Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 - Mã đề 208
-
6773 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là D
Sóng điện từ lan truyền được trong không khí.
Câu 2:
Đáp án đúng là B
Tại quỹ đạo dừng M: n = 3
Câu 3:
Đáp án đúng là B
Số nuclôn có trong hạt nhân là số nuclon = A = 32
Câu 4:
Đáp án đúng là D
Một con lắc đơn chiểu dài đang dao động điều hòa. Gọi (rad) là li độ góc của con lắc. Đại lượng được gọi là li độ cong của con lắc.
Câu 5:
Đáp án đúng là B
Câu 6:
Đáp án đúng là B
Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch được xác định bằng công thức:
Câu 7:
Đáp án đúng là D
Tốc độ góc của là .
Câu 8:
Đáp án đúng là C
Tham gia phản ứng nhiệt hạch phải là hạt nhân rất nhẹ.
Câu 9:
Một hệ đang dao động tắt dần. Cơ năng của hệ
Đáp án đúng là B
Một hệ đang dao động tắt dần. Cơ năng của hệ giảm dần theo thời gian.
Câu 10:
Đáp án đúng là B
Công suất tỏa nhiệt P trên R được tính bằng công thức: P = I2.R.
Câu 11:
Hạt nào sau đây không phải là hạt tải điện trong chất khí?
Đáp án đúng là A
Lỗ trống là hạt tải điện trong môi trường chất bán dẫn.
Câu 12:
Đáp án đúng là C
Tia X có cùng bản chất với tia tử ngoạiCâu 13:
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân i trên màn là
Đáp án đúng là B
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân i trên màn là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp.
Câu 14:
Đáp án đúng là C
Cường độ dòng điện I trong vật dẫn được tính bằng hệ thức .
Câu 15:
Đáp án đúng là C
Đại lương được gọi là cường độ hiệu dụng của dòng điện.
Câu 16:
Đáp án đúng là A
Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì.
Câu 17:
Âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz được gọi là
Đáp án đúng là B
Âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz được gọi là hạ âm và tai người không nghe được.
Câu 18:
Một chùm sáng đơn sắc có tần số f truyền trong chân không. Gọi h là hằng số Plăng. Năng lượng của mỗi phôtôn trong chùm sáng có giá trị là
Đáp án đúng là A
Năng lượng của mỗi phôtôn trong chùm sáng có giá trị là .
Câu 19:
Máy quang phổ lăng kính là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây?
Đáp án đúng là D
Máy quang phổ lăng kính là ứng dụng của hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Câu 20:
Đáp án đúng là A
Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn dao động cùng phương, cùng chu kì và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
Câu 21:
Đáp án đúng là D
Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là U thì điện tích Q của tụ điện được tính bằng công thức
Q = C.U.
Câu 22:
Đáp án đúng là A
Khi vật qua vị trí có li độ thì lực kéo về tác dụng lên vật được xác định bằng công thức
F = - kx.
Câu 23:
Đáp án đúng là C
Suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là
Câu 24:
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đồi, tần số f thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch MN gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với ampe kế A (ampe kế nhiệt) như hình bên. Khi tăng tần số f thì số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào?
Đáp án đúng là A
Mạch chỉ có L, IA = I = nên f tăng thì I giảm
Hay:Câu 25:
Đáp án đúng là C
Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng là
Câu 26:
Giới hạn quang điện của một kim loại là 430 nm. Lấy . Công thoát êlectron khỏi kim loại này là
Đáp án đúng là D
Công thoát êlectron khỏi kim loại này là
Câu 27:
Câu 28:
Đáp án đúng là B
Ta có:
Câu 29:
Đáp án đúng là A
Câu 30:
Đáp án đúng là D
Ta có phương trình tổng quát của điện tích của bản tụ điện theo thời gian t là
Theo đề bài có:
Tại t = 0, q = Q0 = 10-9C
.
Câu 31:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60V và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm đię̂n trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi hoặc thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có giá trị bằng nhau và bằng . Khi thì điện áp hiệu đụng giữa hai đầu cuộn cảm là
Đáp án đúng là C
Ta cóKhi , ta có:
Câu 32:
Đáp án đúng là D
Bậc giao thoa tại A và N:
Trên AN có các cực đại ứng với k = 3; 4; 5; 6
Câu 33:
Đáp án đúng là D
Từ đồ thị ta có, ;
.
Câu 34:
Đáp án đúng là C
Khi vật qua vị trí có li độ 3 cm thì động năng của con lắc có giá trị là
Câu 35:
Đáp án đúng là B
Thay ta tính được
Câu 36:
Đáp án đúng là C
Câu 37:
Đáp án đúng là A
Khi: thì
a = 1: ;
Khi C = 1,5C0: : Cộng hưởng nên:
Câu 38:
Đáp án đúng là D
Theo đề có:
Theo đề ta đáp án đúng là m = 13; n = 17.
Tổng số vân sáng không kể O và M: 13 - 1 + 17 - 1 = 28 vân
Câu 39:
Đáp án đúng là C
Gọi C và D là 2 điểm thỏa mãn đề. Do C là điểm xa A nhất và D là điểm gần A nhất nên C và D thuộc hai dãy cực tiểu cùng bậc và đối xứng với nhau qua trung trực. Tứ giác ABCD là hình thang cân
AC = BD = 8,4 cm
BC = AD = 1,4 cm
cm.
Xét tại C là cực tiểu:
Xét tại điểm H, thuộc cùng dãy cực tiểu với C ta có:
Do số cực đại giao thoa lớn hơn số cực tiểu giao thoa nên:
Suy ra k = 2; 3; 4
Để có số cực đại giao thoa tối thiểu thì số cực tiểu giao thoa cũng phải tối tiểu.
Khi đó chọn C thuộc dãy cực tiểu ứng với k = 2.
Do số cực đại lớn hơn số cực tiểu nên bên ngoài C sẽ có một cực đại nữa ứng với k’ = 3.
Số cực đại giao thoa tối thiểu trên AB là: 3.2 + 1 = 7
Câu 40:
Đáp án đúng là A
Ta có:
Tại t1 thì
Tại t2 thì
Lấy (2) : (1) vế với vế được:
phút.