30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 7)
-
15607 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước lợ?
Chọn D
Nơi thích hợp để nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn là đấm phá, bãi triều, rừng ngập mặn.
Câu 2:
Biện pháp để chống miễn mặn, nhiễm phèn cho đất?
Chọn A
Biện pháp để chống nhiễm mặn, nhiễm phèn cho đất là cần có nước ngọt để thau chua rửa mặn nên việc xây dựng các công trình thủy lợi là rất cần thiết.
Câu 3:
Các trung tâm công nghiệp nước ta hiện nay
Chọn B
Các trung tâm công nghiệp ở nước ta hiện nay phân bố không đều, tập trung cao nhất ở ĐBSH và vùng phụ cận, Nam Bộ hình thành một dải công nghiệp và Duyên hải miền Trung có một số trung tâm công nghiêp. Còn Tây Bắc, Tây Nguyên công nghiệp kém phát triển nên chưa có các trung tâm công nghiệp.
Câu 4:
Cơ sở nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu là
Chọn C
Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu là than, lấy từ bể than Quảng Ninh (nơi có trữ lượng than lớn nhất nước ta).
Câu 5:
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để nâng cao chất lượng sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên là?
Chọn C
Để nâng cao chất lượng sản phẩm cây CN thì cần đầu tư công nghiệp chế biến.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Thác Bà nằm trong lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm lớn nhất?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 2 và có quy mô dân số từ 500 001- 1000 000 người?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có số lượng đàn trâu lớn nhất?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trông lớn hơn thủy sản khai thác?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Nha Trang có ngành nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có du lịch biển?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy nhiệt điện Na Dương thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh Quảng Bình có khu kinh tế ven biển nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết quốc lộ 19 nối Pleicu với nơi nào?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có khoáng sản nào sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 21:
Cho bảng số liệu: TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị:‰)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ tăng tự nhiên năm 2018 của một số quốc gia?
Chọn D
Áp dụng công thức, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử.
Đáp án đúng là Phi-lip-pin cao hơn Thái Lan (vì Phi-lip-pin có tỉ lệ tăng tự nhiên là 15 ‰, Thái Lan là 3 ‰).
Câu 22:
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG THAN VÀ ĐIỆN CỦA PHI-LI-PIN
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than và điện của Phi-li-pin giai đoạn 2010 - 2018?
Chọn A
Căn cứ vào biểu đồ, ta thấy cả than và điện của Phi-lip-pin đều tăng.
Câu 23:
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
Chọn C
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, có góc chiếu sáng lớn, mỗi năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh nên nền nhiệt cao, chan hòa ánh nắng, tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
Chọn B
Hiện nay, nhờ thực hiện tốt chính sách dân số nên tỉ lệ sinh ở Việt Nam đã chậm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cũng chậm lại và ở mức thấp, năm 2019 tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 1,14%. Nên nói tỉ lệ gia tăng tự nhiên hiện nay rất cao là chưa chính xác.
Câu 25:
Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu nhất là do
Chọn D
Năng suất lao động xã hội liên quan mật thiết với trình độ người lao động. Ở VN năng suất lao động xã hội còn thấp là do trình độ lao động chưa cao.
Câu 26:
Tỉ lệ ngành dịch vụ nước ta tăng lên trong cơ cấu kinh tế theo ngành là biểu hiện của
Chọn D
Ở nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế theo ngành đang chuyển dịch tích cực, tỉ trọng ngành dịch vụ có xu hướng tăng trong cơ cấu GDP là do sự phát triển của nền kinh tế, mức sống và thu nhập thực tế của người dân ngày càng tăng.
Câu 27:
Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh, chủ yếu do
Chọn D
Năng suất lúa nước ta ngày càng tăng, năm 2019 đạt 59 tạ/ha là do đẩy mạnh thâm canh, áp dụng đại trà các giống mới, nhất là các giống lúa cao sản.
Câu 28:
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm gián đoạn thời gian khai thác thủy sản ở nước ta trong năm là
Chọn A
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên làm hạn chế số ngày ra khơi (gián đoạn thời gian khai thác thủy sản) là do bão, và hoạt động của gió mùa Đông Bắc. Hằng năm, trung bình có từ 9-10 cơn bão đổ bộ vào biển Đông và có từ 30-35 đợt gió mùa Đông Bắc.
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay?
Chọn D
Nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải, tuy vậy do sự tác động của các nhân tố tự nhiên cũng như KT-XH nên các ngành GTVT ở nước ta phát triển chưa đều, ngành ô tô có mạng lưới phủ kín cả nước, đường hàng không có tốc độ tăngnhanh nhờ chiến lược phát triển táo bạo, đường biển phát triển do đẩy mạnh hội nhập kinh tế. Tuy vậy, đường sông, đường ống, đường sắt vẫn còn chậm phát triển.
