30 đề thi THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2022 có lời giải (Đề 9)
-
15642 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nơi nào sau đây thuận lợi để nuôi thủy sản nước ngọt ở nước ta?
Chọn C
Thủy sản nước ngọt thường được nuôi ở ao hồ, sông suối, kênh rạch, ô trũng ở đồng bằng.
Câu 2:
Biện pháp mở rộng diện tích rừng ở nước ta là
Chọn C
Các biện pháp: làm ruộng bậc thang, đào hố vảy cá, trồng cây theo băng, cải tạo đất hoang là các biện pháp cải tạo đất. Biện pháp mở rộng diện tích rừng nước ta là tích cực trồng rừng.
Câu 3:
Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về
Chọn C
Cơ cấu sử dụng điện của nước ta tương đối đa dạng, tuy vậy chiếm tỉ trọng lớn hơn cả thuộc về thủy điện và nhiệt điện, nhất là nhiệt điện. Với sự gia tăng các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than và khí, nhất là các nhà máy điện tua bin khí có công suất lớn ở phía Nam.
Câu 4:
Sản phẩm nào sau đây ở nước ta không thuộc công nghiệp khai thác nhiên liệu?
Chọn D
Công nghiệp năng lượng có cơ cấu gồm 2 nhóm ngành: công nghiệp khai thác nhiên liệu (chủ yếu là khai thác than, khai thác dầu khí) và sản xuất điện.
Quặng sắt là kim loại, không thuộc công nghiệp khai thác nhiên liệu.
Câu 5:
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn A
Để tăng sản lượng khai thác thủy sản ở vùng Duyên hải nam Trung Bộ, cần đầu tư tàu thuyền, ngư cụ hiện đại để tăng cường đánh bắt xa bờ.
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Campuchia?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết sắt có ở nơi nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có biên độ nhiệt năm cao nhất?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 9:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 10:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết dân tộc có số lượng dân số lớn thứ hai sau dân tộc Kinh?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 11:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có số lượng trâu lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 13:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn B
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Nhật Lệ thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn D
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn C
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy thủy điện Trị An thuộc tỉnh nào sau đây?
Chọn A
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Câu 21:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2018
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ - USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Căn cứ bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của một số quốc gia năm 2018?
Chọn B
Căn cứ vào bảng số liệu, ta thấy giá trị xuất khẩu và hàng hóa của Lào thấp hơn
Mi-an-ma (Lào là 5,3 tỉ đô la Mỹ, Mi-an-ma là 16,7 tỉ đô la Mỹ).
Câu 22:
Cho biểu đồ:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin giai đoạn trên?
Chọn C
Cắn cứ vào biểu đồ ta thấy, GDP của Ph-lip-pin tăng liên tục, còn GDP của
Ma-lai-xi-a tăng không ổn định. Nên nói GDP của cả 2 nước đều tăng rất nhanh là không đúng.
Câu 23:
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
Chọn A
Nước ta có vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến nên thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới (nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng).
Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của Tín phong và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.
Vị trí giáp biển Đông, các khối khí di chuyển qua biển, kết hợp với vai trò của biển Đông đã mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
Nên rõ ràng vị trí địa lí đã quy định thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
Chọn C
Chất lượng của nguồn lao động nước ta ngày càng nâng lên do thành tựu của giáo dục, y tế.
Câu 25:
Quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
Chọn D
Quá trình đô thị hóa nước ta có 3 đặc điểm: diễn ra còn chậm, trình độ thấp; tỉ lệ dân thành thị tăng và phân bố các đô thị không đều.
Nước ta chỉ có một số đô thị quy mô lớn như: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng,…
Câu 26:
Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là
Chọn B
Cơ cấu kinh tế theo ngành của nước ta có sự chuyển dịch tích cực, giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
Ý nghĩa quan trọng nhất của chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 27:
Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho nước ta sản xuất lúa gạo?
Chọn A
Cây lương thực, nhất là lúa gạo rất thích hợp với đất phù sa ở các đồng bằng châu thổ.
Câu 28:
Khó khăn về tự nhiên đối với phát triển ngành thủy sản nước ta hiện nay là
Chọn B
Nước ta có nguồn lợi thủy sản phong phú, có nhiều bãi tôm, bãi cá. Tuy vậy, do tàu thuyền, ngư cụ đánh bắt lạc hậu, chủ yếu đánh bắt ven bờ. Đồng thời môi trường ven biển bị ô nhiễm nhiều nơi nên nguồn lợi thủy sản ven bờ đang bị suy giảm.
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây không đúng về giao thông vận tải đường ô tô nước ta?
Chọn A
Giao thông vận tải đường ô tô (đường bộ) nước ta có mạng lưới rộng khắp, nhìn chung phủ kín cả nước, đã nối kết với các tuyến đường bộ khu vực và đường bộ xuyên Á. Nên nói giao thông đường bộ nước ta chưa kết nối vào hệ thống đường bộ khu vực là không chính xác (có thể sử dụng Atlat Địa lí VN trang 23).
