30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 23)
-
15637 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kĩ thuật canh tác để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở nước ta không phải là
Chủ động tưới tiêu không phải là kĩ thuật canh tác để hạn chế xói mòn trên đất dốc. Đáp án: D.
Câu 2:
Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long không chỉ do mưa lớn gây ra mà còn do
Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long không chỉ do mưa lớn gây ra mà còn do triều cường. Đáp án: B.
Câu 3:
Ngành nào sau đây ở nước ta thuộc công nghiệp năng lượng?
Sản xuất điện thuộc công nghiệp năng lượng. Đáp án: A.
Câu 4:
Tài nguyên được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Tài nguyên được sử dụng cho tổ hợp nhà máy điện có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay là khí đốt. Đáp án: C.
Câu 5:
Đông Nam Bộ không có thế mạnh về
Đông Nam Bộ không có thế mạnh về cây lương thực. Đáp án: C.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây ở nước ta có đường biên giới giáp với hai quốc gia Lào và Campuchia?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh Kon Tum ở nước ta có đường biên giới giáp với hai quốc gia Lào và Campuchia
Đáp án: D.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông Hồng có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất nước ta. Đáp án: A.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với vùng khí hậu Tây Bắc Bộ và Nam Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vùng khí hậu Tây Bắc Bộ và Nam Bộ đều có nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Đáp án: B.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, núi Ngọc Linh có độ cao lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Đáp án: C.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết số dân thành thị nước ta (giai đoạn 1979 - 2007) thay đổi như thế nào?
Căn cứ vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 15, số dân thành thị nước ta(giai đoạn 1979 - 2007) có xu hướng tăng. Đáp án: A.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Chu Lai không thuộc Bắc Trung Bộ. Đáp án: D.
Câu 12:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết vùng nào sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thấp nhất cả nước?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, Tây Nguyên là vùng có tổng diện tích trồng lúa so với trồng cây lương thực thấp nhất cả nước. Đáp án: C.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành điện tử?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, TTCN Biên Hòa có ngành điện tử. Đáp án: B.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Huế không có ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trung tâm công nghiệp Huế không có ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng gỗ, giấy, xenlulô. Đáp án: C.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ số 8 đi qua cửa khẩu nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, quốc lộ số 8 đi qua cửa khẩu Cầu Treo. Đáp án: C.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, bãi biển Thiên Cầm thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Đáp án: B.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh Hà Giang. Đáp án: B.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Chân Mây - Lăng Cô thuộc tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, Khu kinh tế ven biển Chân Mây – Lăng Cô tỉnh Thừa Thiên Huế. Đáp án: B.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có quy mô lớn nhất?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, trung tâm công nghiệp Nha Trang ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có quy mô lớn nhất. Đáp án: D.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào ở Đông Nam Bộ có ngành luyện kim màu?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ có ngành luyện kim màu là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa. Đáp án: C
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA
(Đơn vị: tỉ USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, Nhà xuất bản Thống kê, 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng với tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?
Đáp án C.
Câu 22:
Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của một số quốc gia qua các năm:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh giá trị xuất nhập khẩu giai đoạn 2010 – 2015 của một số quốc gia?
Trung Quốc tăng 1,53 lần, Hoa Kì tăng 1,19 lần, Nhật Bản giảm. Đáp án: C
Câu 23:
Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do
Nước ta có đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới do nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, hàng năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh, nhiệt độ cao. Đáp án: A.
Câu 24:
Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp là do
Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp là do điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội khó khăn….Đáp án: D.
Câu 25:
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp chủ yếu do
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp chủ yếu do công nghiệp hóa phát triển còn chậm. Đáp án: B.
Câu 26:
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta không phải là phát triển các ngành tận dụng được lợi thế nguồn lao động dồi dào.
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế gồm: hình thành các vùng chuyên canh, các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn, phát triển vùng kinh tế động lực, hình thành vùng kinh tế trọng điểm.(SGK Địa lí cơ bản/T84)
Đáp án: A.
Câu 27:
Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là
Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là thị trường tiêu thụ có nhiều biến động.(SGK Địa lí cơ bản/T94). Đáp án: A.
Câu 28:
Nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây chủ yếu là do
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi tôm, tuy nhiên nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây chủ yếu là do nhu cầu của thị trường, đặc biệt là thị trường xuất khẩu được mở rộng, hiệu quả ngày càng cao. Đáp án: A.
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành viễn thông nước ta hiện nay?
Phát biểu không đúng về ngành viễn thông nước ta hiện nay là qui trình nghiệp vụ thủ công. Đáp án: D.
Câu 30:
Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nuớc ta là
Việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. (SGK Địa lí 12 cơ bản/T193)
Đáp án: D.
Câu 31:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây?
Ngành du lịch nước ta phát triển nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu là do chính sách phát triển ngành du lịch của nhà nước (chính sách quảng bá, đầu tư cơ sở hạ tầng…) và do nhu cầu về du lịch ngày càng tăng. Đáp án: C.
Câu 32:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, trong đó sự phát triển công nghiệp gắn liền với sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có lợi thế về nguồn lực con người, về tự nhiên, về thị trường… từ đó sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của vùng. Đáp án: B.
Câu 33:
Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản. Việc phát triển ngành thủy sản phải gắn liền với khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi. Đáp án: C.
Câu 34:
Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên chủ yếu nhằm
Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên chủ yếu nhằm hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm. Đáp án: B.
Câu 35:
Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu(mùa khô kéo dài, xâm nhập mặn sâu…). Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là cần phải sử dụng hợp lý tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Đáp án: A.
Câu 36:
Cho biểu đồ về dầu mỏ và than sạch của nước ta giai đoạn 2014 - 2018:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Biểu đồ cột ghép thể hiện được quy mô sản lượng dầu thô và than sạch, đơn vị là triệu tấn. Đáp án: B
Câu 37:
Quá trình bồi tụ mở rộng nhanh đồng bằng châu thổ sông của nước ta do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Đồng bằng châu thổ sông nằm ở hạ lưu các lưu vực sông lớn nên lượng phù sa nhiều; thềm lục địa nông và mở rộng nên thuận lợi để bồi lắng phù sa. Đáp án: A.
Câu 38:
Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp chủ yếu là tập trung đầu tư, phát triển chế biến và mở rộng thị trường. Vì hiện nay, phát triển cây công nghiệp của vùng còn gặp nhiều khó khăn, nhất là về công nghiệp chế biến hạn chế, thị trường còn biến động… Đáp án: B.
Câu 39:
Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi nào dau đây?
Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận lợi là đất ba dan màu mỡ ở vùng đồi trước núi, có một số cơ sở chế biến. Hiện nay vùng đã hình thành vùng chuyên canh cây chè và cây cà phê. Đáp án: A.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2018
(Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện qui mô và cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 2005 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu (2 năm). Đáp án: B.