IMG-LOGO

Bộ đề luyện thi THPTQG Sinh học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 21)

  • 12351 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực

Xem đáp án

Đáp án D.

Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:

A.   cần môi trường nội bào cung cấp các nucleotit A, T, G, X. ® đúng phải u.

B.   chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. Một số ít có gen ở tế bào chất đó là ty thể, lạp thể ® cũng có tái bản, phiên mã ở tế bào chất.

C. cần có sự tham gia của enzim ligaza ® enzim này tham gia trong tái bản chứ không có trong phiên mã.

D. chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. (chỉ cỏ 1 mạch 3’ -5’ mới tổng hợp mARN gọi là mạch gốc).


Câu 2:

Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là:

A. đều có sự tham gia của các loại enzim ARN polimeroza. ® là điểm giống của tái bản và phiên mã chứ không phải phiên mã và dịch mã,

B. đều diễn ra ở tế bào chất của sinh vật nhân thực. ® phiên mã ở tế bào nhân thực chủ yếu diễn ra ở trong nhân.

C. đều dựa trên nguyên tắc bổ sung ® đúng. NTBS trong phiên mã (A - U, T - A, G – X, X - G) và trong dịch mã (A - U, U- A, G -X. X-G).

D. đều có sự tham gia của mạch gốc ADN. ® chỉ phiên mã thôi


Câu 3:

một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác, nhưng số lượng và trình tự acid amin trong chuỗi polipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

Một đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ® thay đổi một bộ ba nhưng trình tự acid amin vẫn không thay đổi => Chứng tỏ bộ ba đột biến mã hóa cùng acid amin so với bộ ba ban đầu. Những bộ ba cùng mã hóa 1 loại acid amin thì bộ ba đó gọi là bộ ba thoái hóa.

A.    Mã di truyền là mã bộ ba ® không liên quan.

B.    Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại acid amin. ® đúng.

C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại acid amin. ® không thể có một bộ ba mã hóa nhiều loại acid amin.

D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. ® không liên quan.


Câu 4:

Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh ung thư. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây của gen?

Xem đáp án

Đáp án C.

+  Đột biến gen tiền ung thư: bình thường là gen lặn, là gen quy định yếu tố sinh trưởng, tổng hợp protein điều hòa phân bào và nó chịu sự kiểm soát của cơ thể chỉ tạo ra 1 lượng sản phẩm vừa đủ cho phân bào. Khi bị đột biển thành gen trội (đột biến trội) thành gen ung thư thì nó không chịu sự kiểm soát và tạo quá nhiều sản phâm làm tế bào phân chia không kiểm soát được; gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng điều hòa.

+  Đột biến gen ức chế khối u: bình thường là gen trội là khối u không thể hình thành được; khi bị đột biến thành gen lặn (đột biến lặn) làm cho gen mất khả năng kiểm soát khối u dẫn đến tế bào xuất hiện tạo khối u.


Câu 5:

Dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit này bằng một cặp nucleotit khác loại thì:

Xem đáp án

Đáp án A

A ® đúng. Chỉ bộ ba có nucleotit thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi (vì thay thế 1 cặp nucleotit chỉ liên quan đến một bộ ba).

B ® sai. Toàn bộ các bộ ba nucleotit trong gen bị thay đổi (đột biến này chỉ có thể là mất hay thêm 1 cặp nucleotit ở vị trí bộ ba thứ 2 của gen).

C ® sai. Nhiều bộ ba nucleotit trong gen bị thay đổi (đột biến này chỉ có thể là mất hay thêm 1 cặp nucleotit).

D ® sai. Các bộ ba từ vị trí cặp nucleotit bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi (đột biến này phải là mất hay thêm 1 cặp nucleotit).


Câu 6:

Đột biến gen là những biến đối:

Xem đáp án

Đáp án C.

A® sai. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nucleotit tại một điểm nào đó trên ADN (gen chi là 1 đoạn của ADN).

B ® sai. Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào.

C ® đúng. Trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặpnucleotit tại một điểm nào đó trên gen.

D ® sai. Trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào (đây là đột biến cấu trúc NST).


Câu 7:

Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biển cấu trúc nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án B.

