Thứ năm, 05/12/2024
IMG-LOGO

[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 8)

  • 12786 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì:

Xem đáp án

Phương pháp: 

- Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì:

+ Tần số không thay đổi. 

+ Tốc độ truyền sóng thay đổi. 

- Công thức tính bước sóng: λ=cf

Cách giải: 

Khi cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số không thay đổi, vận tốc và bước sóng thay đổi. 

Chọn A


Câu 2:

Một vật dao động tắt dần, đại lượng giảm liên tục theo thời gian là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Dao động tắt dần là dao động có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian. 

Cách giải: 

Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian. 

Chọn D


Câu 3:

Người ta dùng một hạt X bắn phá hạt nhân 1327Al gây ra phản ứng hạt nhân: X+1327Al1530P+01n. Hạt X là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Cân bằng phương trình phản ứng hạt nhân bằng việc sử dụng định luật bảo toàn số Z và bảo toàn số A. Cách giải: 

Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon ta có: 24X+1327Al1530P+01n

X là Heli (hạt α)  

Chọn B


Câu 4:

Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phương pháp: 

* Vận dụng lí thuyết về sóng âm: 

+ Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.

+ Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20000Hz. 

+ Hạ âm có tần số <16Hz. 

+ Siêu âm có tần số >20000Hz. 

* Đơn vị của cường độ âm là W/m2. Đơn vị của cường độ âm là Ben (B) hay dexiben (dB).

Cách giải: 

A, C, D – đúng 

B – sai vì đơn vị của mức cường độ âm là B hay dB. 

Chọn B


Câu 5:

Một nguồn điện có suất điện và điện trở trong là E=6V,r=1Ω Hai điện trở R1=2Ω;R2=3Ω mắc nối tiếp với nhau rồi mắc với nguồn điện trên thành mạch kín. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 bằng

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: I=ERN+r

+ Sử dụng biểu thức định luật ôm: I=UR

Cách giải: 

+ Điện trở mạch ngoài: RN=R1+R2=2+3=5Ω

+ Cường độ dòng điện qua mạch: I=ERN+r=65+1=1A

+ Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là: U1=I.R1=1.2=2V

Chọn D


Câu 6:

Bản chất dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về dòng điện trong kim loại: Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng. 

Cách giải: 

Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyến có hướng ngược chiều điện trường ngoài.

Chọn A


Câu 7:

Hạt nhân càng bền vững khi có:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Năng lượng liên kết tính cho một nuclon gọi là năng lượng liên kết riêng, đặc trưng cho độ bền vững của hạt nhân. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. 

Cách giải: 

Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết riêng càng lớn. 

Chọn A


Câu 8:

Một vật nhỏ khối lượng 200g dao động điều hòa trên một quỹ đạo thẳng dài 20cm với tần số góc 6rad/s. Cơ năng của vật dao động này là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính cơ năng: W=12kA2=12mω2A2

Chiều dài quỹ đạo: L = 2.A (với A là biên độ dao động). 

Cách giải: 

+ Biên độ dao động: A=L2=202=10cm=0,1m

+ Cơ năng của vật: W=12mω2A2=12.0,2.62.0,12=0,036J

Chọn C


Câu 9:

Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là u=4cos(2πft0,02πx)(cm); trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s. Bước sóng có giá trị là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Phương trình sóng tổng quát: u=A.cosωt+φ2πxλ

+ Đồng nhất phương trình bài cho với phương trình sóng tổng quát. 

Cách giải: 

Đồng nhất phương trình bài cho với phương trình tổng quát: 2πxλ=0,02πxλ=20,02=100cm

Chọn C


Câu 10:

Một ống dây có hệ số tự cảm L = 0,1H, cường độ dòng điện qua ống dây tăng đều đặn từ 0 đến 10A trong khoảng thời gian 0,1s. Độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trên ống dây trong khoảng thời gian đó là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính suất điện động tự cảm: etc=LΔiΔt

Cách giải: 

Suất điện động tự cảm: etc=LΔiΔt=0,1.1000,1=10V

Vậy độ lớn suất điện động tự cảm xuất hiện trên ống dây trong khoảng thời gian đó là 10V.

