IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý 10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lí có lời giải chi tiết

10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lí có lời giải chi tiết

10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lí có lời giải chi tiết (đề số 1)

  • 5571 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Một chất điểm dao động điều hòa với phưong trình: x = Acos(ꞷt + φ) cm. Tỉ số giữa động năng và thế năng khi vật có li độ x (x ≠ 0) là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

+ Động năng và thế năng của chất điểm: 

Wt=12kx2Wd=12kA2-x2WdWt=A2-x2x2=Ax2-1


Câu 3:

238U sau một loạt phóng xạ biến đổi thành chì, hạt sơ cấp và hạt anpha. Phương trình biểu diễn biến đổi trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Phương trình phản ứng:  U  82 20692238Pb+xα+y-10e

+ Áp dụng định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích:  238=206+4x+0y92=82+2.x+-1yx=8y=6

92238U82206Pb+6α+2-10e


Câu 6:

Một dây đàn dài 60cm phát ra âm có tần số 100Hz. Quan sát trên dây đàn ta thấy có 3 bụng sóng. Tính vận tốc truyền sóng trên dây.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Số bụng sóng: Nb = k = 3

+ Điều kiện để có sóng dừng trên dây đàn:  =k.λ2=k.v2f

v=2fk=2.60.1003=4000cm/s


Câu 7:

Gọi N1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp, N2 là số vòng dây cuộn thứ cấp và N1 < N2. Máy biến thế này có tác dụng

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

U1U2=I2I1=N1N2U1<U2I1>I2


Câu 9:

Lần lượt chiếu vào một tấm kim loại có công thoát là 2eV các ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5μm và λ2 = 0,55 μm. Ánh sáng đơn sắc nào có thể làm các électron trong kim loại bứt ra ngoài?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Giới hạn quang điện của kim loại:  λ0=hcλ=1,2422=0,624μm

→ Cả hai bức xạ đều gây ra hiện tượng quang điện


Câu 10:

Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, trong đó R = 100Ω; C = 10-4/2π F ; L là cuôn dây thuần cảm, có độ tự cảm L. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm L có giá trị

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Ta có UC=IZC;ZC không đổi, UC đạt giá trị cực đại khi I đạt giá trị cực đại

+ Mà  I=UZ=UR2+ZL-ZC2

+  I=ImaxZ=ZminLCω2=1L=1Cω2=110-42π1002π2=0,637H


Câu 11:

Quang phổ vạch phát xạ

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.


Câu 12:

Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là hồ quang điện.


Câu 15:

Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Ta có:  N=N02tT=N042tT=4

+ Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng:  %N/=N/N0.100%=122τT.100%

=12τT2.100%=116.100%=6,25%


Câu 16:

Hai con lắc đơn dao động điều hòa, trong hai mặt phẳng thẳng đứng song song với nhau, với chu kì lần lượt là T1 = 1,13 s và T2 = 0,85 s. Tại thời điểm t = 0, hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì thời điểm gần nhất cả hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo chiều dương là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Sau khoảng thời gian Δt, con lắc 1 thực hiện được n1 dao động và con lắc 2 thực hiện được n2 dao động:

Δt=n1T1=n2T2n1n2=T2T1=0,851,13=85113n1=85nn2=113n

Δt=85nT1=96,05nsΔtmin=96,05s


Câu 17:

Hai nguồn sóng kết hợp ngược pha có cùng biên độ A gây ra tại M sự giao thoa với biên độ 2A. Nếu tăng tần số dao động của 2 nguồn lên 2 lần thì biên độ dao động tại M khi này là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Hai nguồn kết hợp ngược pha nhau và lúc đầu: AM = 2A = max nên  d1-d2=2k-1.λ2.

+ Khi tần số tăng gấp đôi thì λ/=λ2 hay λ=2λ/d1-d2=2k-1λ2=2k-1λ/ = số nguyên lần λ' nên →  M là cực tiểu →  AM = 0.


Câu 18:

Một điện trường đều E = 300 V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10 nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10 cm như hình vẽ: 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Công của lực điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi nên khi tính công của lực điện trường khi q di chuyển trên cạnh ABC ta chỉ cần tính trên AC (điểm đầu, điểm cuối)

A=qE.cos600a=10-8.300.0,5.0,1=15.10-8J


Câu 19:

Có 6 chiếc pin giống nhau, mỗi cái có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,6 Ω . Nếu ghép 3 pin song song với nhau rồi ghép nối tiếp với 3 pin còn lại thì suất điện động và điện trở trong của hộ nguồn là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Suất điện động và điện trở trong của bộ 3 pin mắc song song: Ess=E=1,5V;rss=r3=0,63=0,2Ω