A. ® sai. Bệnh máu khó đông (đột biến gen), hội chứng Tớcnơ ( đột biến lệch bội).

B. ® đúng. Bệnh ung thư máu ác tính (mất đoạn NST 21), hội chứng tiếng mèo kêu (mất đoạn NST số 5) 

C. ® sai. Bệnh bạch tạng (đột biến gen), hội chứng Đao ( đột biến lệch bội).

D. ® sai. Bệnh phêninkêtô niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm (cả 2  đột biển gen).


Câu 8:

Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thiết của Oparin và Hadnan. Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hoá học giống khí quyến nguyên thuỷ của Trái Đất?

Xem đáp án

Đáp án D.

Milơ và Urây đã làm thí nghiệm, ông chọn môi trường gồm CH4, NH3, H2 và hơi nước rồi cho phóng điện cao thế qua (lấy điều kiện môi trường thí nghiệm giống như điều kiện khí quyển nguyên thủy) ® kết quả thu được nhiều loại chất hữu cơ, kể cả acid amin.


Câu 9:

Nhân tố tiến hoá làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối cùa các alen của quần thể theo một hướng xác định là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Nhân tố làm biến dổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen của quần thể theo một hướng xác định.

A. ® đúng. chọn lọc tự nhiên ® tác động làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.

B. ® sai. giao phổi ® không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.

C. ® sai. đột biến ® tác động làm thay đổi tần số aỉen và thành phần kiểu gen ngẫu nhiên, vô hướng.

D. ® sai. cách li ® không thuộc nhân tố tiến hóa.


Câu 10:

Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do:

Xem đáp án

Đáp án D.

Quan niệm Đacuyn về sự hình thành màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá:

A. ® sai. Quần thể sâu ăn lá chỉ xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.

B. ® sai. Quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau. (Quan niệm củta di truyền hiện đại).

C. ® sai. Sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục (quan niệm Lamac).


Câu 11:

Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào:

1.       Số lượng gen có trong kiểu gen.

2.       Đặc điểm cấu trúc của gen.

3.       Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến.

4.       Sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường.

Phương án đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

1. ® sai. Số lượng gen có trong kiểu gen ® không liên quan đến tần số đột biến của một gen

2. ® đúng. Đặc điểm cấu trúc của gen. Nếu gen có cấu trúc bền ® tần số đột biến thấp hoặc ngược lại.

3. ® đúng. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến ® các tác nhân đó tác động làm cho tần số đột biến một gen thay đổi.

4. ® sai. Sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường.


Câu 12:

Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố có vai trò:

Xem đáp án

Đáp án B

Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố có vai trò điều chỉnh sức sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể trong quần thể. Chứ mật độ không phải là nhân tố điều chỉnh các mối quan hệ giữa các cá thể, kiểu phân bố và cấu trúc nhóm tuổi của quần thể.


Câu 13:

Cho một số dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật như sau:

(1)     Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C.

(2)     Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu   ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.

(3)     Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm    mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.

(4)     Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.

Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là:

Xem đáp án

Đáp án B

A ® Biến động này diễn ra 1 cách ngẫu nhiên không có tính chu kì nào cả.

B ® Biến động này diễn ra lặp đi lặp lại hàng năm vào mùa xuân và hè  biến động theo chu kì mùa.

C ® Biến động này diễn ra 1 cách ngẫu nhiên không có tính chu kì nào cả.

D ® Biến động này diễn ra lặp đi lặp lại hàng năm vào mùa thu  biến động, theo chu kì mùa.


Câu 14:

Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?

Xem đáp án

Đáp án C.

A.    Chim sáo và trâu rừng ® là quan hệ hợp tác.

B.    Cây tầm gửi và cây thân gỗ ® quan hệ kí sinh.

C.  Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa ® quan hệ cạnh tranh khác loài.

D. Trùng roi và mối ® quan hệ cộng sinh.


Câu 15:

Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt - con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B.

Quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi: loài này sử dụng loài khúc làm thức ăn. Kiểu quan hệ này là một loài có lợi và một loài bị hại. Vỉ dụ: quan hệ giữa kiến đỏ và rệp cây; quan hệ giữa báo và hươu, nai ,...

A. ® đúng. Khi số lượng con mồi tăng ® số lượng vật ăn thịt tăng; khi số lượng vật ăn thịt tăng số lượng con mồi giảm,...

