 50% sản phẩm quang

hợp, còn thực vật C4 không có hô

hấp sáng.

" Vì vậy ở môi trường nhiệt đới thì

cường độ quang hợp của cây C4 luôn

cao hơn rất nhiều lần so với cường độ

quang hợp của cây C3


Câu 18:

Khi nói về cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu nhịn thở thì sẽ làm tăng nhịp tim.

II. Nếu khiêng vật nặng thì sẽ tăng nhịp tim.

III. Nếu tăng nhịp tim thì sẽ góp phần làm giảm độ pH máu.

IV. Hoạt động thải CO2 ở phổi góp phần làm giảm độ pH máu

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Có 2 phát biểu đúng là I và II.

Nhịn thở sẽ làm tăng lượng CO2 trong máu,

do đó làm giảm độ pH máu.

Khi độ pH máu giảm thì sẽ kích thích

làm tăng nhịp tim

Khiêng vật nặng thì sẽ làm tăng hô hấp

nội bào, do đó làm tăng nồng độ CO2

trong máu. Điều này sẽ làm giảm độ pH

máu cho nên sẽ làm tăng nhịp tim.

Tăng nhịp tim thì sẽ làm giảm nồng độ

CO2 trong máu, do đó sẽ làm tăng độ

pH máu. " Phát biểu III sai.

Thải CO2 sẽ làm tăng độ pH máu

" phát biểu IV sai


Câu 19:

Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Đột biến gen không làm thay đổi trình tự

sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.

Nó chỉ làm thay đổi, trình tự, số lượng

các nuclêôtit trong một gen nào đó


Câu 20:

Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch pôlinuclêôtit luôn được kéo dài theo chiều 5’"3’.

II. Các gen trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.

III. Trong operon Lac, các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau.

IV. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra đồng thời

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.

II sai. Gen trong tế bào chất

(ở bào quan ti thể, lục lạp) nhân đôi

độc lập với ADN ở trong nhân cho

nên số lần nhân đôi của ADN trong nhân

thường ít hơn số lần nhân đôi của ADN

trong tế bào chất.

III đúng vì các gen Z, Y, A có chung

một cơ chế điều hòa cho nên luôn có

số lần phiên mã bằng nhau


Câu 21:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

F1 gồm 4 loại kiểu hình " P dị hợp 2 cặp gen.

F1 có 21% số cây thân cao, quả chua (A-bb) " ab/ab có tỉ lệ là 0,25 – 0,21 =0,04.

Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2 " hoán vị gen là 40% " D sai.

Kiểu hình đồng hợp tử về 2 cặp gen gồm có 4 kiểu gen.

Vì đồng hợp về gen A thì có 2 kiểu gen; đồng hợp về gen B thì có 2 kiểu gen " Có 4 kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen. " A sai.

Cây thấp, quả ngọt (aaB-) chỉ có 2 kiểu gen " B sai.

Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen có

tỉ lệ là 0,040,5+0,04=727" C đúng

 


Câu 23:

Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Vì khi kích thước quần thể giảm xuống dưới

mức tối thiểu thì sự hỗ trợ cùng loài

giảm, xảy ra giao phối gần làm xuất hiện

các thể đột biến lặn biểu hiện kiểu hình

gây chết dẫn tới tiếp tục làm số lượng

cá thể và đi tới diệt vong.


Câu 24:

Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 25:

Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro; GXX - Ala; XGG – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5'GGX-XGA-XGG-GXX3'. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Muốn xác định trình tự của các đa trên

chuỗi pôlipeptit thì phải dựa vào trình

tự các bộ ba trên mARN. Muốn xác định

trình tự các bộ ba trên mARN thì phải

dựa vào trình tự nuclêôtit trên mạch gốc

của gen. Mạch gốc của gen được đọc

theo chiều từ 3’ đến 5’.

F Bài ra cho biết mạch gốc của gen là 

5’GGX XGA XGG GXX3’ thì chúng ta

viết đảo lại mạch gốc thành:

3’XXG GGX AGX XGG5’.

F Mạch ARN tương ứng là:

5’GGX XXG UXG GXX3’.

F Trong quá trình dịch mã, mỗi bộ ba

trên mARN quy định 1 aa trên chuỗi

pôlipeptit. Trình tự các bộ ba trên

mARN là 5’GGX XXG UXG GXX3’.

" Trình tự các aa tương ứng là

Gly-Pro-Ser-Ala.


Câu 28:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.