Câu 30:
Điều kiện nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển du lịch biển ở nước ta?
Chọn C
Dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp (Atlat Địa lí trang 25), đây là điều kiện để phát triển du lịch biển.
Câu 31:
Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
Chọn C
Hoạt động xuất khẩu ở nước ta ngày càng phát triển thể hiện kim ngạch xuất khẩu ngày càng tăng, nguyên nhân chủ yếu là do kinh tế trong nước phát triển (tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa) và thược hiện mở cửa, hội nhập toàn cầu, mở rộng và đa dạng thị trường xuất khẩu.
Câu 32:
Ý nghĩa chủ yếu của phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Chọn A
Trung du miền núi Bắc Bộ có tỉnh Quảng Ninh giáp biển, tuy vậy có thể phát triển được các ngành kinh tế biển (do có nhiều lợi thế: có Vịnh Hạ long là di sản thiên nhiên thế giới, có nhiều bãi tắm đẹp; có điều kiện xây dựng cảng, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản).
Việc phát triển kinh tế biển không chỉ góp phần phát huy các nguồn lực sẵn có mà còn giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của vùng, nhất là trong điều kiện mở cửa nền kinh tế.
Câu 33:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây dẫn đến trình độ thâm canh cao ở Đồng bằng sông Hồng?
Chọn A
Đồng bằng sông Hồng có dân số đông nhất nước ta, mật độ dân số cũng cao nhất.
Để đáp ứng nhu cầu lương thực cho dân cư, vùng đã đẩy mạnh sản xuất cây lương thực với trình độ thâm canh cao nhằm tạo ra sản lượng lương thực lớn.
Câu 34:
Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi rõ nét chủ yếu là do
Chọn A
Ở vùng ven biển của vùng Bắc Trung Bộ hiện nay đang đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn, điều này đã góp phần tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, góp phần làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn, ven biển.
Câu 35:
Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Chọn B
Du lịch biển ở Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển (có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, nhiều đảo ven bờ). Tuy vậy, ngành du lịch vẫn chưa phát triển tương xứng với tiềm năng sẵn có.
Để đẩy mạnh phát triển du lịch, nhất là du lịch biển vùng cần hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm du lịch để thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
Câu 36:
Cho biểu đồ về dan số thành thị và nông thôn nước ta, giai đoạn 2010 - 2019
(Nguồn: Số liệu theo niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Chọn D
Biểu đồ miền thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch cơ cấu qua nhiều năm (từ 4 năm).
Câu 37:
Do nằm trong khu vực gió mùa nên biển Đông có
Chọn C
Do nằm trong khu vực gió mùa nên biển Đông có nhiệt độ nước biển và dòng biển thay đổi theo mùa (về mùa đông, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên nhiệt độ nước biển thấp hơn và có dòng biển lạnh hoạt động;mùa hạ nhiệt độ nước biển cao hơn và có dòng biển nóng hoạt động).
Trên biển Đông, gió mùa Đông Bắc có tần suất hoạt động mạnh hơn, nên sóng ở biển Đông cũng mạnh vào mùa đông.
Câu 38:
Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
Chọn A
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn và khoa học công nghệ nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế gắn với giải quyết tốt vấn đề XH và môi trường.
Vùng Đông Nam Bộ đang đẩy mạnh khai thác lãnh thổ theo chiều sâu nhằm đạt được các mục tiêu trên.
Câu 39:
Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
Chọn C
Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, ba mặt giáp biển, có nhiều cửa sông, kênh rạch chằng chịt chính vì vậy, đây là vùng chịu ảnh hưởng lớn của hiện tượng biến biến đổi khí hậu (nhiệt độ TĐ tăng, nước biển dâng). Diện tích đất bị nhiễm mặn nhiễm phèn của ĐBSCL rất lớn, nhất là trong mùa khô, hiện tượng xâm nhập mặn, phèn gia tăng.
Trong khi đây là vùng có nhiều thế mạnh trong phát triển kinh tế, là vùng trọng điểm lương thực lớn nhất cả nước.
Nên để ứng phó với biến đổi khí hậu vùng cần phải khai thác hiệu quả tài nguyên, (đất, rừng, mặt nước, biển), chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng gia tăng các sản phẩm giá trị, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Câu 40:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH CÀ PHÊ VÀ CAO SU CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2018
(Đơn vị: Nghìn ha)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Để thể hiện diện tích cà phê và cao su của nước ta năm 2010 và 2018, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Chọn D
Biểu đồ thể hiện rõ nhất diện tích cà phê và cao su của nước ta qua 2 năm đó là cột (ta cũng có thể dùng phương pháp loại trừ đáp án).