IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 (4 mã đề gốc)

Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 (4 mã đề gốc)

Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 - Mã đề 208

  • 6807 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Sóng điện từ lan truyền được trong không khí.


Câu 2:

Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi r0 là bán kính Bo. Quỹ đạo dừng M có bán kính là
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

       Tại quỹ đạo dừng M: n = 3

rM=n2.r0=9r0


Câu 3:

Số nuclôn có trong hạt nhân 1532P 
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Số nuclôn có trong hạt nhân 1532P là số nuclon = A = 32


Câu 4:

Một con lắc đơn chiểu dài l đang dao động điều hòa. Gọi α (rad) là li độ góc của con lắc. Đại lượng s=lα được gọi là
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Một con lắc đơn chiểu dài l đang dao động điều hòa. Gọi α (rad) là li độ góc của con lắc. Đại lượng s=lα được gọi là li độ cong của con lắc.


Câu 8:

Hạt nhân nào sau đây không thể tham gia phản ứng nhiệt hạch?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Tham gia phản ứng nhiệt hạch phải là hạt nhân rất nhẹ.


Câu 9:

Một hệ đang dao động tắt dần. Cơ năng của hệ

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Một hệ đang dao động tắt dần. Cơ năng của hệ giảm dần theo thời gian.


Câu 11:

Hạt nào sau đây không phải là hạt tải điện trong chất khí?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Lỗ trống là hạt tải điện trong môi trường chất bán dẫn.


Câu 12:

Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia tử ngoại?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Tia X có cùng bản chất với tia tử ngoại

Câu 13:

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân i trên màn là

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân i trên màn là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp.


Câu 15:

Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có cường độ cực đại là . Đại lương I02 được gọi là
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Đại lương I02  được gọi là cường độ hiệu dụng của dòng điện.


Câu 16:

Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường. Bước sóng λ là quãng đường mà sóng truyền được trong
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Bước sóng λ là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.


Câu 17:

Âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz được gọi là hạ âm và tai người không nghe được.


Câu 18:

Một chùm sáng đơn sắc có tần số f truyền trong chân không. Gọi h là hằng số Plăng. Năng lượng của mỗi phôtôn trong chùm sáng có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Năng lượng của mỗi phôtôn trong chùm sáng có giá trị là ε=hf .


Câu 19:

Máy quang phổ lăng kính là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Máy quang phổ lăng kính là ứng dụng của hiện tượng tán sắc ánh sáng.


Câu 20:

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng chu kì và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.


Câu 21:

Một tụ điện có điện dung C. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là U thì điện tích Q của tụ điện được tính bằng công thức nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là U thì điện tích Q của tụ điện được tính bằng công thức

Q = C.U.


Câu 22:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng  đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang. Khi vật qua vị trí có li độ  thì lực kéo về  tác dụng lên vật được xác định bằng công thức nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Khi vật qua vị trí có li độ  thì lực kéo về  tác dụng lên vật được xác định bằng công thức

F = - kx.


Câu 23:

Một cuộn cảm có độ tự cảm 0,1 H đang có dòng điện chạy qua. Trong khoảng thời gian tính từ thời điểm t1 = 0 đến thời điểm t2 = 0,05 s, cường độ dòng điện trong cuộn cảm giảm đều từ giá trị I1 = 4 A đến giá trị I = 0. Trong khoảng thời gian trên, suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là

etc=L.ΔiΔt=0,1.400,050=8V


Câu 24:

Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đồi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch MN gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với ampe kế A (ampe kế nhiệt) như hình bên. Khi tăng tần số f thì số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Mạch chỉ có L, IA = I = UZL=UL.2πf nên f tăng thì I giảm

Hay: ZL=L.2πffthìZLI.

Câu 25:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,0 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,0 m. Trên màn, khoảng vân đo được là 0,6 mm. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng là

λ=aiD=1.103.0,6.1031=0,6.106m


Câu 26:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 430 nm. Lấy h=6,625.1034 J.s;c=3.108 m/s; leV=1,6.1019 J. Công thoát êlectron khỏi kim loại này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Công thoát êlectron khỏi kim loại này là

A=hcλ0=6,625.1034.3.108430.109=4,622.1019J=2,89eV


Câu 28:

Một con lắc đơn có chiều dài không đổi đang dao động điều hòa. Nếu ở nơi có gia tốc trọng trường g1=9,68 m/s2 thì chu kì dao động của con lắc là T1 = 2 s. Nếu ở nơi có gia tốc trọng trường g2=9,86 m/s2 thì chu kì dao động của con lắc là T2. Giá trị T2
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có:

T1=2πlg1;T2=2πlg2T1T2=g2g1T2=T1g1g2=2.9,689,861,98s


Câu 29:

Một sợi dây mềm, căng ngang, chiều dài l , có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 3 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Sóng truyền trên dây có bước sóng là . Giá trị của l  
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

l=kλ2=2.0,62=0,6m=60cm


Câu 30:

Một mạch dao động LC lí tường đang có dao động điện từ tự do với tần số góc 106  rad/s. Lúc t=0, điện tích của một bản tụ điện có giá trị cực đại và bằng 10-9 C. Phương trình điện tích của bản tụ điện này theo thời gian t (t tính bằng s) 
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Ta có phương trình tổng quát của điện tích của bản tụ điện theo thời gian t là

q=Q0.cosωt+φ

Theo đề bài có: ω=106rad/s;Q0=109C

Tại t = 0, q = Q0 = 10-9Ccosφ=1φ=0

q=109cos106tC

.


