30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
15640 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Những nơi nhiệt độ cao, nắng nhiều, ít sông đổ ra biển thuận lợi để phát triển
Chọn A
Sản xuất muối ở vùng ven biển đòi hỏi phải có nhiệt độ cao, nắng nhiều, ít sông đổ ra biển, cát trắng,…Ở nước ta vùng thuận lợi nhất cho nghề muối là Nam Trung Bộ.
Câu 2:
Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
Chọn A
Lũ quét là thiên tai thường xảy ra ở miền núi khi mưa lớn kéo dài trên địa hình dốc, lớp phủ thực vật (rừng) bị mất.
Câu 3:
Nhóm ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta là
Chọn B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ở biểu đồ tròn cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, các em dễ dàng nhận ra công nghiệp nước ta có cơ cấu gồm 3 nhóm ngành, trong đó công nghiệp chế biến luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 4:
Công nghiệp năng lượng không có ngành nào sau đây?
Chọn A
Công nghiệp năng lượng có cơ cấu gồm 2 nhóm ngành: công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu (khai thác than, khai thác dầu khí, một số loại khác) và sản xuất điện (thủy điện, nhiệt điện và một số loại điện khác), ngành công nghiệp hoá dầu là ngành nghiên cứu sự chuyển đổi dầu thô (dầu mỏ) và khí tự nhiên, không thuộc CN năng lượng.
Câu 5:
Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
Chọn A
Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có diện tích đồng cỏ nên có thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam Trang 4 -5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá có ở nơi nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm nhỏ nhất?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số trên 1.000.000 người?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trông lớn hơn thủy sản khai thác?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn có ngành nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với nơi nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác bôxit có ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Cửa Lò thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vùng Tây Nguyên có nhà máy thủy điện nào sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, cho biết nước nào có mật độ dân số cao nhất?
Chọn B
Áp dụng công thức:
Câu 22:
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG LÚA CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2018
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa một số quốc gia Đông Nam Á năm 2018?
Chọn A
Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy: Việt Nam có sản lượng lúa là 43448 nghìn tấn, Phi-lip-pin có sản lượng lúa là 19066 nghìn tấn. Vậy đáp án Phi-lip-pin có sản lượng lúa cao hơn Việt Nam là không đúng.
Câu 23:
Nước ta giáp biển Đông nên
Chọn A
Nước ta giáp biển Đông; biển Đông rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa đã làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
Câu 24:
Giải pháp nào sau đây nhằm kiềm chế tốc độ gia tăng nguồn lao động ở nước ta?
Chọn B
Giải pháp quan trọng nhằm kiềm chế tốc độ gia tăng dân số và tăng nguồn lao động là thực hiện tốt chính sách dân số.
Câu 25:
Số dân thành thị nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do
Chọn B
Dân số thành thị nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (sự phát triển công nghiệp ở các đô thị).
Câu 26:
Biểu hiện của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là
Chọn D
Cơ cấu ngành kinh tế nước ta gồm 3 ngành là: nông-lâm-ngư nghiệp, CN-xây dựng và dịch vụ. Hiện nay, cơ cấu kinh tế theo ngành đang chuyển dịch tích cực, giảm tỉ trọng nông-lâm-ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp-xây dựng.
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay?
Chọn C
Phần lớn cây công nghiệp lâu năm ở nước ta có đặc điểm sinh thái là thích hợp với đất feralit nên phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi, đồng bằng châu thổ với đất phù sa lại thuận lợi cho cây lương thực (lúa nước).
Câu 28:
Giá trị sản phẩm thủy sản của nước ta hiện nay vẫn còn chưa cao, chủ yếu là do
Chọn B
Giá trị sản phẩm thủy sản của nước ta hiện nay chưa cao chủ yếu do công nghiệp chế biến còn hạn chế, vì vậy để nâng cao chất lượng từ đó nâng cao giá trị của sản phẩm thủy sản cần tích cực đầu tư, hiện đại hóa công nghiệp chế biến.
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông đường sông nước ta hiện nay?