Chọn B


Câu 11:

Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch bằng:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính tổng trở: Z=R2+ZLZC2

Cách giải: 

Tổng trở của mạch gồm điện trở mắc nối tiếp với tụ điện là: Z=R2+ZC2=R2+1ωC2

Chọn C


Câu 12:

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về động cơ không đồng bộ ba pha.

Cách giải: 

Trong động cơ không đồng bộ ba pha: Tốc độ quay của roto nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.

Chọn C


Câu 13:

Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có bốn cặp cực. Để suất điện động do máy tạo ra có tần số là 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính tần số: f=np với n: số vòng/s; p: số cặp cực 

Cách giải: 

Từ công thức tính tần số ta có:  

f=np50=n.4n=12,5 vòng/s = 750 vòng/phút. 

Chọn B


Câu 15:

Có ba bức xạ là: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, và tia X. Các bức xạ này được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng thang sóng điện từ (bước sóng) 

Cách giải:

Từ thang sóng điện từ, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là: Tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại. 

Chọn B


Câu 16:

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc ω, cường độ dòng điện cực đại I0 điện tích cực đại q0. Mối liên hệ giữa q0;I0;ω là:

Xem đáp án

Phương pháp:

Biểu thức của điện tích và cường độ dòng điện: q=q0.cos(ωt+φ)i=q'=ωq0.cosωt+φ+π2

Cách giải: 

Công thức liên hệ giữa điện tích cực đại và cường độ dòng điện cực đại: I0=ωq0q0=I0ω

Chọn C


Câu 17:

Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì dao động riêng của con lắc này là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động của con lắc đơn: T=2πlg

Cách giải: 

Chu kì dao động của con lắc đơn: T=2πlg

Chọn B


Câu 18:

Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x=5cos2πt (x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số góc là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Đọc phương trình dao động điều hòa: x=Acos(ωt+φ)

+ A: Biên độ dao động 

+ ω: Tần số góc 

+ φ: Pha ban đầu của dao động. 

Cách giải: 

Phương trình dao động: x=5cos(2πt)

⇒ Tần số góc của dao động: ω=2πrad/s

Chọn B


Câu 19:

Hai điện tích điểm q1=1(μC);q2=4(nC) đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2cm. Lực đẩy giữa chúng là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính lực điện: F=kq1q2εr2

Cách giải: 

Lực đẩy giữa 2 điện tích là: F=kq1q2εr2=9.109106.4.1091.0,022=0,09N

Chọn B


Câu 20:

Thuyết lượng tử ánh sáng được dùng để giải thích:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về thuyết lượng tử ánh sáng. 

Cách giải: 

Thuyết lượng tử ánh sáng được dùng để giải thích nguyên tắc hoạt động của pin quang điện.

Chọn A


Câu 21:

Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp xếp nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Sử dụng thang sóng vô tuyến 

Cách giải: 

Ta có thang sóng vô tuyến:

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến: Sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn.

Chọn D


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng lí thuyết các loại tia và các loại quang phổ. 

Cách giải: 

A – sai vì: Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất cao khi bị nung nóng phát ra quang phổ liên tục.

B, C, D – đúng. 

Chọn A


Câu 23:

Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về sóng điện từ

Xem đáp án

Phương pháp: 

Vận dụng lí thuyết về sóng điện từ. 

Cách giải: 

A, D – sai vì sóng điện từ gồm từ trường biến thiên và điện trường biến thiên. 

B – đúng 

C – sai vì sóng điện từ truyền được trong chân không. 

Chọn B


Câu 24:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u=U0cosωt+π3 thì dòng điện trong mạch là i=I0cosωt+π3. Đoạn mạch điện này luôn có:

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Đọc phương trình u, i 

+ Vận dụng biểu thức tính độ lệch pha u,i 

+ Sử dụng lí thuyết về cộng hưởng dao động: u, i cùng pha và ZL=ZC

Cách giải: 

Biểu thức của u và i: u=U0cosωt+π3i=I0cosωt+π3u,i cùng pha với nhau. 