B. ® sai. Trong quá trình tiến hoá, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi. (con mồi nhanh hơn).

C. ® đúng. Nhờ số lượng con mồi nhiều hơn mới đảm bảo cung cấp đủ nguồn dinh dưỡng cho vật ăn thịt.

D. ® đúng. Thường thì vật ăn thịt lớn mới có khả năng bắt được mồi dễ dàng;  tuy nhiên nhiều trường hợp con mồi lớn hơn, như: trâu với hổ, chó sói với bò rừng, ...


Câu 16:

Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

(1) Xuất hiện ờ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi cùa môi trường.

(3) Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Điểm giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh:

(1)    ® sai. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống          diễn   thế thứ sinh.

(2) ® đúng. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi cùa môi trường.

(3) ® đúng. Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

 

(4) ® sai. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. (Chỉ có diễn thế thứ sinh mới có thể dẫn đến quần xã bị suy thoái).


Câu 17:

Khi nói về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong một hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

A. ® đúng. Năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.

Qua mỗi bậc dinh dưỡng có tới khoảng 90% năng lượng bị mất đi.

B. ® sai. Sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình. (Không có chu trình tuần hoàn năng luợng).

C. ® sai. Sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình. (Theo chu trình tuần hoàn vật chất: nước, CO2, N, ...)

D. ® sai. Năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó. (Lớn hơn là đúng).


Câu 18:

Hiệu suất sinh thái là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Hiệu suất sinh thái: là ti lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp và tạo nhiệt của cơ thể, ... (90%) hay hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc phía sau là khoảng 10%.


Câu 19:

Nước đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân, nhờ cơ chế chính nào?

Xem đáp án

Đáp án C.

Nguyên nhân chính đẩy nước từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân là: áp suất rễ.


Câu 20:

Khi nói đến quá trình cố định nito, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A.

Cố định nitơ là quá trình: liên kết N2với H2để hình thành NH4+ thực hiện nhờ nhóm vi khuẩn cố định nitơ tự do và cộng sinh.


Câu 21:

Trong pha sáng quang hợp, quá trình quang phân li nước hình thành nên:

Xem đáp án

Đáp án A.

Trong pha sáng, giai đoạn quang phân li nước, nhờ diệp lục hấp thụ ánh sáng mặt trời diễn ra sau:

H2O bị phân li => H++OH-+e-

+  H+ tham gia vào khử NADP+ để tạo NADPH, nhờ có năng lượng giải phóng từ diệp lục)

OH- liên kết => H2O+O2 

e- bù cho diệp lục


Câu 22:

Trong hô hấp kị khí, 1 phân tử axit pruvic (C3H4O3) được phân giải thành rượu êtylic hoặc axit lactic và:

Xem đáp án

Đáp án D.

 

Hô hấp kị khí không tích luỹ thêm năng lượng ngoài 2 phân tử ATP được hình thành ở chặng đường phân vì vậy từ 1 phân tử axit pruvic (C3H4O3) được phân huỷ thành rượu êtylic hoặc axit lactic không giải phóng ATP.


Câu 24:

Ở hệ tuần hoàn hở, tại sao máu chảy với tốc độ chậm?

Xem đáp án

Đáp án B. 

Ở hệ tuần hoàn hở, máu chảy chậm chủ yếu do tim cấu tạo đơn giản nên lực co bóp yếu.


Câu 25:

Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng, số phát biểu về khả năng thích nghi của rễ?

I.    Rễ đâm sâu, rộng làm tăng bề mặt hấp thụ.

II.  Phát triển với số lượng lớn tế bào lông hút.

III. Có sự xuẩt hiện rễ chống giúp cây đứng vững.

IV. Rễ phát triển sâu và rộng giúp cây đứng vững trong môi trường.

Xem đáp án

Đáp án B.

Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng là nhờ: rễ đâm sâu, lan rộng hướng nước, hình thành liên tục với số lượng khổng lồ các lông hút tạo nên bề mặt tiếp xúc lớn giữa rễ và đất, sự hấp thụ nước và các ion khoáng được thuận lợi


Câu 26:

Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

I.    Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.

II.  Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải CO2

III. Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+

IV. Gan điều hòa pH nội môi bằng cách tái hấp thụNH3 

Xem đáp án

Đáp án A.

+ Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.

+ Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải CO2vì CO2tăng lên sẽ làm tăng H+trong máu.

+ Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+, thải NH3 ...


Câu 27:

Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự nucleotỉt chưa đầy đủ như sau:

5’ -AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...

3’-TGTAXA GAXXAXTTTXGTGGG...

