IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý 10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lí có lời giải chi tiết

10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lí có lời giải chi tiết

10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lí có lời giải chi tiết (đề số 7)

  • 5572 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung  ghép nối tiếp. Khi đó điện áp ở hai đầu điện trở có dạng u=U0cosωt. Kết luận nào sau đây là sai?

Xem đáp án

+ Ta thấy rằng điện áp ở hai đầu đoạn mạch đúng bằng điện áp trên điện trở, điều này chỉ xảy ra khi mạch cộng hưởng → Z=Zmin → Đáp án D


Câu 4:

Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và dao động của từ trường tại một điểm luôn

Xem đáp án

+ Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và dao động của từ trường tại một điểm luôn cùng pha với nhau → Đáp án A


Câu 5:

Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại là

Xem đáp án

+ Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt → Đáp án B


Câu 6:

Hiện tượng quang ‒ phát quang là

Xem đáp án

+ Hiện tượng quang ‒ phát quang là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác → Đáp án C


Câu 7:

Hạt nhân O817 có

Xem đáp án

+ Hạt nhân O có 8 proton và 17 – 8 = 9 notron → Đáp án D

Câu 8:


Câu 8:

Chọn phát biểu đúng khi nói về đường sức điện

Xem đáp án

+ Các đường sức điện không cắt nhau → Đáp án D


Câu 10:

Mắt có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết là

Xem đáp án

+ Mắt có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết là mắt không tật → Đáp án A


Câu 12:

Một sóng âm khi truyền từ không khí vào môi trường nước thì bước sóng của sóng âm này tăng là do

Xem đáp án

+ Sóng âm khi truyền từ không khí vào môi trường nước có bước sóng tăng là do vận tốc truyền sóng tăng. Chú ý khi sóng cơ lan truyền qua các môi trường thì tần số của sóng là không đổi → Đáp án C


Câu 14:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều u=U0cosωt thì dòng điện chạy trong mạch có biểu thức i=I0cosωt+φ. Người ta thấy rằng tại thời điểm t1 dòng điện trong mạch có giá trị i1=-1A, đến thời điểm t2=t1+π2ω thì điện áp hai đầu mạch có giá trị u2=100V. Cảm kháng của cuộn dây là

Xem đáp án

+ Đối với đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần thì điện áp hai đầu đoạn mạch luôn vuông pha với dòng điện chạy trong mạch.

Mặc khác thời điểm t2=t1+T4 → u2 ngược pha với i1

→ cảm kháng của cuộn dây  ZL=-u2i1=-1001=100Ω → Đáp án A


Câu 15:

Cho các bộ phận sau: (1) micrô, (2) loa, (3) anten thu, (4) anten phát, (5) mạch biến điệu, (6) mạch tách sóng. Bộ phận có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản là

Xem đáp án

+ Các bộ phận có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản là (1), (4) và (5)

Đáp án A


Câu 17:

Một kim loại có công thoát electron là 4,14 eV, Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1=0,18μm, λ2=0,21μm, λ3=0,32μm và λ4=0,45μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là

Xem đáp án

+ Giới hạn quang điện của kim loại λ0=hcA=6,625.10-34.3.1084,14.1,6.10-19=0,3μm.

Để xảy ra hiện tượng quang điện thì bức xạ kích thích λ<λ0→ các bức xạ λ1 và λ2 gây ra được hiện tượng quang điện.

Đáp án B


Câu 18:

Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m0 khi chuyển động với tốc độ v=0,8c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) thì khối lượng sẽ bằng

Xem đáp án

+ Khối lượng của vật khi vật chuyển động với vận tốc v=0,8c theo thuyết tương đối là:

m=m01-v2c2=m01-0,82=1,67m0

Đáp án B


Câu 22:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo ℓ1, đang dao động điều hòa với chu kì T1 tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi đi qua vị trí cân bằng thì dây treo con lắc vị vướng đinh tại O' cách vị trí cân bằng một đoạn ℓ2. Chu kì dao động tuần hoàn của con lắc là

Xem đáp án

+ Ta có thể chia dao động tuần hoàn của con lắc đơn thành hai giai đoạn, nửa chu kì là dao động điều hòa tương tự như con lắc đơn có chiều dài ℓ1 (con lắc chuyển động từ O đến A rồi quay trở lại O) và nửa chu kì còn lại là dao động điều hòa tương tự như con lắc đơn có chiều dài ℓ2 (con lắc chuyển động từ O đến B rồi quay trở lại O).