II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.

III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.

IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đúng.

F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ

" F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi A là gen quy định thân cao,

a là gen quy định thân thấp (A  a).

B là gen quy định hoa đỏ,            

b là gen quy định hoa trắng (B b).

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại

kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân

thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%.

Hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số 

" ab là giao tử liên kết

→ Tần số hoán vị là

1 – 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có

I.Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%

" đúng.

II.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng 

" II đúng.

III.Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ

chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%

" đúng.

Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội

A và B= 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

IV.Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng 

bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ

" đúng.

Vì A-bb = aaB-

= 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.

 


Câu 29:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.

II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể sẽ không bị thay đổi.

III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.

IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên kiểu gen nhưng không tác động trực tiếp lên kiểu hình

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Chỉ có phát biểu I đúng.

II sai vì nếu không có chọn lọc tự nhiên

thì tần số tương đối của các alen trong

quần thể vẫn có thể bị thay đổi do đột

biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.

III sai vì nếu không có tác động của các

yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di

truyền của quần thể vẫn có thể bị thay

đổi do đột biến, chọn lọc tự nhiên.

Trong đó đột biến có thể làm tăng tính

đa dạng di truyền của quần thể, chọn lọc

tự nhiên làm giảm đa dạng di truyền

của quần thể.

IV sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực

tiếp lên kiểu hình chứ không tác động

trực tiếp lên kiểu gen.


Câu 31:

Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 I. Lưới thức ăn này có 6 chuỗi thức ăn.

II. Nếu loài rắn bị giảm số lượng thì loài gà sẽ tăng số lượng.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.

IV. Loài giun đất được xếp vào sinh vật sản xuất

 

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Có 2 phát biểu đúng là I và III.

II sai vì nếu rắn bị giảm số lượng

thì diều hâu sẽ ăn gà nhiều hơn

nên gà thường cũng giảm số lượng.

IV sai. Vì giun đất là động vật ăn

mùn bã hữu cơ nên nó là sinh vật

phân giải.


Câu 33:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3'AXG GXA AXA TAA GGG5'. Các côđon mã hóa axit amin: 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3'; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'UXX3' quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mạng thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi pôlipeptit các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5'.

II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nuclêôtit tại côđon thứ 5.

III. Gen A có thể mã hóa được đoạn pôlipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg -Cys– Ile – Pro.

IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T – A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin-tARN tương ứng cho côđon này

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

Mạch gốc của gen A có                            

3'AXG GXA AXA TAA GGG5'.

" Đoạn phân tử mARN là                       

5'UGX XGU UGU AUU XXX3'.

I đúng. Từ trình tự nuclêôtit của mARN

theo nguyên tắc bổ sung ta suy ra được

trình tự các lượt tARN tham gia dịch mã

có các anticôđon

3'AXG5', 3'GXA5', 3'AXG5', 3'UAA5', 3'GGG5.

II sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp

G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12

đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen

nói trên thay đổi thành phần nuclêôtit

tại cả côđon thứ 4 và côđon thứ 5.

III đúng. Từ trình tự các côđon trên

mARN do gen A phiên mã, ta suy ra

được đoạn pôlipeptit do gen A mã hóa

có trình tự các axit amin là

Cys-Arg–Cys-Ile-Pro.

IV đúng. Nếu gen A bị đột biến thay

thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn

ADN nói trên bằng cặp T-A thì làm

cho côđon thứ 3 ban đầu là UGU biến

thànhcôđon kết thúc UGA nên không

có phức hợp axit amin –tARN tương

ứng cho côđon này


Câu 35:

Cho phép lại (P)  , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 32 kiểu gen đồng hợp.

II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp.

III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

Cho phép lại (P) ,thu được F1. Bài toán trở về dạng

 

phép lai thứ nhất giữa 2 cặp gen dị hợp, phép lai thứ 2 giữa 2 kiểu gen có 3 cặp gen dị hợp.

I đúng vì số loại kiểu gen đồng hợp là 22 × 23 = 32 loại kiểu gen.

II. F1 có tối đa 8 kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen nói trên " đúng.

Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp 

III. F1 có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen " sai. Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là 

Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen đều nằm ở cặp NST thứ nhất là

Số loại kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen nằm ở cặp NST thứ nhất, 1 cặp gen dị hợp nằm ở cặp thứ 2 là

" Số loại kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 2 + 12 + 48 =62 kiểu gen.

