IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Vật lý Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 (4 mã đề gốc)

Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 (4 mã đề gốc)

Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 - Mã đề 223

  • 6778 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Môt con lắc đơn chiều dài l đang dao động điều hòa với biên độ góc α0rad. Biên độ dao động của con lắc là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Biên độ dao động cung của con lắc là s0=lα0 .

 


Câu 4:

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

A, B, C sai vì sóng điện từ là sóng ngang: vectơ cường độ điện trường E  và vectơ cảm ứng từ B vuông góc với v.

Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây đúng? (ảnh 1)


Câu 5:

Số nuclôn có trong hạt nhân L37i 

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Số nuclôn là 7.


Câu 6:

Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc được ứng dụng để

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

 Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc được ứng dụng để đo bước sóng ánh sáng đơn sắc λ=iaD .


Câu 7:

Một hệ dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

C sai vì dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.


Câu 8:

Chiếu một chùm tia tử ngoại vào một tấm đồng thì các êlectron trên bề mặt tấm đồng bật ra. Đây là hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Chiếu một chùm tia tử ngoại vào một tấm đồng thì các êlectron trên bề mặt tấm đồng bật ra. Đây là hiện tượng quang điện ngoài.

Câu 9:

Âm có tần số lớn hơn 20000 Hz được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Âm có tần số lớn hơn 20000 Hz được gọi là siêu âm và tai người không nghe được.

Câu 10:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở R. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở R. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I=UR .


Câu 11:

Sóng truyền trên một sợi dây có hai đầu cố định với bước sóng λ . Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài l  của dây thỏa mãn công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Sóng truyền trên một sợi dây có hai đầu cố định với bước sóng λ . Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài l  của dây thỏa mãn công thức:l=kλ2  với .


Câu 13:

Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia hồng ngoại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Tia X có cùng bản chất với tia hồng ngoại là sóng điện từ.

Các tia β+, α, β  là các dòng hạt mang điện.


Câu 14:

Một điện tích điểm q dương được đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E. Độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích được tính bằng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Một điện tích điểm q dương được đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E. Độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích được tính bằng công thức: F = q.E.


Câu 16:

Một dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua điện trở R. Trong khoảng thời gian t, nhiệt lượng Q tỏa ra trên R được tính bằng công thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Một dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua điện trở R. Trong khoảng thời gian t, nhiệt lượng Q tỏa ra trên R được tính bằng công thức Q = R.I2.t.


Câu 17:

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa. Đại lượng T=2πmk  được gọi là

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Chu kì của con lắc lò xo T=2πmk


Câu 18:

Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Đặc điểm của tia laze:

- Có cường độ lớn.

- Có tính kết hợp cao.

- Có tính định hướng cao.

- Có tính đơn sắc cao.


Câu 19:

Lỗ trống là hạt tải điện trong môi trường nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Lỗ trống là hạt tải điện trong môi trường chất bán dẫn.


Câu 20:

Chiếu một chùm ánh sáng trắng, hẹp tới mặt bên của một lăng kính. Sau khi qua lăng kính, chùm sáng bị phân tách thành các chùm sáng có màu khác nhau. Đây là hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Chiếu một chùm ánh sáng trắng, hẹp tới mặt bên của một lăng kính. Sau khi qua lăng kính, chùm sáng bị phân tách thành các chùm sáng có màu khác nhau. Đây là hiện tượng tán sắc ánh sáng.


Câu 21:

Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh tạo nên hạt nhân bền vững. Các lực hút đó gọi là
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh tạo nên hạt nhân bền vững. Các lực hút đó gọi là lực hạt nhân.


Câu 22:

Sóng cơ không truyền được trong
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Sóng cơ không truyền được trong chân không.