→ Vậy chu kì dao động tuần hoàn của con lắc đơn là: T=T1+T22=πl1g+πl2g

Đáp án C


Câu 23:

Một con lắc lò xo nằm ngang trên một bề mặt không ma sát gồm lò xo có độ cứng k=100N/m, vật nặng khối lượng m mang điện tích q=10-6C. Khi con lắc đang nằm cân bằng, người ta làm xuất hiện một điện trường E có phương hướng theo trục của lò xo, có độ lớn E=106V/m. Sau đó con lắc sẽ dao động với biên độ

Xem đáp án

+ Dưới tác dụng của điện trường, lực điện tác dụng lên vật là vật dao động quanh vị trí cân bằng mới, tại vị trí này lực điện sẽ cân bằng với lực đàn hồi:

 kΔl0=qEΔl0=qEk=10-6.106100=1cm.

→ Vì tại thời điểm bắt đầu kích thích dao động, vận tốc của vật bằng 0 do đó vật sẽ dao động với biên độ đúng bằng A=Δl0=1cm

Đáp án A


Câu 24:

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần. Khi tốc độ quay của roto là n vòng/phút thì người ta đo được cường độ dòng điện hiệu dụng chạy tron mạch là I1=1A. Nếu tăng tốc độ quay của roto lên 4n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch sẽ là

Xem đáp án

+ Suất điện động hiệu dụng mà máy phát điện tạo ra được E=ωΦ

→ cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch sẽ là I=EZL=ωΦLω=ΦL không phụ thuộc vào tốc độ quay của roto, do vậy việc ta tăng hay giảm tốc độ quay của roto thì dòng điện qua cuộn cảm vẫn có giá trị hiệu dụng là 1 A

 → Đáp án B


Câu 26:

Tại thời điểm t, điện áp u=2002cos100πt-π2 (trong đó u tính bằng V, t tính bằng s) có giá trị 1002V và đang giảm. Sau thời điểm đó một khoảng Δt=1300s, điện áp này có giá trị là

Xem đáp án

+ Biễu diễn dao động điện của vật tương ứng trên đường tròn.

Tại thời điểm t, ta có u=U02=1002V và đang giảm, thời điểm t'=t+1300s tương ứng với góc quét

Δα=ωΔt=100π.1300=π3

→ Từ hình vẽ, ta có u=-1002V → Đáp án C


Câu 27:

Một học sinh làm thí nghiệm Y‒ âng về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng ánh sáng. Khoảng cách hai khe sáng là 1,00 ± 0,05 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2,00 ± 0,01 m, khoảng cách giữa 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80 ± 0,14 mm. Bước sóng bằng

Xem đáp án

+ Khoảng cách giữa 10 khoảng vân L=10Dλaλ¯=aL¯10D¯=1.10-3.10,80.10-39.2=0,6μm.

Sai số tuyệt đối của phép đo Δλ=λ¯Δaa¯+ΔLL¯+ΔDD¯=0,540,051+0,1410,80+0,012=0,0367μm.

→ Viết kết quả: λ=0,60±0,04μm → Đáp án D


Câu 28:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y – âng, ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng trắng có bước sóng từ 400 nm đến 750 nm. Bề rộng quang phổ bậc 1 lúc đầu đo được là 0,7 mm. Khi dịch chuyển màn theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một khoảng 40 cm thì bề rộng quang phổ bậc 1 đo được là 0,84 mm. Khoảng cách giữa hai khe là

Xem đáp án

+ Bề rộng của quang phổ bậc 1 trong hai trường hợp được xác định bởi:

 L1=Dλd-λtaL2=D+ΔDλd-λta.

→ Lập tỉ số L2L1=D+ΔDD0,840,7=D+40D→ D = 200 cm = 2 m.