IV. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen " sai. Số loại kiểu gen tối đa là

 loại kiểu gen

 

 


Câu 36:

Ở một loài thực vật, alen A quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.

II. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM.

III. Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.

IV. Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình là nguyên, hoa trắng

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.

Phép lai P: 

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%

" P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.

• Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.

• Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.

Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-)= 10% " III đúng.

Lá xẻ, hoa đỏ +Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%." Lá xẻ, hoa trắng

" Tần số hoán vị = 1–2 × 0,3 = 0,4.

Vậy f = 40% " II đúng.

Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10%"I đúng.

Ở F1 ,kiểu hình là nguyên, hoa trắng (A-bb) chỉ có 2 kiểu gen " IV sai. 

 


Câu 38:

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.

Loại bài này đề ra rất dài dòng nhưng khi làm, chúng ta phải đọc kỹ và chuyển về kiểu gen cho dễ quan sát.

• F1 đồng tính chúng tỏ P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp.

Vậy kiểu gen của F1 là 

Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên đời con của phép lai 

có số kiểu gen = 7 × 4 = 28 kiểu gen " I đúng.

• F1 giao phối tự do 

 

Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giaotử bv có tỉ lệ = 0,4.

• Ruồi cái F1 lai phân tích 

 

loại ruồi cái có thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

 

 

 

 


Câu 39:

Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:

I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể cánh xám thuần chủng.

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể cánh đen thuần chủng.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 5/16 số cá thể cánh đen thuần chủng.

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có 1/29 số cá thể cánh xám thuần chủng.

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Chỉ có phát biểu I đúng.

I.Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4

Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A2.

 

" Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh xám thuần chủng (A2A2) chiếm

tỉ lệ là  " đúng.

 

II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4.

Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của

A1

 

Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh đen thuần chủng (A1A1)

chiếm tỉ lệ là  " Sai.

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánhtrắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần

chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3; A2A4; A3A3; A3A4.

Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thìtần số của A1 là 

" Cá thể cánh đen thuần chủng chiếmtỉ lệ là" sai.

 

IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể

cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3; A3A4; A4A4.

Trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2

" Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là  " sai. 

 

 


Câu 40:

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.

II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.

III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Cả 4 phát biểu đều đúng.

* Bước 1: Dựa vào phả hệ để xác định quyluật di truyền của từng tính trạng bệnh

• Cặp vợ chồng số 1–2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh " 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính

• Quy ước:

a quy định bệnh thứ nhất;

b quy định bệnh thứ 2.

Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.

* Bước 2: Tiến hành các phép tính theo yêu cầu của bài toán.

I đúng.

• Người số 6, 17 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb.

• Người số 9 và 10 là những người không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của những người này là AaBb.

• Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh thứ hai nên kiểu gen của những người này là AaBb.

• Người số 1 và 2 là những người không bị bệnh nhưng sinh con số 6 bị 2 bệnh nên người số 1, 2 đều có kiểu gen AaBb.

II đúng.

* Khi hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau thì xác suất sinh con bị cả hai bệnh bằng xác suất sinh con bị bệnh 1 × xác suất sinh con bị bệnh 2.

* Xác suất sinh con bị bệnh 1:

• Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15 " Kiểu gen của người số 15 là Aa.

• Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của 13AA:23Aa

" Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất 23×14=16

* Xác suất sinh con bị bệnh 2:

• Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Aa.

• Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là 13AA:23Aa

" Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là 23×14=16

* Xác suất sinh con bị bệnh 2:

• Người số 8 bị bệnh thứ 2 nên người số 15 có kiểu gen Bb.

• Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen của

người số 16 là 13BB; 23Bb" Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất là 23×14=16" Xác suất sinh con bị cả hai bệnh

là 16×16=136" III đúng.

* Khi bài toán yêu cầu tính xác suất sinhcon bị 1 bệnh trong số 2 bệnh thì có 2 trường hợp.

• Trường hợp 1: Bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai.

• Trường hợp 2: Bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất.

- Từ kết quả làm ở câu b, ta có xác suất sinh con bị 1 bệnh là 16 nên xác suất 

IV đúng.

Khi bệnh không liên kết giới tính thì xác suất sinh con trai và không bị bệnh = xác suất sinh con trai × xs không bị bệnh.

- Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = 56;

Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai là 56

- Xác suất sinh con gái =12 " Xác suất sinh con gái và không bị

bệnh là 12×56×56=2572

 

 

 

 


Bắt đầu thi ngay