Trình tự ribonucleotit / mARN do gen phiên mã có trình tự:

Xem đáp án

Đáp án B.

B ® đúng. Vì theo NTBS

Gen 5’ - AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX...

3’ - TGTAXA GAXXAXTTTXGTGGG...

 (phiên mã)

mARN: 5’- AUG UXU GGU GAA AGX AXX X...

(vì bắt đầu trên phân tử mARN là bộ ba mở đầu 5'AUG3’, nên trên mạch gốc của gen. 3’TAX5’)


Câu 29:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa 

đỏ: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa trắng : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Theo giả thuyết:

A quy định thân cao a quy định thân thấp;

B quy định hoa đỏ b quy định hoa trắng

P?  x? => F1: 3aaB- : 3A-B- : 1 A-bb : laabb (phải tìm dạng tổng quát của P bằng cách phân tích từng tính trạng riêng lẻ ở đời con )

+ 1A-: 1 aa ® P Aa x aa

+ 3B-:lbb ® PBb x Bb

P: (Aa. Bb) x (aa,Bb) => F1: 1/8 aabb = 1/4 (a, b)/P x 1/2 (a, b)/P

Mà P (Aa, Bb) cho giao tử (a.b) = 1/4 => 2 gen di truyền phân ly độc lập

=> P: AaBb x aaBb

=> F1: Kiểu gen = (1 : 1) (1 : 2 : 1) = 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.


Câu 30:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu gen khác với tỷ lệ phân ly kiểu hình?

Xem đáp án

Đáp án A.

Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn

Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu gen khác ti lệ kiểu hình:

a.         Aabb × AaBb F1: Kiểu gen: (1 : 2 : 1)(1 : 1); kiểu hình: (3 : 1)(1 : 1) ® Chọn AaBb × AaBb F1: Kiểu gen: (1 : 2 : 1)(1 : 2 : 1); kiểu hình: (3 : 1)(3 : 1) ® Chọn

b.        Aabb × aabb F1: Kiểu gen: (1 : 1) (1); kiểu hình: (1 : 1) (1) ® Loại

Aa × aa F1: kiểu gen: (1 : 1); kiểu hỉnh: (1 : 1) ® Loại

c.       Aabb × aaBb F1: kiểu gen: (1 : 1) (1 : 1);   kiểu hình: (1 : 1) (1 : 1) ® Loại

AaBb × aabb F1: kiểu gen: (1 : 1) (1 : 1);  kiểu hình: (1 : 1) (1 : 1) ® Loại

d.       Aabb × aaBb F1: kiểu gen: (1 : 1) (1 : 1);  kiểu hình: (1 : 1) (1 : 1) ® Loại

Aa × aa F1: kiểu gen: (1 : 1); kiểu hình: (1:1) ® Loại 

 


Câu 31:

Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình gồm 70.5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kiểu gen của F1 là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Pt/c: thân xám, cánh dài × thân đen, cánh cụt F1: 100% thân xám, cánh dài

F1×F1 thân xám, cánh dài × thân xám, cánh dài

F2: 0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt

+ 3 xám : lđen ® A (xám) a (đen) F1 Aa × Aa

 + 3 dài: 1 cụt ® B (dài) b (cụt) F1:Bb × Bb

Ø F1×F1(Aa, Bb)× (Aa, Bb) ♀ F1: 0,205 aabb = 0.5 a,b/× 0,41 a,b/

F1(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5

 ® Gp: (a, b) = (A, B) = 0,5

Kiểu gen của F1:ABab (liên kết hoàn toàn)

F1(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,41

Gp:a, b=A, B=0,41A, b=a, B=0,09 kiểu gen của F1 :ABab(f=18%)


Câu 32:

Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:

- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.

- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục: 30 cây thân cao, quả bầu dục : 150 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng quà được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:

Xem đáp án

Đáp án C.

