IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 15)

  • 12352 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở người bình thuờng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì nồng độ O2 trong khí hít vào

lớn hơn nồng độ O2 trong khí thở ra.

B sai vì nhịp thở của trẻ em luôn nhanh

hơn nhịp thở của người trưởng thành

C sai vì nồng độ CO2 trong khí

thở ra luôn lớn hơn nồng độ

CO2 trong khí hít vào.


Câu 2:

Nguyên liệu của quá trình dịch mã là

Xem đáp án

Đáp án D

Nguyên liệu của quá trình

dịch mã là các axit amin


Câu 3:

Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch

khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống

mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét

nằm ở tế bào chất


Câu 4:

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là

Xem đáp án

Đáp án C

Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp,

enzim ligaza được sử dụng để gắn

gen cần chuyển vào thể truyền.


Câu 5:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về quá trình hình thành loài mới?

Xem đáp án

Đáp án A

Cách li địa lí trong một thời gian dài không

nhất định dẫn đến hình thành loài mới.

Chỉ khi có cách ly sinh sản mới hình

thành loài mới.


Câu 6:

Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì cơ quan tương tự phản ánh

hướng tiến hóa đồng quy.

B sai vì cơ quan tương đồng phản ánh

hướng tiến hóa phân li.

D sai hóa thạch là bằng chứng tiến

hóa trực tiếp.


Câu 7:

Một NST có trình tự các gen là ABCDE.FGH bị đột biến tạo ra NST mới có trình tự gen là ABCHGF.ED. Dạng đột biến này

Xem đáp án

Đáp án B

Đột biến đã xảy ra là đột biến

đảo đoạn DE.FGH

Dạng đột biến này có thể làm thay

đổi trạng thái hoạt động của gen.


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST?

Xem đáp án

Đáp án D

Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay

đổi mức độ hoạt động của gen,

không gây chết hay làm mất khả

năng sinh sản của sinh vật.


Câu 9:

Loại enzim nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?

Xem đáp án

Đáp án C

Enzim tham gia vào quá trình

phiên mã là ARN pôlimeraza


Câu 10:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai khi nói về di - nhập gen

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu sai là D

Di - nhập gen ảnh hưởng tới cả các quần thể

có kích thuớc nhỏ


Câu 11:

Trong các kiểu phân bổ cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi

Xem đáp án

Đáp án B

Kiểu phân bố theo nhóm thường gặp khi điều

kiện sống phân bố không đồng đều trong

môi trường và các cá thể thích sống

tụ họp với nhau.


Câu 12:

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

Xem đáp án

Đáp án B

Cá chép có hệ tuần hoàn đơn


Câu 14:

Theo quan niệm hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự:

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình phát sinh và phát triển của sự

sống trên Trái Đất diễn ra theo trình tự:

Tiến hoá hoá học

→ Tiến hóa tiền sinh học

→ Tiến hoá sinh học


Câu 16:

Trong giờ thực hành chiết rút diệp lục và carôtenôit ở thực vật, bốn nhóm học sinh đã sử dụng mẫu vật và dung môi như sau:

Cho biết thí nghiệm được tiến hành theo đúng quy trình. Dự đoán nào say đây sai về kết quả thí nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án D

Các cốc đối chứng vẫn có màu nhưng nhạt

hơn màu ở các cốc thí nghiệm


Câu 17:

Bệnh nào sau đây ở người đo đột biến NST gây nên?

Xem đáp án

Đáp án A

Bệnh ở người đo đột biến NST gây nên

là Ung thư máu ác tính (mất đoạn NST).


Câu 18:

Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X

Xem đáp án

Đáp án D

Ở người, gen nằm ở vùng không tương

đồng trên NST giới tính X thì không

có alen tuơng ứng trên NST Y.


Câu 19:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Giao phối ngẫu nhiên không làm thay

đổi thành phần kiểu gen của quần thể.


Câu 20:

Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

Xem đáp án

Đáp án D

Ví dụ phản ánh mối quan hệ cạnh tranh

giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

là D: trong một vườn ươm bạch đàn,

một số cây bị chểt do thiếu ánh sáng

→ cạnh tranh ánh sáng giữa các

cây bạch đàn với nhau


Câu 21:

Xét ba tính trạng ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về ba tính trạng giao phấn với nhau, thu đuợc F1 có 2,5% số cây mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng. Biết rằng, ba cặp

gen này nằm trên hai cặp NST, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực. Theo lí thuyết, cố bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Hai cây (P) có kiểu gen giống nhau.

(II) Tần số hoán vị gen là 20%.

III. F1 có 52,5,% số cây có kiểu hình trội về ba tính trạng

IV. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án A

Quy ước, các gen đang xét là Aa, Bb, Dd, trong đó có 2 gen cùng nằm trên một NST.F1 có kiểu gen aabbdd = 0,025

→ P dị hợp về cả 3 cặp gen.