⇒ Mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng nên ZL=ZC

Chọn A


Câu 25:

Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75μm. Biết hằng số Plăng h=6,625.1034J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108m/s. Công thoát êlectron khỏi kim loại này là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Biểu thức tính công thoát: A=hcλ0

Cách giải: 

Công thoát electron khỏi kim loại này là: A=hcλ0=6,625.1034.3.1080,75.106=2,65.1019J

Chọn C


Câu 26:

Cho phản ứng hạt nhân sau: 11H+49Be24He+X+2,1MeV. Năng lượng tỏa ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 4 gam Heli gần nhất với số:

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Đọc phương trình phản ứng hạt nhân 

+ Vận dụng các định luật bảo toàn cân bằng phương trình

+ Sử dụng biểu thức tính số mol: n=mA

Cách giải: 

Ta có: 11H+49Be24He+36X+2,1MeV

Từ phương trình phản ứng hạt nhân ta có 1 phản ứng tạo ra 1 nguyên tử He và tỏa ra năng lượng 2,1MeV.

Số nguyên tử Heli được tạo thành khi tổng hợp được 4g Heli là:  

N=n.NA=mA.NA=44.6,02.1023=6,02.1023

⇒ Năng lượng tỏa ra từ phản ứng khi tổng hợp được 4gam Heli là:

E=2,1.N=2,1.6,02.1023=1,2642.1024MeV

Chọn C


Câu 27:

Một nguồn N phát âm trong môi trường không hấp thụ âm. Tại điểm A ta đo được mức cường độ âm là LA=80dB, nếu cường độ âm chuẩn là I0=1012W/m2 thì cường độ âm tại A có giá trị bằng:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Công thức tính mức cường độ âm: L=10logII0

Cách giải: 

Ta có, mức cường độ âm: LA=10logIAI080=10logIA1012

IA=108.1012=104W/m2=0,1mW/m2

Chọn B


Câu 28:

Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trong 1 phút thực hiện được 120 dao động toàn phần. Chiều dài tự nhiên lò xo là 30cm, khi lò xo dài 40cm thì vật nặng ở vị trí thấp nhất. Biên độ của dao động của vật là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính chu kì: T=ΔtN

+ Sử dụng biểu thức tính độ dãn của lò xo tại VTCB: Δl=mgk=gω2=gT24π2

+ Chiều dài của con lắc lò xo tại vị trí thấp nhất: lmax=l0+Δl+A

Cách giải: 

+ Chu kì dao động: T=60120=0,5s

⇒ Độ dãn của lò xo ở vị trí cân bằng:

Δl=mgk=gω2=g4π2T2=104.100,52=0,0625m=6,25cm

+ Chiều dài ở vị trí thấp nhất: lmax=l0+Δl+A

+ Chiều dài tự nhiên: l0=30cm

A=lmaxl0Δl=40306,25=3,75cm

Chọn D


Câu 29:

Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C=1025πF. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=52cos100πt (V). Biết số chỉ của vôn kế ở hai đầu điện trở R là 4 V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị là:

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng biểu thức tính dung kháng: ZC=1ωC

+ Sử dụng biểu thức: U=UR2+UC2

+ Sử dụng biểu thức định luật ôm: I=UZ

Cách giải: 

+ Dung kháng: ZC=1ωC=1100π1025π=5Ω

+ Ta có: UR=4V

Lại có: U=UR2+UC2UC=U2UR2=5242=3V

Cường độ dòng điện trong mạch: I=UCZC=35A

Chọn A


Câu 30:

Trong nguyên tử Hiđrô, bán kính Bo là r0=5,3.1011m. Bán kính quỹ đạo dừng O là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Bán kính quỹ đạo Bo ở trạng thái dừng n: rn=n2r0

Cách giải: 

Bán kính quỹ đạo dừng O ứng với n=5rO=52r0=25.5,3.1011=1,325.109m

Chọn B


Câu 31:

Mạch xoay chiều nối tiếp gồm biến trở R; cuộn dây có điện trở thuần r=30Ω, độ tự cảm L=1π(H) và C=1036π(F). Biểu thức hiệu điện thế xoay chiều hai đầu mạch có dạng u=1002cos100πt (V). Để công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại thì giá trị của biến trở là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