-       Phép lai 1: (I) x 1 F1: 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp tròn 

+ Xét chiều cao = 3 cao : 1 thấp

® I x 1: Aa x Aa  (1)

-   Phép lai 2: (I) x 2F1 : 7 cao, tròn : 5 thấp, tròn : 3 thấp, bầu :1 cao, bầu

+ Xét hình dạng = 3 tròn : 1 bầu ® I x 2 : Bb x Bb (2)

*      Từ (l) va (2) ® 1 (Aa, Bb)

Quay trở lại phép lai 1:

I-Aa, Bb x 1-Aa, _ ® 7 A-B- : 3aabb : 5 A-bb : laaB-

® 1B-: 1 bb ® I x 1: Bb x bb

=>  I-Aa, Bb x 1-Aa, bb

Quay trở lại phép lai 2:

I-Aa, Bb x 2-_,Bb F1 : 7 A-B-: 5 aa,B-: 3 aabb : 1 A-bb

1 A-:1aaI ×2: Aa×aa 

=> I-Aa, Bb x 2-aa, Bb

Tìm quy luật di truyền (kiểu gen): I - (Aa, Bb) x 2-(aa, Bb) 

F1: 3/16 aabb= 3/8(a,b)/I x 1/2 (a,b)/2

=> I: AB/ab, f = 2/8 và cây 1. Ab/ab và cây 2. aB/ab


Câu 33:

Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cm. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu đượcF1. Cho các ruôi giâm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thuyết:

-      Đã quy ước gen va trội, lặn và phép lai 2 gen (B, b; V, v)

-      Cho 2 gen trên 1 cặp NST, d(BV)= 17cM f=17% 

Pt/c: xám, cụt (Bv/Bv) x đen, dài (bV/bV) F1:100% Bv/bV

Cho F1 giao phối nhau:

F1×F1  Bv/bV (♂ LK) × ♀ Bv/bV (f = 17%)

G: Bv-=bV-=0,5                     Bv-=bV-=1-f2=0,415BV-=bv-=f2=0,085

Vì bố, mẹ dị hợp 2 gen, nên thỏa mãn quy tắc x : y : y : z, chỉ cần tính kiểu hignh lặn (bbvv) ® B-V- dựa trên quy tắc x : y : y : z.

F2 tỷ lệ kiểu hình (B-V-) = 0,5 + bbvv = 0.5 + 0 = 50%


Câu 34:

Cho một cây hoa (P) lai với 2 cây hoa khác cùng loài.

-   Với cây thứ I thu được F1 gồm 1 cây hoa đỏ:   2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

-   Với cây thứ II thu được F1 gồm 9 cây hoa dỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng.

Kiểu gen của cây P, cây thứ nhất và cây thứ 2 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Theo giả thuyết: đây là phép lai 1 tính trạng '

*P x (II) F1 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng 16 tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử /P x 4 loại giao tử /II ® P, II đều cho 4 loại giao tử bằng nhau => P, II: AaBb

P: AaBb x II: AaBb F1: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng

Quy ước:       

A-B-: hoa đỏ

A-bb, aaB-: hồng

aabb: trắng

phép lai 1: P: AaBb x IF1 l đỏ : 2 hồng : 1 trắng = 4 tổ hợp giao tử = 4 x 1® I: aabb.


Câu 35:

Ở loài chim, người ta cho hai cơ thể có bộ lông không có vằn ở cổ lai với nhau thế hệ con thu được 1 trống lông có vằn: 2 mái lông không vằn: 1 trống lông không vằn. Biết không phát sinh đột biến mới, khá năng sống sót các kiểu gen khác nhau là như nhau. Theo lý thuyết, sự xuất hiện tỉ lệ này là do:

Xem đáp án

Đáp án B.

Theo giả thiết: phép lai một tính trạng.

Ta biết ở chim; = XX, = XY

P: không có vằn x không có vằn F1 có vằn : 2 không vằn : 1không vằn

F1=4 tổ hợp giao  tử = 2.2 ® tính trạng chỉ do 1 gen quy định.

Thấy ở F2  xuất hiện lặn (có vằn) mà chi ở giới XX => gen phải trên NST giới thường chứ không thể trên X được.

Vậy tại sao tỉ lệ này có sự khác nhau giữa 2 giới => gen này lệ thuộc vào giới đực, cái.


Câu 36:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phẩn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1 cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thiết: màu sắc hoa do 2 gen (A, a; B, b) phân ly độc lập cùng quy định e tương tác gen.

Quy ước:               A-B-: hoa đỏ

A-bb: hoa vàng

aaB-, aabb: trắng

P: A-B- × A-B F1 xuất hiện 3 kiểu hình = A-B- : A-bb : aaB- : aabb => P: AaBb X

AaBb (vì đời con có lặn aa và lặn bb nên P phải dị hợp).

ØP: AaBb x AaBbF1

(1)     ® đúng. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5% (aaBb = 1/4.2/4 = 1/8 => đúng).