Giả sử A, B nằm trên cùng 1 NST và hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên.

Ta có tỷ lệ giao tử ab là: 0,0250,5×0,25=0,2<0,5→ ab là giao tử hoán vị

Vậy P bố mẹ có kiểu gen khác nhau. Cây có hoán vị là dị hợp chéo, còn cây không có hoán vị là dị hợp đều → I sai

Tần số hoán vị gen là 40% →II saiF1 có tỷ lệ cây có kiểu hình trội về ba tính trạng là: (0,5 + 0,5×0,2)×0,75 = 38,25%→ III sai

F1 có số kiểu gen là: 7×3 = 21 (KG) → IV đúng

 


Câu 22:

Ở ruồi giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình là

3 mắt đỏ: 1 mắt trắng là B:

XDXd × XDY

→ XDXD: XDXd: XDY: XdY


Câu 23:

Cho biết các vòng tròn I,II, III, IV mô tả sự trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng của quần thể thuộc 4 loài thú (quần thể I,II, III, IV) sống trong cùng 1 khu vực. Khi nguồn thức ăn cạn kiệt thì sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể nào diễn ra gay gắt?

 

Xem đáp án

Đáp án C

Cạnh tranh ở quần thể II diễn ra gay gắt

nhất vì quần thể II có ổ sinh thái trùng

với các quần thể khác là lớn nhất.


Câu 24:

Cho cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Theo lí thuyết, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?

Xem đáp án

Đáp án C

Một cặp gen dị hợp tử khi cho tự thụ

phấn qua nhiều thế hệ có thể tạo ra

2 dòng thuần

Kiểu gen AaBbDd có 3 cặp gen dị

hợp tử sẽ tạo ra 8 dòng thuần.


Câu 25:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,4AA:0,5Aa:0,1aa. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác thì

Xem đáp án

Đáp án D

Quần thể tự thụ phấn trên sẽ dần phân

hoá thành các dòng thuần có kiểu gen

khác nhau khi không chịu tác động

của các nhân tố tiến hoá khác.


Câu 26:

Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen ABab  đã xảy ra HVG ở 200 tế bào. Theo lý thuyết tỷ lệ giao tử được tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án A

200 tế bào xảy ra HVG cho ra:

400 giao tử bình thường và

400 giao tử hoán vị.

800 tế bào giảm phân bình thường

cho ra 3200 giao tử bình thường.

Tần số hoán vị gen là:

400/ (3200+800) = 0,1 = 10%

→ tỷ lệ giao tử được tạo ra là: 9:9:1:1


Câu 27:

Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?

Xem đáp án

Đáp án A

Thể một có bộ NST 2n - 1

Loài có 4 cặp NST.

Trên mỗi cặp NST xét một gen

có 2 alen:

Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen,

các cặp NST bình thường,

mỗi cặp có 3 kiểu gen.

Ta có Số kiểu gen tối đa của thể

một là: C14 × 2 × 33 = 216 (KG)


Câu 28:

Ở bí ngô, màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, hình dạng quả do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây hoa vàng, quả dẹt: 5 cây hoa vàng, quả tròn ; 1 cây hoa vàng, quả dài: 3 cây hoa trắng, quả dẹt: 1 cây hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I) Kiểu gen của P có thể là aaBdBd×AAbDbD

(II) F1 có 25% số cây hoa vàng, quả dẹt dị hợp tử về ba cặp gen.

(III) F2 có tối đa bốn loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.

(IV) Cho cây F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:1.

Xem đáp án

Đáp án B

Xét tỷ lệ kiểu hình chung:

dẹt/tròn/dài = 9:6:1

→ tương tác bổ sung

Hoa vàng/hoa trắng = 3/1

→ vàng trội hoàn toàn so với trắng

→ F1 dị hợp 3 cặp gen

Nếu các gen PLĐL

→ tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài

→ 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST

Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm

trên 1 cặp NST

Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng

 aabdbd → các gen liên kết hoàn toàn 

và F1 dị hợp đối AaBdbD

=> P: 

Xét các phát biểu:

I đúng

II saiAaBdbD=12×12=14; tính trên số cây

vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4

III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình

hoa vàng, quả tròn:

IV sai 

 


Câu 29:

Trong lịch sử phát sinh và phốt triển của sự sống trên Trái Đất, đặc điểm sinh vật nổi bật ở kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh là

Xem đáp án

Đáp án A

Ở kỉ Đệ tứ xuất hiện loài người


Câu 33:

Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì

Xem đáp án

Đáp án A

Khi mật độ cá thể của quần thể tăng

lên quá cao, nguồn sống của môi trường

 không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong

quần thể thì các cá thể cạnh tranh gay

gắt, mức sinh sản giảm, tỉ lệ sống sót

 của các con non giảm

→ số lượng cá thể giảm


Câu 35:

Cho sơ đồ phả hệ sau:

 

Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy đinh bệnh máu khó đông năm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X và người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 6 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen.