Câu 23:

Giới hạn quang điện của kim loại là 350 nm. Lấy h=6,62.1034J.s; c=3.108m/s; leV=1,61019 J. Công thoát êlectron khỏi kim loại này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là A

A=hcλ0=6,625.1034.3.1080,35.106=5.6786.1019J=3,549eV


Câu 24:

Hạt nhân 614C  có độ hụt khối bằng 0,1131u. Biết 1u=931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 614C 

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Wlk=Δmc2=0,1131uc2=0,1131.931,5=105,35265MeV


Câu 31:

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C=15πmF  mắc nối tiếp với điện trở có R=50Ω. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch theo thời gian t. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch theo thời gian t (t tính bằng s) là
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Cách 1:

T = 6 ô = 0,02s => ω=100π rad/s;

ZC=1ω.C=1100π.1035π=50Ω=R=>Z=502Ω

Từ đồ thị cho: φi=2π3; φ=π4
=> φu=φi+φ=2π3π4=11π12. Không cần tính U

 

Cách 2:
 
Từ đồ thị ta thấy i=2.cosωt2π3(A).
 
Chu kỳ T=103.6.103s=0,02sω=100π(rad/s).
 
ZC=1ωC=50Ωtanφ=ZCR=1φ=π4Φu=Φi+φ=2π3π4=11π12rad.

 


Câu 32:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 80 V và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C=C0  hoặc C=C03  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị bằng nhau và bằng 80 V. Khi C=C05  thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Cách 1: Ta có ZL= const; ZC2 = 3ZC1; UL1 = UL2 = 80V

802=802.ZL2R2+ZLZCo2802=802.ZL2R2+ZL3ZCo2.

ZLZCo=3ZCoZLZL=2ZCoZL=2R3.

Khi C=C05, ta có:

UR=U.RR2+ZL5ZCo2=80.RR2+94.ZL2=80RR2+9.4R24.3=802=40(V).

Cách 2: Khi C=C0  hoặc C=C03  thì điện áp hiệu dụng giữa hai dầu cuộn cảm có giá trị bằng nhau. Suy ra:

ZLZC=ZL+3ZCZC=1ZL=2.UL=IZLUL=UR2+(ZLZC)2ZLR=3.

Khi C=C05 thì I=URR=UZUR=40V.

Cách 3:

C= CO thì ZC = ZCO =1

C= C03  thì ZC = 3ZCO = 3

C= C05  thì ZC = 5ZCO  = 5

CO C03  cùng UL Nên

UL= I.ZL=  Nên ZL=ZC0+3ZC02=2

UL= I.ZL=U.ZLR2+(ZLZC)2=80.2R2+(21)2=80 Nên R=3C=C05: UR=I.R=U.RR2+(ZL5ZCO)2=8033+(25)2=40V

 


Câu 33:

Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 16 cm, dao động cùng pha cùng tần số 20 Hz theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng lan truyền trên mặt chất lỏng với tốc độ 60 cm/s. Ở mặt chất lỏng, M và N là hai điểm sao cho ABMN là hình thang cân có đáy MN dài 8 cm và đường cao dài 8 cm. Số điểm cực tiểu giao thoa trên đoạn thẳng AN là

Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Bước sóng λ=vf=3cm, vẽ hình thang cân ABMN ta thấy:

Số cực tiểu giao thoa trên AB:ABλ12kABλ125,83k4,8.

Vẽ hình thang cân ABMN ta tính được

AM=82+8+42=413cm; BN=82+42=45cm.

Xét tỉ số BNANλ=413453=1,82=n+0,5n=1,3.

Vậy số cực tiểu giao thoa trên đoạn AN ứng với các giá trị k = 4,3,2; tổng số có 3 điểm.

Cách 2:

λ=vf=3cm 

Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B cách nhau 16 cm (ảnh 1)

Bậc giao thoa tại A và N: kA=AB0λ=5,33kN=NBNAλ=1,83.

Trên AN có các cực tiểu ứng với k=2,5;  3,5;  4,5.


