30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 14)
-
16066 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có tác dụng phòng chống thiên tai chủ yếu ở nước ta là
Có tác dụng phòng chống thiên tai chủ yếu ở nước ta là rừng phòng hộ.
Đáp án: B
Câu 3:
Công nghiệp năng lượng ở nước ta được chia thành
Công nghiệp năng lượng nước ta được chia thành 2 phân ngành (khai thác nguyên nhiên liệu và sản xuất điện). Đáp án: A.
Câu 4:
Sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi?
Sản phẩm thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi là bơ, sữa. Đáp án: A.
Câu 5:
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về
Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về giá trị hàng xuất khẩu. Đáp án: B.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp biển?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh không giáp biển là An Giang. Đáp án: D.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, sông Đồng Nai có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất. Đáp án: C.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thường có bão đến sớm nhất nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng Đông Bắc Bộ có bão đến sớm nhất. Đáp án: A.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào cao nhất trong các núi nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi Chư Yang Sin có độ cao lớn nhất. Đáp án: B.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết những đô thị nào sau đây thuộc loại 2?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, Thái Nguyên, Hạ Long là đô thị loại 2. Đáp án: B.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển thuộc ĐBSCL là Định An. Đáp án: B.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng gia cầm ít nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, Quảng Bình đàn gia cầm ít nhất. Đáp án: A.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành chế biến nông sản?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, TTCN Đà Nẵng không có chế biến nông sản. Đáp án: A.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1000MW?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhà máy nhiệt điện có công suất dưới 1000MW là Na Dương. Đáp án: C.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 3 không nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường số 3 không nối Hà Nội với Bắc Giang. Đáp án: D.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các trung tâm du lịch nào sau đây có quy mô cùng cấp?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, TT du lịch có qui mô đồng cấp là Vũng Tàu, Nha Trang. Đáp án: C.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết cây ăn quả không được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cây ăn quả không được trồng nhiều ở Cao Bằng. Đáp án: A.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Khu kinh tế cửa khẩu A Đớt thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đáp án: D.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây ăn quả được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cây ăn quả được trồng nhiều ở Bình Thuận. Đáp án: A.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, khu kinh tế của khẩu Mộc bài không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long. Đáp án: C.
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH QUỐC TẾ ĐẾN MỘT SỐ QUỐC GIA
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Thống kế từ Hiệp hội du lịch Đông Nam Á, https://data.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh số lượt khách quốc tế đến một số quốc gia trên trong giai đoạn 2010 – 2019?
Thái Lan tăng 2,53 lần, Phi-lip-pin 2,37, Ma-lai-xi-a tăng 1,5 lần. Đáp án D
Câu 22:
Cho biểu đồ
Qui mô GDP của Xin-ga-po và Thái Lan qua các năm:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của một số nước giai đoạn 2010 - 2017?
Thái Lan tăng 1,5 lần, Xin-ga-po tăng 1,37 lần. Đáp án: A
Câu 23:
Nước ta có vị trí nằm ở
Nước ta có vị trí nằm ởkhu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc. Đáp án: A.
Câu 25:
Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm
Quá trình đô thị hoá của nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm hai miền phát triển theo hai hướng khác nhau(SGK Địa lí 12/77). Đáp án: B.
Câu 26:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta chuyển biến rõ rệt chủ yếu do chuyển sang nền kinh tế thị trường. Đáp án: A.
Câu 27:
Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là
Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là phát triển thêm và cải tạo đồng cỏ. Đáp án: C.
Câu 28:
Thuận lợi nào sau đây là chủ yếu để khai thác thủy sản ở nước ta?
Điều kiện thuận lợi để khai thác là nguồn lợi hải sản phong phú. Đáp án: B.
Câu 29:
Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta hiện nay
Ngành giao thông vận tải đường bộ nước ta được mở rộng và hiện đại hóa (sách giáo khoa Địa lí 12). Đáp án: A.
Câu 30:
Vấn đề nào sau đây là quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
Trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay, vấn đề được quan tâm hàng đầu là sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển. Đáp án: A.
Câu 31:
Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế nước ta là
Ý nghía lớn nhất của hoạt động nhập khẩu đối với phát triển kinh tế là tạo động lực cho kinh tế phát triển vì thông qua nhập khẩu (TLSX, máy móc,…) tạo cơ sở để thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển. Đáp án: B
Câu 32:
Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào sau đây?
Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp là cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế. Đáp án: B.
Câu 33:
Cơ sở chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển công nghiệp hiện nay là
Duyên hải Nam Trung Bộ đang thu hút nhiều dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Đây là cơ sở để vùng phát triển công nghiệp hiện nay. Đáp án: A.
Câu 34:
Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Biện pháp quan trọng nhất để nâng cao giá trị sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là đẩy mạnh công nghiệp chế biến, mở rộng xuất khẩu. Đáp án: A
Câu 35:
Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc.
Đáp án: C.
Câu 36:
Cho biểu đồ:
(Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ kết hợp thể hiện diện tích và sản lượng lúa. Đáp án: C
Câu 37:
Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có
Vị trí trải dài từ xích đạo về chí tuyến Bắc là nhân tố chủ yếu làm cho Biển Đông có nhiệt độ nước biển cao và thay đổi từ Bắc xuống Nam, biển ấm. Đáp án: B
Câu 38:
Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có
Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú. Đáp án: D.
Câu 39:
Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
Có nhiều ý nghĩa, nhưng ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả tiềm năng. Đây là ý nghĩa bao hàm nhất. Đáp án: C.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH VÀ DẦU THÔ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
(Đơn vị: Triệu tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ cột thể hiện sản lượng than sạch và dầu thô. (không thể tròn được vì không phải qui mô và cơ cấu, không thể đường vì không phải tốc độ tăng trưởng, hai đối tượng nhưng cùng đơn vị nên không thể chọn kết hợp). Đáp án: B.