II. Có tối đa 15 người mang gen gây bệnh bạch tạng.

III. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con gái đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 42,5%.

IV. Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14 sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 16,25%.

 

Xem đáp án

Đáp án A

Quy ước gen: A- không bị bạch tạng;

a-bị bạch tạng; B- không bị mù màu;

b- bị mù màu

- Những người bình thường có bố, mẹ,

con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa

- Những người đàn ông mắt nhìn bình 

thường có kiểu gen XBY.

1: aaXBXb

2: AaXBY

3:

4: aaXBY

5: 

6: AaXBY

7: 

8: aaXBXb

9: Aa--

10: (1AA:2Aa)XBY

11: aa

12: AaXbY

13: Aa(XBXB:XBXb)

14: (2AA:3Aa)XBY

15:

Xét các phát biểu:

I đúng.

II đúng, tất cả người trong phả hệ đều

có thể mang alen a

III đúng,

Người số 8: aaXBXb × (7): A-XBY

→ người số 13 chắc chắn mang alen a:

Aa(XBXB:XBXb)

Người số 14:

+ Người số 10 có em gái (11) bị bạch

tạng nên có kiểu gen (1AA:2Aa)

+ người số 9: có bố (4) bị bạch tạng

nên có kiểu gen Aa

→ người số 14: (2AA:3Aa)XBY

Xét cặp vợ chồng 13-14:

Aa(XBXB:XBXb) ×(2AA:3Aa)XBY

↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(XB:Y)

→ XS họ sinh con gái không bị cả

2 bệnh là:   

(Họ luôn sinh con gái không bị mù màu)

IV đúng, Xác suất cặp vợ chồng số 13 -14

sinh con trai mắc một trong hai bệnh là: 

320×34×12+1720×14×12=16,25%


Câu 36:

Theo lí thuyết, năm tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân bình thường tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo lí thuyết, năm tế bào sinh trứng

có kiểu gen AaBbDdEe giảm phân

bình thường tạo ra tối đa 5 loại

giao tử (mỗi tế bào tạo 1 loại giao tử)


Câu 37:

Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:1?

Xem đáp án

Đáp án C

Phép lai aBab×abab1aBab:1abab


Câu 38:

Thực hiện phép lai giữa gà trống có kiểu gen đồng hợp tử lặn với gà mái chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 6 là mái chân cao: 2 gà mái chân thấp: 3 gà trống chân cao: 5 gà trống chân thấp. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng

I. Tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp

II. Tất cả gà F1 đều dị hợp tử về hai cặp gen.

III. Lai phân tích gà trống F1 thu được F có tỉ lệ gà trống chân cao bằng tỉ lệ gà mái chân cao

IV. Tất cả gà chân thấp ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn

Xem đáp án

Đáp án D

Chú ý: Ở gà XX là con trống;

XY là con mái

Xét tỷ lệ kiểu hình chung:

chân cao/thấp = 9/7

→ tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung.

Tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau

→1 trong 2 cặp gen nằm trên NST giới tính.

Quy ước: A-B-: chân cao;

aaB-/A-bb/aabb: chân thấp

Nếu nằm ở vùng không tương đồng trên X:

P: aaXbXb (♂)× AAXBY (♀)

→ F1: AaXBXb × AaXbY

→ (3A-:1aa)(XB-:Xb-) 

→ chỉ có 1/4 con chân cao → loại.

Vậy cặp gen Bb nằm trên vùng tương

đồng của cặp NST giới tính.

P: aaXbXb (♂)× AAXBYB (♀)

→ F1: AaXBXb × AaXbYB

→ F2: (1AA:2Aa:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB: XbYB)

Xét các phát biểu:

I sai, là tương tác bổ sung

II đúng

III đúng, lai phân tích gà trống F1:

AaXBXb × aaXbYb

→ (Aa:aa)(XBXb: XbXb:XBYb:XbYb)

→ tỷ lệ gà trống chân cao

= gà mái chân cao = 1/8

IV sai.


Câu 39:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cầu trúc tuổi của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc tuổi phụ thuộc vào

môi trường và luôn thay đổi.

(SGK trang 162)


Câu 40:

Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng?

I. Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa: 0,3 AA: 0,1 aa.

II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64

III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ

IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA: yAa:zaa

Do P ngẫu phối nên F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625 → tần số alen a=0,25; A=0,75

Tần số alen qa

=0,1+y2=0,25y=0,3 ; x=0,6

Cấu trúc di truyền ở P là:0,6AA:0,3Aa:0,1aa

Xét các phát biểu:

I sai.

II sai, nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên ta được quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa

Nếu cho quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là:

III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là: 

IV đúng, cho P giao phấn ngẫu nhiên: 0,6AA:0,3Aa ↔ 2AA:1Aa → tỷ lệ hoa vàng: 

13×13×14=136A-=3536


Bắt đầu thi ngay