Câu 34:

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH và tụ điện có điện dung 5μF.  Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là  Mốc thời gian là lúc cường độ dòng điện trong mạch có giá trị . Tại thời điểm t=π30 ms  thì điện tích của tụ điện là

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

I=10 mA

T= 2πLC=2π.104  Nên ω = 104 rad/s

t = 0: i=I0φi=0φq=π2

q=106cos104tπ2CThay t=π.10330sq=0.866μC

 

Cách 2:
ω=1LC=104rad/si=102.cos104.t(A);q=Ioω.cos104tπ2=106.cos104tπ2(C).
 
Thay t=π30 ms  ta tính đưc  q=32.106C=0,866μC.
 

Cách 3: 

T=2πLC=π5ms; I0=ωq0q0=1μC

Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2 mH và tụ điện có điện dung  (ảnh 1)

 

Tại thời điểm t=π30 ms=T6q=q032=0,866μC.

Câu 35:

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Biết động năng cực đại của con lắc là 80 mJ, lực kéo về cực đại tác dụng lên vật nhỏ của con lắc là 4 N. Khi vật ở vị trí cách vị trí biên 1 cm thì thế năng của con lắc có giá trị là
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Cách 1: 

W=12KA.A=12Fmax.AA=4cmx=3cm=3A4Wt=9W16=45mJ

Cách 2:

 W=12kA2=Wdmax=80.103J;Fmax=kA=4N80.103=Fmax.A2=4.A2A=0,04m;k=100N/m.

Khi vật cách biên 1cm ta có :

x=±3cm=±0,03mWt=12kx2=0,045J=45mJ.

Cách 3: E=12kA2Fkv=kAA=2EFkv=0,04mk=100 N/m.

Khi vật ở vị trí cách vị trí biên 1 cm thì thế năng của con lắc có giá trị là Et=12kx2=45mJ


Câu 36:

Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T, phân rã biến đổi thành hạt nhân con Y bền. Ban đầu t= 0 có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân Y sinh ra và số hạt nhân X còn lại là 0,25. Tại thời điểm t2= t1+141,2s,  tỉ số giữa số hạt nhân Y sinh ra và số hạt nhân X còn lại là 4. Giá trị của T gần nhất với giá trị nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là C 

NCNM=2k1

 

Tại thời điểm t12k1=0,25k1=0,32t1=0,32T

Tại thời điểm t2 = t1 + 141,2: 

2 T = 141,2 . Nên T = 70,6 s

Cách 2: Tại thời điểm t1 ta có:

NY1NX1=No1eλt1No.eλt1=eλt11=14λt1=ln54.

 

Tại thời điểm t2 ta có:

NY2NX2=No1eλt2No.eλt2=eλt21=4λt2=ln5.t2t1=7,213; t2 = t1 + 141,2 => t1 = 22,726s 0,693.22,726T=ln54T=70.578s.

 

Cách 3: ΔNN=2tT12t1T1=0,252t2T1=421Tt2t1=4T=70,6s.


Câu 40:

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB quan sát thấy số điểm cực tiểu giao thoa nhiều hơn số điểm cực đại giao thoa. Ở mặt chất lỏng, trên đường tròn đường kính AB, điểm cực đại giao thoa gần A nhất cách A một đoạn 0,9 cm, điểm cực đại giao thoa xa A nhất cách A một đoạn 7,9 cm. Trên đoạn thẳng AB có thể có tối thiểu bao nhiêu điểm cực tiểu giao thoa?
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Gọi C và D là 2 điểm thỏa mãn đề. Tứ giác ABCD là hình thang cân

AC = BD = 7, 9cm

BC = AD = 0,9 cm 

AB=BC2+AC2=7,951cm.

Trên AB số điểm cực tiểu giao thoa nhiều hơn số điểm cực đại nên gần A và B là cực tiểu.

Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp đặt tại A và B (ảnh 1)

k+12<ABλ<k+1

 

Tại M: CA - CB = kλ  = 7 λ=7k

 3,68< k <7,36 => kmin = 4

λmax=74=>ABλmax=7,957/4=4,54

 Có tối thiểu 4.2 + 2 = 10 điểm cực tiểu giao thoa


Bắt đầu thi ngay