30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 12)
-
15644 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nơi lưu giữ nguồn gen động thực vật quý hiếm nhiều nhất ở nước ta là
Nơi lưu giữ nguồn gen động thực vật quý hiếm nhiều nhất ở nước ta là các khu bảo tồn. Đáp án: D
Câu 2:
Ở đồng bằng nước ta về mùa mưa thường xảy ra
Ở đồng bằng mùa mưa thường xảy ra ngập lụt. Đáp án: B.
Câu 3:
Vùng nào sau đây ở nước ta có ngành công nghiệp chậm phát triển nhất?
Tây Nguyên là vùng có ngành công nghiệp chậm phát triển nhất. Đáp án: A.
Câu 4:
Sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp năng lượng của Việt Nam?
Sản phẩm thuộc công nghiệp năng lượng là dầu thô. Đáp án: D.
Câu 5:
Biểu hiện của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Biểu hiện của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là phát triển công nghiệp năng lượng. Đáp án: C.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh không giáp biển là Đồng Tháp. Đáp án: D.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Ba có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất. Đáp án: A.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết cho biết vùng khí hậu nào sau đây có mưa nhiều vào thu đông?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu Nam Trung Bộ có mưa nhiều vào thu đông. Đáp án: D.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi Ngọc Linh có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam. Đáp án: B.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, hai đô thị có qui mô dân số lớn nhất ở Bắc Trung Bộ là Vinh, Huế. Đáp án: C.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô GDP lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế có qui mô GDP lớn nhất là Đà Nẵng. Đáp án: A.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, Nghệ An có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn nhất. Đáp án: A.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, điểm công nghiệp nào sau đây có ngành luyện kim màu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, điểm công nghiệp có ngành luyện kim màu là Tĩnh Túc. Đáp án: A.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000MW?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW là Cà Mau. Đáp án: B.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 6 không nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường số 6 không nói với Nghĩa Lộ. Đáp án: D.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, Hải Phòng có du lịch biển. Đáp án: C.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khai thác than nâu có ở tỉnh nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khai thác than nâu có ở Lạng Sơn. Đáp án: D.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh Quảng Bình. Đáp án: B.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây mía được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, mía được trồng nhiều ở Khánh Hòa. Đáp án: C.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm kinh tế nào đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long không có ngành cơ khí?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm kinh tế Sóc Trăng không có ngành cơ khí. Đáp án: A.
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦAMỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
(Đơn vị: Tỷ USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về cán cân xuất, nhập khẩu của một số quốc gia năm 2016?
Việt Nam nhập siêu. Đáp án: C.
Câu 22:
Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin.
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh GDP của Thái Lan và Phi-lip-pin, giai đoạn 2010 - 2016?
Thái Lan tăng nhưng không liên tục, Phi – lip – pin tăng liên tục. Đáp án: D.
Câu 23:
Đường biên giới quốc gia trên biển nước ta là giới hạn ngoài của vùng
Ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển(SGK Địa lí 12/T15). Đáp án: A.
Câu 24:
Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta diễn ra phổ biến ở
Vùng nông thôn phổ biến tình trạng thiếu việc làm do tính mùa vụ trong nông nghiệp. Đáp án: C.
Câu 25:
Quá trình đô thị hóa của nước ta phát triển hiện nay là do
Quá trình đô thị hóa phát triển do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đáp án: D.
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay?
Cơ cấu kinh tế theo ngành có sự chuyển dịch tích cực nhưng tốc độ chuyển dịch diễn ra còn chậm. Đáp án: A.
Câu 27:
Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là
Thành tựu quan trọng nhất trong sản xuất lương thực nước ta trong những năm qua là đảm bảo lương thực trong nước và trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới(SGK Địa lí 12/T94). Đáp án: D.
Câu 28:
Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là
Điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ là bãi triều, đầm phá, rưng ngập mặn. Đáp án: A.
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây đúng về ngành giao thông vận tải hàng không nước ta hiện nay?
Đặc điểm của đường hàng không là non trẻ nhưng phát triển nhanh, nhanh chóng hiện đại hóa ở sở vật chất kĩ thuật(SGK Địa lí 12/T132). Đáp án: C.
Câu 30:
Sự đa dạng, phong phú về tài nguyên biển và hải đảo là cơ sở thuận lợi để
Tài nguyên biển (sinh vật, khoáng sản, địa hình biển…) thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển. Đáp án: A.
Câu 31:
Tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do
Tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu là do sản xuất trong nước phát triển, chính sách đẩy mạnh xuất khẩu.
Đáp án: A
Câu 32:
Các tỉnh ven biển của vùng Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển đánh bắt thủy sản chủ yếu do
Các tỉnh ven biển ở Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển đánh bắt thủy sản là do có ngư trường trọng điểm vịnh Bắc Bộ. Đáp án: A.
Câu 33:
Thuận lợi chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ đối với phát triển giao thông đường biển là
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vũng, vịnh kín gió, nằm trên tuyến hàng hải quốc tế nên thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải đường biển. Đáp án: A.
Câu 34:
Giải pháp quan trọng nhất để hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp vừa để hạn chế rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm cây công nghiệp, vừa sử dụng hợp lí tài nguyên ở Tây Nguyên. Đáp án: A.
Câu 35:
Nguyên nhân dẫn đến mùa lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng ngắn chủ yếu là do
Nguyên nhân dẫn đến mùa lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng ngắn là do mùa khô kéo dài, lưu lượng nước sông giảm (do các công trình thủy điện ở đầu nguồn).
Đáp án: A.
Câu 36:
Cho biểu đồ về tình hình xuất khẩu một số hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ đường (100%) thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng. Đáp án: C.
Câu 37:
Sự khác nhau về đặc điểm địa hình giữa các vùng núi ở nước ta là do tác động chủ yếu của
Sự khác nhau về đặc điểm địa hình giữa các vùng núi ở nước ta là do tác động tổng hợp của nội lực và ngoại lực. Đáp án: B.
Câu 38:
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Ý nghĩa chủ yếu việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là sử dụng hợp lí tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hóa. Đáp án: C.
Câu 39:
Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ còn khó khăn về vốn, công nghệ và cơ sở vật chất kĩ thuật. Đáp án: D.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ THAN SẠCH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2018
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng điện và than sạch của nước ta, giai đoạn 2010-2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ kết hợp (4 năm, 2 đơn vị khác nhau). Đáp án: D.