+ Bộ pin này mắc nối tiếp với 3 pin còn lại nên: Eb=Ess=3E=6V;rb=rss=3r=2Ω


Câu 20:

Một ống dây dài 40cm có tất cả 800 vòng dây. Diện tích tiết diện ống dây là 10cm2. Cường độ dòng điện qua ống tăng từ 0 đến 4A. Hỏi nguồn điện đã cung cấp cho ống dây một năng lượng bằng bao nhiêu:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Độ tự cảm của ống dây:  L=4π.10-7.N2S=4π.10-7.80020,4.10.10-4=2.10-3H

+ Độ biến thiên năng lượng của từ trường trong ống dây:

ΔW=12Li22-i12=12.2.10-3.42-02=16.10-3J

+ Năng lượng trong ống dây thay đổi chính là do nguồn điện cung cấp nên: A=ΔW=16.10-3J


Câu 21:

Vật ảo AB cách thấu kính hội tụ đoạn 12 cm, tiêu cự thấu kính bằng 12 cm. Xác định tính chất, vị trí của ảnh.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Vật ảo nên d = - 12 cm. Áp dụng công thức thấu kính:  d/=dfd-f=-12.12-12-12=6cm>0

→  Ảnh là ảnh thật cách thấu kính 6 cm


Câu 22:

Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi theo ngược chiều dương trục Ox. Tại một thời điểm nào đó thì hình dạng sợi dây được cho như hình vẽ. Các điểm O, M, N nằm trên dây. Chọn đáp án đúng

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

+ Theo phưcmg truyền sóng, so sánh với đỉnh gần nhất, Trước đỉnh sóng thì phần tử môi trường đi xuống, sau đỉnh sóng thì phần tử môi trường đi lên → N trước đỉnh M sẽ đi xuống

+ Từ hình vẽ ta thấy điểm N có li độ uN=-2=-AM2

Δφ=2πΔxINλπ6=2πΔxIN48ΔxIN=4cmON=28cm


Câu 23:

Dao động tắt dần là một dao động có

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Dao động tắt dần là dao động có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian


Câu 24:

Cho mạch điện R,L,C mắc nối tiếp.Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi được. Ban đầu tần số là f0 và hiệu điện thế hai đầu tụ chậm pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch là 0,571. Tăng tần số, nhận định nào sau đây không đúng.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Hiệu điện thế hai đầu tụ chậm pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch là π/2 nên

φu-φuC=π2φ-φC=π2φ--π2=π2φ=0

Vậy mạch khi đó đang có cộng hưởng, có nghĩa là:

+ Pmax

+ ZC = ZC

Nếu tăng tần số f thì: ZL và ZC nên khi đó:

+ Công suất P giảm (mạch không còn cộng hưởng)

+ ZL > ZC nên mạch có tính cảm kháng và u sớm pha hơn i (hay u sớm pha hơn uR)


Câu 25:

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai đường thẳng song song kề nhau cách nhau 5 cm và song song với Ox có đồ thị li độ như hình vẽ. Vị trí cân bằng của hai chất điểm đều ở trên một đường thẳng qua góc tọa độ và vuông góc với Ox. Biết t2 – t1 = 1,08 s. Kể từ lúc t = 0, hai chất điểm cách nhau 53cm lần thứ 2016 là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

+ PT dao động của 2 vật:  x1=5cosωtx2=53cosωt+π2

+ Khi đồ thị cắt nhau, tức là 2 vật cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với Ox, khi đó:  

x2-x1=0

ωt=-π6+kπt1=5π6ωk=1t2=23π6ωk=4ω=3π1,08

+ Gọi d là khoảng cách giữa hai vật:  d2=x2-x12+52x2-x1=52

+ Bấm máy  x2-x1=10cosωt+2π3

+ Nhận thấy lần thứ 2016 = lần thứ 4+20124  

+ Thời gian cần tính: t=19T24+503T=362,73s


Câu 26:

Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5 % khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

m=12,5%m0m0m=8

+ Dùng công thức: k=tT=lnm0mln2=ln8ln2=ln8ln2=3

T=t3=243=8 (giờ)


Câu 28:

Tại 2 điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có 2 nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha nhau. Điểm M nằm trên mặt nước và nằm trên đường trung trực của AB cách trung điểm I của AB một khoảng nhỏ nhất bằng 45cm luôn dao động cùng pha với I. Điểm N nằm trên mặt nước và nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A, cách A một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để M dao động với biên độ cực tiểu:

Xem đáp án

Chọn đáp án B. 