→ Khoảng cách giữa hai khe a=Dλd-λtL1=2750-400.10-90,7.10-3=1mm

Đáp án C


Câu 29:

Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơn – ghen là 200 kV.Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra

Xem đáp án

+ Bước sóng ngắn nhất của tia Rơn – ghen được tạo ra ứng với sự chuyển hóa hoàn toàn động năng các electron khi đập vào anot thành năng lượng tia Rơn – ghen

qU=hcλminλmin=hcqU=6,625.10-34.3.1081,6.10-19.200.103=6,2.10-12m

Đáp án B


Câu 30:

Biết năng lượng tương ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hidro được tính theo biểu thức  En=-13,6n2 eV (n=1,2,3....). Cho một chùm electrôn bắn phá các nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản để kích thích chúng chuyển lên trạng thái kích thích M. Vận tốc tối thiểu của chùm electron là

Xem đáp án

+ Vận tốc tối thiểu của chùm electron ứng với sự chuyển hóa động năng của chùm electron thành năng lượng mà nguyên tử đã hấp thụ:

12mv2=-13,632+13,612=12,08eV = 1,93.10–18 J.

→ Vận tốc tương ứng của chùm electron v=2Δεm=2.1,93.10-189,1.10-31=2,06.106m/s

Đáp án D


Câu 31:

Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có:

Xem đáp án

+ Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có năng lượng liên kết càng lớn

 → Đáp án B


Câu 32:

Bắn một hạt α có động năng 5,21 MeV vào hạt nhân N714 đang đứng yên gây ra phản ứng: α+714N817O+p. Biết phản ứng thu năng lượng là 1,21 MeV. Động năng của hạt nhân O gấp 4 lần động năng hạt p. Động năng của hạt nhân O bằng

Xem đáp án

Phương trình phản ứng α24+N714O817+p11.

+ Năng lượng mà phản ứng thu vào ΔE=mp+mO-mα-mNc2=Kα-KO-Kp=1,21MeV.

Với KO=4Kp→  Kp=0,8KO=3,2MeV

Đáp án D


Câu 33:

Thực hiện giao thoa Y – âng với hai ánh sáng đơn sắc λ1=0,3 µm và λ2=0,5 µm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân tối liên tiếp, tổng số vân sáng quan sát được là

Xem đáp án

+ Điều kiện để hai vân tối là trùng nhau  x1=x22k1+12k2+1=0,50,3=53

→ Tính từ vân trung tâm, vị trí trùng nhau của vân tối hai hệ vân ứng với k1=2 và k2=1.

Vì tính đối xứng vân tối của hai hệ vân này sẽ trùng nhau ứng với k1=-3 và k2=-2.

→ Trong khoảng hai vân tối này sẽ có 4 vân sáng của bức xạ λ1, 2 vân sáng của bức xạ λ2 và có 1 vân sáng trung tâm → vậy có 7 vị trí cho vân sáng

Đáp án D


Câu 34:

Một sóng điện từ lan truyền trong không gian, tại điểm  thành phần từ trường biến thiên theo quy luật B=B0cos2πTt+φ0, pha ban đầu của dao động điện trường tại điểm này là

Xem đáp án

+ Trong quá trình lan truyền của sóng điện từ thì thành phần điện trường và từ trường luôn dao động cùng pha, do đó pha ban đầu của dao động điện tại điểm mà là φ0 → Đáp án D


Câu 36:

Cho sóng cơ lan truyền theo chiều dương của trục Ox trên một sợi dây đàn hồi, người ta quan sát thấy tại hai thời điểm t1 và t2=t1+1s hình ảnh của sợi dây có dạng như hình vẽ. Vận tốc truyền sóng trên dây có thể

Xem đáp án

Cho rằng khoảng thời gian Δt=t2-t1<T, trong khoảng thời gian này sóng truyền đi được λ8

 → Δt=T4=1s.

+ Mặc khác từ đồ thị ta cũng xác định được bước sóng của sóng trên dây là λ=4cm.

→ Vận tốc truyền sóng v=λT=44=1cm/s

 → Đáp án A


Câu 40:

So sánh một tượng gỗ cổ và một khúc gỗ cùng khối lượng mới chặt, người ta thấy rằng lượng chất phóng xạ C14 phóng xạ β- của tượng bằng 0,77 lần chất phóng xạ của khúc gỗ. Biết chu kì bán rã của C14 là 5600 năm. Tuổi của tượng gỗ là

Xem đáp án

+ Lượng chất phóng xạ đo được trên mẫu tượng tương ứng với lượng chất phóng xạ còn lại của quá trình phân rã phóng xạ của mẫu gỗ mới chặt

   mt=m02-tT2-t5600=0,77t=2112 năm

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay