Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề minh họa đề thi Vật Lí cực hay có lời giải (Đề số 20)

  • 13304 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hình chiếu của một chất điểm chuyển động tròn đều lên một đường kính là dao động điều hòa. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 2:

Chọn phát biều sai về dao động duy trì

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Một mạch chọn sóng gồm một cuộn dây có hệ số tự cảm không đôi và một tụ điện có điện dung biến thiên . Khi điện dung của tụ là 60nF thì mạch thu được bước sóng λ = 30m. Nếu mốn thu được bước sóng λ = 60m thì giá trị điện dung của tụ khi đó là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Áp dụng công thức tính bước sóng trong sóng điện từ λ=2πcLC

Khi tụ có điện dung C1 bước sóng mà mạch thu được xác định bởi biểu thức λ1=2πcLC1

Khi tụ có điện dung C2 bước sóng mà mạch thu được xác định bởi biểu thức λ2=2πcLC2

Vậy ta có tỷ số


Câu 6:

Chọn đáp án sai về tia tử ngoại

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 7:

Trong các bức xạ sau bức xạ nào không thể gây ra hiện tượng quang điện trên bề mặt kim loại thông thường

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Quang dẫn có giới hạn quang dẫn 4,8.104 Hz. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1=4,5.1014 Hz; f2=5,0.1013 Hz; f3=6,5.1013 Hz; f4=6,0.1014 Hz thì hiện tượng quang dẫn xảy ra với bức xạ nào ?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Áp dụng điều kiện có quang điện ff0

Cách giải : Từ điều kiện ff0để có quang điện ta thấy chỉ có bức xạ 4 thỏa mãn điều kiện


Câu 9:

Trong hiện tượng quang – phát quang, sự hấp thụ hoàn toàn một phôtôn sẽ dẫn đến:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Lực tương tác giữa hai điện tích q1=q2=-3.10-9C khi đặt cách nhau 10 cm trong không khí là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Áp dụng công thức tính lực Cu – lông

Cách giải : Áp dụng công thức tính lực Cu – lông ta có 


Câu 11:

Một electron bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100V. Công mà lực điện trường sinh ra sẽ là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Áp dụng công thức tính công của lực điện A = qU

Cách giải : Công mà lực điện trường sin ra để e di chuyển tử M tới N là 


Câu 12:

Chiết suất của thủy tinh Flin đối với ánh sáng tím là 1,6852. Vận tốc truyền của ánh sáng tím trong thủy tinh Flin là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Áp dụng công thức tính vận tốc ánh sáng đi qua môi trường có chiết suất khác nhau v=cn

Cách giải: 

Vận tốc truyền của ánh sáng tím trong thủy tinh Flin là 


Câu 14:

Một cuộn dây dẹt gồm 10 vòng dây, bán kính của vòng dây là 30 cm có dòng điện cường độ 0,3A chạy qua. Cảm ứng từ tại tâm của cuộn dây có giá trị

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Áp dụng công thức tính cảm ứng từ B tại tâm vòng dây 

Cách giải 

Cảm ứng từ B sinh ra tại tâm vòng dây là 


Câu 15:

Tốc độ và li độ của một chất điểm dao động điều hoà có hệ thức v2640+x216=1, trong đó x tính bằng cm, v tính bằng cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm trong mỗi chu kì là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Áp dụng hệ thức độc lập trong dao động cơ v2ω2A2+x2A2=1

Cách giải:

Vận tốc trung bình của chất điểm trong mỗi chu kỳ là:


Câu 16:

Gọi εĐ là năng lượng của photon ánh sáng đỏ; εL là năng lượng của photon ánh sáng lục; εV là năng lượng của photon ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng công thức thức tính năng lượng ε=hcλ mà bước sóng ánh sáng λđλvλl do đó εLεV > εĐ


Câu 17:

Trong một mạch dao động cường độ dòng điện là i = 0,01cos100πt (A). Điện dung của tụ điện là C=5.10-5F. Lấy π2=10. Hệ số tự cảm của cuộn dây có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Áp dụng công thức tính tần số góc trong mạch dao động ω=1LC

Cách giải 

Áp dụng công thức tần số góc trong mạch dao động LC ta có


Câu 19:

Một dòng điện có cường độ I = 5A chạy trong một dây dẫn thẳng dài. Cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại điểm M có độ lớn B=4.10-5T. Điểm M cách dây một khoảng

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Áp dụng công thức tính cảm ứng từ gây ra bởi dây dẫn thẳng dài

Cách giải : Áp dụng công thức tính cảm ứng từ gây ra bởi dây dẫn thẳng dài 


Câu 20:

Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng, chiết suất n=3. Hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng n1sini = n2sinr

Cách giải :

Vì tia tới và tia khúc xạ hợp với nhau một góc 90 độ ta có

90 - i + 90 - r = 90 => i + r = 90 => r = 90-i

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng ta có

sini = nsinr => sini =nsin(90 - i)=>sini = ncosi


Câu 21:

Hình dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch. Đoạn mạch này là đoạn mạch

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về độ lệch pha của u và i; kết hợp với k  năng đọc đồ thị.

Cách giải:

Từ đồ thị ta thấy, tại thời điểm t = 0:

  u = 0 và đang tăng

  i = I0 và đang giảm

=> u trễ pha hơn i góc   2 => Mạch chỉ có tụ điện C


Câu 22:

Hai điểm M, N cách nhau λ/3 cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ nguồn sóng, sóng truyền từ M đến N. Tại thời điểm t, li độ dao động tại M là 6cm đang chuyển động theo chiều dương, li độ dao động của N là -6cm. Khi phần tử tại M chuyển động đến biên lần thứ hai kể từ thời điểm t thì li độ tại N là:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo giả thuyết điểm N dao động nhanh pha hơn điểm M: 2π3(tương ứng λ/3).

 

Cùng với giả thuyết hai điểm có cùng biên độ, điểm N sớm pha hơn M, vậy ta kết luận pha của hai điểm như hình vẽ.

Vậy điểm M có phaπ6, như hình vẽ. Và biểu thức liên hệ giữa biên độ là:


Câu 25:

Hai vật cùng khối lượng gắn vào hai lò xo dao động cùng tần số và ngược pha nhau. Hai dao động có biên độ lần lượt là A1, A2 và A1=2A2. Biết rằng khi dao động 1 có động năng 0,56J thì dao động 2 có thế năng 0,08J. Khi dao động 1 có động năng 0,08J thì dao động 2 có thế năng là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng:

Định luật bảo toàn cơ năng: W=Wđ +Wt

Cách giải:

+ Hai vật dao động cùng khối lượng gắn vào hai lò xo dao động cùng tần số và ngược pha nhau  => Phương trình của li độ và vận tốc của hai dao động là:


Câu 26:

Học sinh thực hành đo chu kì dao động của con lắc đơn bằng đồng hồ bấm giây bằng cách đo thời gian thực hiện một dao động toàn phần. Kết quả 5 lần đo như sau:

Lần đo

1

2

3

4

5

T(s)

2,01

2,11

2,05

2,03

2,00

Cho biết thang chia nh  nhất của đồng hồ là 0,02s. Kết quả của phép đo chu kì T của con lắc:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Sử dụng công thức tính sai số trong thực hành thí nghiệm

Cách giải:

- Sai số dụng cụ là: 0,02s

=> Kết quả phép đo chu kì T được viết: 2,04 ± 2,55%

 


Câu 28:

Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36cm. Đây là thấu kính

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về sự tạo ảnh của vật qua TKHT và TKPK

Công thức thấu kính: 

Cách giải:

Qua thấu kính thu được ảnh thật của một vật thật => thấu kính là TKHT

Ảnh của vật cao hơn vật 2 lần


Câu 34:

Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng hướng. Hai điểm M và N trong môi trường tạo với O thành một tam giác đều. Mức cường độ âm tại M và N đều bằng 24,77dB, mức cường độ âm lớn nhất mà một máy thu thu được đặt tại một điểm trên đoạn MN là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Sử dụng công thức tính mức cường độ âm L=10logII0

Cách giải:

+ Mức cường độ âm tại 1 điểm cách nguồn một khoảng r là:

+ Để máy thu đặt tại một điểm trên đoạn MN thu được mức cường độ âm lớn nhất thì khoảng cách từ nguồn O đến điểm đó phải nh  nhất => điểm đó là điểm H  H là chân đường cao hạ từ O xuống MN .

+ Gọi độ dài các cạnh của OMN là a. 

 

Áp dụng định lí Pi – ta – go trong tam giác vuông OMH ta có: 


Câu 39:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng F phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 500nm và λ2 = 750nm. Kích thước vùng giao thoa trên màn L = 30mm đối xứng hai bên vân trung tâm O. Số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp: Công thức tính số vân sáng trên bề rộng miền giao thoa L:

Vị trí vân sáng của hai bức xạ λ1 và λ2 trùng nhau thoả mãn:

=> Số vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là:

Vậy số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa:


Bắt đầu thi ngay