Chọn B
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc (2360 sông dài trên 10km), tuy vậy phần lớn là sông nhỏ, chỉ có một số sông lớn có thể khai thác cho vận tải đường sông như hệ thống sông Hồng -Thái Bình, sông Đồng Nai - Mê Kông, một số sông lớn ở miền Trung như sông Cả, sông Mã. Cả nước mới chỉ sử dụng có 11.000 km đường sông vào mục đích giao thông. Vì vậy, nói tuyến đường sông dày đặc khắp cả nước là chưa chính xác.
Câu 30:
Ngành du lịch nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
Chọn D
Số khách du lịch ở nước ta chủ yếu là khách nội địa, số khách quốc tế tuy có tăng qua các năm nhưng ít hơn khách nội địa rất nhiều lần (có thể sử dụng biểu đồ Số khách du lịch và doanh thu du lịch nước ta ở trang 25 Atlat Địa lí Việt Nam) để minh chứng cho điều này.
Câu 31:
Yếu tố nào sau đây có tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay?
Chọn A
Giá trị nhập khẩu nước ta trong những năm qua tăng nhanh chủ yếu là do sự phục hồi và phát triển sản xuất trong nước (thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa), nhu cầu của người tiêu dùng và yêu cầu của xuất khẩu.
Câu 32:
Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào?
Chọn B
Trong định hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng, quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm (chế biến lương thực thực phẩm, ngành dệt may và da giày, vật liệu xây dựng,..) dựa trên thế mạnh về tài nguyên, nguyên liệu dồi dào từ ngành NN, lao động và thị trường tiêu thụ.
Câu 33:
Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Chọn A
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ.
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp với mục đích là nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp (giá trị sản lượng CN của vùng lớn nhất cả nước) nhưng cũng đảm bảo giải quyết tốt các vấn đề xã hội và môi trường.
Câu 34:
Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
Chọn C
Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của vùng Bắc Trung Bộ còn chậm phát triển, điều này đã ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư vào phát triển, nhất là công nghiệp. Chính vì vậy, việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (trong đó có đầu tư xây dựng các cảng biển) gắn liền với hình thành các khu kinh tế ven biển sẽ thuận lợi cho thu hút vốn đầu tư, từ đó góp phần phát triển kinh tế -xã hội của vùng
Câu 35:
Xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long hiện nay chịu ảnh hưởng trực tiếp từ
Chọn A
Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, ba mặt giáp biển, có nhiều cửa sông, kênh rạch chằng chịt chính vì vậy khi nước sông Mê Kông hạ thấp kết hợp với hiện tượng triều cường dâng cao sẽ ảnh hưởng trực tiếp làm gia tăng xâm nhập mặn, nhiễm mặn, nhiễm phèn.
Câu 36:
Cho biểu đồ về thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn A
Biểu đồ tròn thể hiện rõ quy mô và cơ cấu.
Câu 37:
Từ tháng 11 - 4, hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc đã ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết, khí hậu nước ta?
Chọn B
Từ tháng 11-4, miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, tạo nên một mùa đông lạnh ở miền Bắc, đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm. Tuy vậy, gió mùa Đông Bắc không thổi liên tục mà thổi từng đợt, nên khi gió mùa ĐB yếu đi Tín phong BCB (loại gió thổi quanh năm ở nước ta) hoạt động đã gây ra kiểu thời tiết nắng ấm, hanh khô cho miền Bắc.
Trong khi đó ở miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) Tín phong gặp địa hình đón gió đã gây mưa cho ven biển Trung Bộ và tạo nên mùa khô kéo dài cho Nam Bộ, Tây Nguyên.
Câu 38:
Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do
Chọn D
Giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn thấp là do các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ (thiếu nguyên, nhiên liệu, nguồn lao động chất lượng, cơ sở hạ tầng,…).
Câu 39:
Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là?
Chọn D
Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp, nhất là công nghiệp khai khoáng do có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, một số loại trữ lượng lớn. Vùng cũng có nguồn năng lượng dồi dào (từ nhiệt điện, thủy điện), giá rẻ.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
(Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 – 2019
Chọn D
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu qua nhiều năm (từ 4 năm trở lên) biểu đồ miền là thích hợp nhất.