+ Giả sử PT sóng tại A và B:  uA=a1cosωtuB=a2cosωt

+ Xét điểm M trên trung trực của AB và AM = d 

+ Sóng từ A, B đến M: uAM=a1cosωt-2πdλ

uBM=a2cosωt-2πdλ

uM=a1+a2cosωt-2πdλ

u1=a1+a2cosωt-2π.8λ=a1+a2cosωt-16πλ

+ Điểm M dao động cùng pha với I:  2πdλ=16πλ+k2πd=8+kλ

+ Khi t = 0 M trùng với I, M gần I nhất ứng với k = 1 và

d=AI2+MI2=82+452=12λ=4cm

+ Xét điểm N trên đường vuông góc với AB tại A: AN = d1; BN = d2

Điểm N dao động với biên độ cực tiểu khi:

uAN=a1cosωt-2πd1λ;uBN=a2cosωt-2πd2λ  dao động ngược pha nhau

+ Khi đó:  d2-d1=k+12λ=4k+2>0*d2>d1

+ Mặt khác:d22-d12=AB2=256d2+d1d2-d1=256d2+d1=2564k+2=1282k+1**

+ Lấy (**) – (*) ta được:

d1=642k+1-2k+1>02k+12<642k+1<8k<3,5

d1=d1minkhik=3d1min=647-7=157=2,14cm


Câu 30:

Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại công thoát A = 2,1 eV chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,485 μm. Người ta tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường E và từ trường đều B. Ba véc tơ B, E và v vuông góc nhau từng đôi một. Cho B = 5.10-4T. Để các electron vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường E có giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Vận tốc cực đại ban đầu của electron quang điện: v=2mehcλ-A (chú ý đơn vị: tính vận tốc thì A, ε phải đổi đơn vị J)

+ Thay số vào ta được: v = 402721m/s

+ Để các electron vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường E thì lực điện và lực lorenxo phải cân bằng nhau. Khi đó:

qE = qvB →  E = vB →  B = 201,36 (V/m)

+ Chú ý: Bài này ta không cần quan tâm đến phương, chiều của lực điện và lực lorenxo. Chỉ cần điều kiện cho hai lực này cân bằng nhau là đủ.


Câu 31:

Cho prôtôn có động năng 1,46 MeV bắn phá hạt nhân 7 Li đang đứng yên sinh ra hai hạt α có cùng động năng. Biết mP = 1,0073 u; mLi = 7,0142 u; mα = 4,0015 u và lu = 931,5 MeV/c2. Góc hợp bởi các véc tơ vận tốc của hai hạt a sau phản ứng có giá trị bằng:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Định luật bảo toàn động lượng: pp=pα1+pα2  pp2=pα12+pα22+2pα1pα2cosφ

+ Vì  pα1=pα2=pα;p2=2mWdcosφ=2mPWP-4mαWα4mαWα=mPWP-2mαWα2mαWα1

+ Theo định luật bảo toàn năng lượng:

mP+mLic2+WP=2mαc2+2WαWα=mP+mLi-2mαc2+WP2=9,3464MeV2

→ Từ (1) và (2): cosφ=-0,98φ=168,50


Câu 33:

Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10 W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách l m, năng lượng âm bị giảm 5 % so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết I0 = 10-12 W/m2. Nấu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Ở khoảng cách 6 m năng lượng giảm 30% →  Công suất âm tại điểm cách nguồn 6 m là 7 W;

+ Cường độ âm tại điểm cách nguồn 6 m:  I=P4πd2=0,01548W/m2

+ Mức cường độ âm tại đó:  L=10lgII0=10lg0,0154810-12=102dB


Câu 34:

Điện áp xoay chiều ở phòng thực hành có giá trị hiệu dụng 24V tần số 50Hz. Một học sinh cần phải quấn một máy biến áp để từ điện áp nói trên tạo ra được điện áp hiệu dụng bằng 12V ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở. Sau khi quấn máy một thời gian, học sinh này quên mất số vòng dây của các cuộn dây. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này đã nối cuộn sơ cấp của máy với điện áp của phòng thực hành sau đó dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo điện áp ở cuộn thứ cấp để hở. Ban đầu kết quả đo được là 8,4V. Sau khi quấn thêm 55 vòng dây vào cuộn thứ cấp thì kết quả đo được là 15V. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này cần phải tiếp tục giảm bao nhiêu vòng dây của cuộn thứ cấp?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Gọi số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp đã quấn là N1 và N2 ta có:

N2N1=8,4241N2+55N1=15242(2)-(1)55N1=15-8,424=6,624

→ N1 = 200 vòng và N2 = 70 vòng

+ Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu thì số vòng dây của cuộn thứ cấp

N2/N1=1224N2/=100vòng

+ Học sinh này cần phải tiếp tục giảm số vòng dây của cuộn thứ cấp là N2 + 55 -N’2 = 25 vòng.