Câu 30:
Nhận định nào sau đây không đúng với tài nguyên du lịch của nước ta?
Chọn C
Tài nguyên du lịch nước ta rất đa dạng, gồm tài nguyên du lịch tự nhiên (bãi biển, hang động, sông hồ, nước khoáng, nước nóng,di sản thiên nhiên,…) và tài nguyên du lịch nhân văn (di tích, lễ hội, làng nghề, ẩm thực, di sản văn hóa,…), phân bố rộng khắp cả nước (có thể tham khảo Atlat trang 25).
Nên nói tài nguyên du lịch chỉ tập trung ở vùng ven biển và các đảo lớn là chưa chính xác.
Câu 31:
Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?
Chọn B
Kim ngạch nhập khẩu nước ta trong những năm qua tăng nhanh chủ yếu là do sự phục hồi và phát triển sản xuất trong nước (thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa), nhu cầu của người tiêu dùng và yêu cầu của xuất khẩu.
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Chọn D
Ngành điện đòi hỏi nguồn lao động có chuyên môn kĩ thuật, trong khi ở Trung du miền núi Bắc Bộ, các nhà mấy thủy điện được xây dựng ở miền núi, nơi sinh sống chủ yếu của đồng bào dân tộc ít người, với dân số ít, thiếu lao động và trình độ lao động chưa cao. Nên nói ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở trung du miền núi Bắc Bộ tạo việc làm tại chỗ cho lao động địa phương là chưa chính xác.
Câu 33:
Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có
Chọn A
Vùng đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi cho phát triển cây lương thực, nhất là cây lúa nước do có đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với đặc điểm nóng, ẩm, mưa nhiều, nguồn nước phong phú (nước mặt, nước ngầm). Thực tế, đây là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn thứ hai cả nước sau vùng ĐBSCL.
Câu 34:
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
Chọn C
Vùng Bắc Trung Bộ, kinh tế còn chậm phát triển. Ở vùng ven biển của vùng hiện nay đang đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn, điều này đã góp phần tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, ven biển.
Câu 35:
Đồng bằng sông Cửu Long bị xâm nhập mặn nặng trong mùa khô là do
Chọn B
Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp (chỉ cao hơn mực nước biển từ 1-4m), ba mặt giáp biển, sông ngòi kênh rạch chằng chịt, có nhiều cửa sông đổ ra biển. Chính vì vậy, vào mùa khô khi mực nước sông Mê Kông hạ thấp, triều cường tác động làm gia tăng xâm nhập mặn. Dưới tác động của hiện tượng biến đổi khí hậu và tích nước của các nhà máy thủy điện trên thượng nguồn sông Mê Kông thì hiện tượng xâm nhập mặn càng diễn biến phức tạp.
Câu 36:
Cho biểu đồ vê một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2010 và 2018
(Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn A
Căn cứ vào chú giải, ta thấy chè, cao su, cà phê là các cây CN lâu năm và căn cứ vào đơn vị của trục tung: nghìn tấn, đây là đơn vị của sản lượng. Kết hợp với phương pháp loại trừ các đáp án.
Câu 37:
Giới hạn dưới của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc nước ta là do nguyên nhân nào sau đây?
Chọn A
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi của miền Nam cao hơn miền Bắc là do nền nhiệt của miền nam cao hơn miền Bắc, sở dĩ nền nhiệt của miền Nam cao hơn miền Bắc là do miền Nam gần Xích đạo (ở vĩ độ thấp) và ít hoặc không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 38:
Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào các điều kiện thuận lợi nào sau đây?
Chọn A
Tây Nguyên có diện tích đất badan lớn nhất nước ta, với đặc điểm giàu dinh dưỡng, phân bố trên mặt bằng rộng; khí hậu cận xích đạo với 2 mùa mưa khô rõ rệt nên đâylà điều kiện thuận lợi để Tây Nguyên phát triển cây công nghiệp lâu năm, nhất là cây CN lâu năm nhiệt đới (cà phê, cao sư, hồ tiêu, điều,…).
Câu 39:
Ý nghĩa chủ yếu của các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn D
Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có điều kiện thuận lợi nhất ở nước ta cho xây dựng cảng biển, nhất là cảng nước sâu do có vũng, vịnh sâu, kín gió, gần tuyến đường hàng hải quốc tế. Việc xây dựng các cảng nước sâu của vùng không chỉ góp phần tăng khối lượng vận chuyển, mà còn là tiền đề tạo khu công nghiệp, thu hút vốn đầu tư.
Câu 40:
Cho bảng số liệu:
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng cao su của nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn C
Biểu đồ thể hiện rõ nhất tốc độ tăng trưởng qua nhiều năm là biểu đồ đường.