(2)     ® đúng. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp từ ở F1 chiếm 12,5%. (aaBB + aabb = 1/4.1/4 + 1/4.1/4 = 1/8 =>đúng).

(3)     ® đúng. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, (hoa trắng F1 gồm có aaBB, aaBb, aabb).

(4)     ® sai. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. (vì đúng là phải aaBB+aabbaaB-+aabb=1/4.1/4+1/4.1/41/4.3/4+1/4.1/4=50% 


Câu 37:

Ở một loài thực vật, xét 2 gen nam trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.              (2) Tỉ lệ 3:1.                      (3) Ti lệ 1 : 1.

(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.               (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.                (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thiết: Xét 2 gen, mỗi gen cỏ 2 alen (A, a; B, b)

Nếu hoán vị thỉ f = 50%.

Pt/c: tương phản F1 phải dị hợp (Aa, Bb)

F1(Aa, Bb) x (aa, bb)Fa: 1 trong các trường hợp sau:

+ Trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng

-    1 : 1 : 1 : 1 F1 AaBb hoặc ABab hoặc AbaB, f=50%

-    1 : 1 F1 ABabhoặc AbaB, liên kết hoàn toàn.

+ Trường hợp 2 gen quy định 1 tính trạng (tương tác gen)

F1: AaBb x aabbFa: 1 :1 : 1 : 1 (9 : 3 : 3 : 1)

Fa: 1 : 3(9 : 7 hoặc 13 : 3)

Fa: 1 : 2: 1 (9 : 6 hoặc 12 : 3: 1)

Kết luận:

(1)     Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1® Không xảy ra.

(2)     Tỉ lệ 3 : l ® Có thể, gặp trong tương tác gen.

(3)     Tỉ lệ 1 : 1 ® Có thể, gặp trong tương tác gen và liên kết hoàn toàn.

(4)     Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1® Không xảy ra.

(5)     Tỉ lệ 1 : 2 : 1 ® Có thể, gặp trong tương tác gen.

(6)  Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 ® Có thể, gặp trong tương tác gen, di truyền phân ly độc lập và hoán vị gen với tần số 50%.


Câu 38:

Cho phép lai ABabXDXd×AbaBXdY thu đươc F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau, Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thiết: xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau Ab aB

ABabXDXd×AbaBXdY F1 số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ=abab(XdXd+XdY)=3% (hoán vi 2 giới với f)

abab=0,031/4+1/4=0,06=1-f2.f2 (f không cần tìm)

Vậy số cá thể mang alen trội của 3 gen trên chính là số cá thể mang kiểu hình trội của 3 gen A-B-D- = (0,5+aabb).1/2= 28% 


Câu 39:

Một quần thế cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A, a trội lặn hoàn toàn. Quần thệ có 64% cá thể có kiểu hình trội. Điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành. Sau đó, điều kiện sống trở lại như cũ. Thành phần kiểu gen của quần thể trên sau một thế hệ ngẫu phối là:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thiết: một gen có 2 alen (A > a)

P= xAA +yAa+zaa= 1(x+y+z=1)

Vì cân bằng PCBDT=p2AA+2pqAa+q2aa=1 

Cá thể có kiểu hình trội (A-) =p2+2pq=0,64 với p + q = 1 => p(A) = 0,4; q(a) = 0,6 => P= 0,16AA+0,48Aa+0,36aa=1  các cá thể aa chết

P’ = 0,16AA + 0,48Aa< 1

P’= 0,16AA + 0,48Aa = 1/4AA + 3/4Aa = 1

®  A = 5/8; a = 3/8

F1: P'xP'=25/64AA+30/64Aa+9/64aa=1 


Câu 40:

Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thể hệ thứ nhất là: 20AA : 10Aa :10aa. Tính theo lý thuyết tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ thứ 4 là:

Xem đáp án

Đáp án B

P= xAA+yAa+zaa= 1(x+y+z=1) 

<=> 2/4AA+1/4Aa+1/4aa= 1 

Tự phối n = 4 thế hệ

F4: x+y2(1-12n)AA+y2nAa+z+y2(1-12n)aa=1 

Vậy T l đng hp (AA+aa)  F4= x+y2(1-12n)+z+y2(1-12n)=1 thế h P có: x=0,5; y=0,25; z=0,25  

=> Tỉ lệ đồng hợp (AA+aa)= 0,984375 


Bắt đầu thi ngay