Câu 35:

Đặt điện áp xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch ổn định và có biểu thức u=2202cos(100πt) (V). Điện áp ở hai đầu đoạn mạch AM sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc π/6. Đoạn mạch MB chỉ có một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB có giá trị lớn nhất. Khi độ điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có giá trị

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Độ lệch pha giữa hai đầu đoạn mạch AM:

tanφAM=ZLR=tan300=13ZL=R3

+ Tổng trở của mạch AM: ZAM=R2+ZL2=2R31

+ Đặt Y=UAM+UMB2

+ Tổng (UAM + UMB) đạt giá trị cực đại khi Y đạt giá trị cực đại

Y=UAM+UMB2=I2ZAM+ZC2=U2ZAM+ZC2R2+ZL-ZC2=U2ZAM+ZC2R2+ZL2+ZC2-2ZLZC

+ Để Y=Ymax thì đạo hàm của Y theo ZC phải bằng không: Y/=0

R2+ZL2+ZC2-2ZLZC.2ZAM+ZC-ZAM+ZC2.2ZC-ZL=0

+ Ta lại có: ZAM+ZC0R2+ZC2+ZL2-2ZCZL-ZAM+ZCZC-ZL=0

ZAM+ZLZC=R2+ZL2+ZAMZL2

+ Thay (1) vào (2) ta được  ZC=2R33

+ Tổng trở của mạch: Z2=R2+ZL-ZC2Z=2R3  

+ Ta thấy ZAM=ZMB=ZABUMB=UC=UAB=200V


Câu 37:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Khi khoảng cách 2 khe tới màn là a thì tại M là vân sáng bậc 5 nên:

x5=5.λDa=6λDa=6mm5aλD=561

+ Để tại M có vân sáng bậc 6 thì ta phải tăng khoảng cách giữa hai khe (giảm khoảng vân i) nên:

x6=6.λDa+Δa=6λDa+Δa=1mma+ΔaλD=aλD+ΔaλD=12

+ Từ (1) và (2) ta có: 56+ΔaλD=1ΔaλD=16mmλ=6.10-3ΔaD=6.103.0,2.10-32

=0,6.10-6m=0,6μm


Câu 38:

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 5 cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ 10 cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 5 Hz, biên độ 2,5 cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2 s bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Khi p dao động vuông góc vói trục chính, ảnh của p (và M) qua thấu kính là ảnh ảo, số phóng đại dưomg k = 2.

k=ff-dd=1-1kf=f2=7,5cm

+ Vậy M cách thấu kính 7,5cm

+ Khi P dao động dọc theo trục chính với biên độ 2,5cm

+ P ở biên phải M thì d1 = 5cm                                 

d1/=d1fd1-f=5.155-15=-7,5cm

+ P ở biên trái M thì d2 = 10cm  d1/=d1fd1-f=10.1510-15=-30cm

+ Độ dài quỹ đạo của ảnh P’ là L = 2A = 30 - 7,5 = 22,5 (cm).

+ Tần số dao động là 5 Hz, chu kì dao động là T = 0,2 s.

+ Tốc độ trung bình của ảnh P’ trong khoảng thời gian 0,2 s là

 vtb=4AT=2.22,50,2=225cm/s=2,25m/s


Câu 39:

Hai điểm sáng dao động điều hòa với biên độ lần lượt là A1 = a và A2 = 2a trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của hai dao động ở thời điểm t là α1 và α2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của α1 và của α2 theo thời gian t. Tính từ t = 0, thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần thứ 2019 là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dùng skill Casio

Viết lại các đáp án: 5448,75 = 2018T + 0,15; 5450,26 = 2018T + 0,5T + 0,31;

5448,91 = 2018T + 0,31; 5450,10 = 2018T + 0,5T + 0,15

Loại B, D và chỉ quan tâm đến vùng bao 0,15 s và 0,31 s.

  • Bấm mode 7;
  • Nhập hàm Fx=cos20πx27+2π3-2cos20πx27-8π9
  • Start: 0,14; End: 0,33; step: 0,01 Ta có bảng sau
  •  

Câu 40:

Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205 Ω. mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhỏm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là E = 2,7 V, r = 0,18 Ω.

+ Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở R = 205 Ω mắc vào hai cực của bộ nguồn. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là:  I=ER+r=0,0132A

+ Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là: m=1F.AnIt=0,013g


Bắt đầu thi ngay