Câu 31:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60V và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm đię̂n trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C=C0  hoặc C=C03  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có giá trị bằng nhau và bằng 303 V . Khi C=C05  thì điện áp hiệu đụng giữa hai đầu cuộn cảm là

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Ta có
ZL= const; ZC1 = ZC0; ZC2 = 3ZC0; UR1 = UR2 = 303 VUR=U.RR2+ZLZC12=U.RR2+ZLZC22ZLZC0=3ZC0ZLZL=2ZC0ZL=2R3

Khi C=C05 , ta có:

UL=U.ZLR2+ZL5ZCo2=60.ZL32ZL2+94.ZL2=60ZL3ZL=203(V).


Câu 33:

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=12πH mắc nối tiếp với điện trở R=50Ω. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoan mạch theo thời gian t. Biểu thức điện áp giứa hai đầu đoạn mạch theo thời gian t (t tính bằng s) là
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm (ảnh 1)
 
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

T= 6 ô = 0,02s  ω=100π rad/s;ZL=ω.L=100π.12π=50ΩZ=R2+ZL2=502+502=502Ω

 

Từ đồ thị ta có, φi=π3 ;φ=π4

φu=φi+φ=π3+π4=π12.

 
Không cần tính U0


Câu 34:

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Biết động năng cực đại của con lắc là 120 mJ, lực kéo về cực đại tác dụng lên vật nhỏ của con lắc là 6 N. Khi vật qua vị trí có li độ 3 cm thì động năng của con lắc có giá trị là
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

W=12k.A.A=12Fmax.A120.103=12.6.AA=0,04m=4cmk=150N/m

Khi vật qua vị trí có li độ 3 cm thì động năng của con lắc có giá trị là

Wd=WWt=12.k.A2x2Wd=12.150.0,0420,032=0,0525J=52,5mJ


Câu 35:

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH và tụ điện có điện dung 5μF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 10 mA. Mốc thời gian là lúc cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 10 mA. Tại thời điểm t=3π40 ms thì điện tích của tụ điện là
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

ω=1LC=104rad/si=102.cos104.t(A);q=Ioω.cos104tπ2=106.cos104tπ2(C).

Thay t=3π40 ms  ta tính được q=106.cos104.3π40.103π2C=0,707μC.

Câu 39:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại AB, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB quan sát thấy số điểm cực đại giao thoa nhiều hơn số điểm cực tiểu giao thoa. Ở mặt chất lỏng, trên đường tròn đường kính AB, điểm cực tiểu giao thoa gần A nhất cách A một đoạn 1,4 cm, điểm cực tiểu giao thoa xa A nhất cách A một đoạn 8,4 cm. Trên đoạn thẳng AB có thể có tối thiểu bao nhiêu điểm cực đại giao thoa?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Gọi C và D là 2 điểm thỏa mãn đề. Do C là điểm xa A nhất và D là điểm gần A nhất nên C và D thuộc hai dãy cực tiểu cùng bậc và đối xứng với nhau qua trung trực. Tứ giác ABCD là hình thang cân

AC = BD = 8,4 cm

BC = AD = 1,4 cm

AB=BC2+AC2=8,516cm.

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng (ảnh 1)

Xét tại C là cực tiểu:

CACB=k+0,5λλ=CACBk+0,5=7k+0,5

Xét tại điểm H, thuộc cùng dãy cực tiểu với C ta có:

HAHB=7HA+HB=AB=8,516HB=0,758cm

Do số cực đại giao thoa lớn hơn số cực tiểu giao thoa nên:

λ4<HB<λ2λ4<0,758<λ21,516<λ<3,0321,516<7k+0,5<3,0321,81<k<4,12

Suy ra k = 2; 3; 4

Để có số cực đại giao thoa tối thiểu thì số cực tiểu giao thoa cũng phải tối tiểu.

Khi đó chọn C thuộc dãy cực tiểu ứng với k = 2.

Do số cực đại lớn hơn số cực tiểu nên bên ngoài C sẽ có một cực đại nữa ứng với k’ = 3.

Số cực đại giao thoa tối thiểu trên AB là: 3.2 + 1 = 7


Câu 40:

Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T, phân rã biến đổi thành hạt nhân con Y bền. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1 , tỉ số giữa số hạt nhân Y sinh ra và số hạt nhân X còn lại là 0,25. Tại thời điểm t2=t1+61,2 (phút), tỉ số giữa số hạt nhân Y sinh ra và số hạt nhân X còn lại là 9. Giá trị của T gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Ta có: NyNX=ΔNN=2tT1

Tại t1 thì NyNx=0,25=2t1T12t1T=1,25    (1)

Tại t2 thì NyNx=9=2t2T12t2T=10    (2)

Lấy (2) : (1) vế với vế được: 8=2t2T2t1T=2t2t1T=261,2T

61,2T=log28T=20,4phút.


Bắt đầu thi ngay