Mạch R, Lr, C có R thay đổi để công suất trên R cực đại, khi đó: R2=r2+ZLZC2Pmax=U22r+2r2+ZLZC2

Cách giải: 

+ Cảm kháng: ZL=ωL=100π1π=100Ω

+ Dung kháng: ZC=1ωC=1100π1036π=60Ω

Mạch R, Lr, C có R thay đổi để công suất trên R cực đại, khi đó: R2=r2+ZLZC2Pmax=U22r+2r2+ZLZC2

R=r2+ZLZC2=302+(10060)2=50Ω

Chọn C


Câu 32:

Dùng vôn kế lí tưởng đo điện áp hai đầu điện trở R và hai đầu cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L của một đoạn mạch gồm R, L nối tiếp. Kết quả đo được là: UR=48±1,0(V),UL=36±1,0(V). Điện áp hai đầu đoạn mạch là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính U2=UR2+UL2

+ Sử dụng biểu thức tính sai số: ΔU=UR¯U¯ΔUR+UL¯U¯ΔUL

Cách giải: 

Ta có: 

+  U¯=UR2+UL2=482+362=60V+  ΔU=URU¯¯ΔUR+UL¯U¯ΔUL=48601+36601=1,4VU=60,0±1,4(V)

Chọn C


Câu 33:

Một dây đàn hồi AB = 90cm căng thẳng nằm ngang hai đầu cố định, dây được kích thích dao động sao cho trên dây hình thành 3 bó sóng. Biên độ tại bụng sóng là 3cm.Tại điểm C gần A nhất có biên độ dao động là 1,5cm. Khoảng cách giữa C và A khi dây duỗi thẳng là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức sóng dừng trên dây hai đầu cố định: l=kλ2

Với: Số bụng = k; Số nút = k + 1. 

+ Sử dụng biểu thức tính biên độ sóng dừng: AM=Absin2πdλ

Với d là khoảng cách từ M đến nút gần nhất. 

Cách giải: 

Ta có: 

+  l=kλ290=3λ2λ=60cm

+ Biên độ của bụng sóng: Ab=3cm

+ Biên độ dao động tại C: AC=Absin2πdλ=1,5cmsin2πdλ=12

d=λ12=ACAC=6012=5cm

Chọn C


Câu 34:

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo trục Ox với biên độ A, chu kì T. Tốc độ trung bình lớn nhất của vật trong thời gian t=T4 bằng:

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Áp dụng công thức tính quãng đường lớn nhất: Smax=2AsinωΔt2

+ Áp dụng công thức tính tốc độ trung bình : vtb=St

Cách giải: 

Quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian T4 là: 

Smax=2AsinωΔt2=2AsinωT42=2Asin2πTT42=2Asinπ4=A2

Vận tốc trung bình lớn nhất của vật: vmax=Smaxt=A2T4=4A2T

Chọn B


Câu 35:

Hai chất điểm dao động điều hòa trên cùng một trục tọa độ Ox, cùng vị trí cân bằng theo các phương trình lần lượt là x1=4.cos(4πt) và x2=43.cos4πt+π3. Thời điểm đầu tiên hai chất điểm gặp nhau là

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Sử dụng máy tính giải phương trình: x=x1x2=A1φ1A2φ2

+ Hai vật gặp nhau x1=x2

+ Sử dụng trục thời gian suy ra từ đường tròn

Cách giải: 

Ta có:

x=x1x2=4043π2=8π3x=8cos4πtπ3cm

Hai chất điểm gặp nhau khi x1=x2 hay x = 0 

Tại thời điểm ban đầu: x0=8cosπ3=4cmv>0

⇒ Thời điểm đầu tiên 2 chất điểm gặp nhau (x=0) là : t=T6+T4=5T12=5120,5=524s

Chọn C


Câu 36:

Cho một đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp gồm R=20Ω;L=0,4π(H);C=1034π(F). Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi được. Dòng điện hiệu dụng trong mạch thay đổi như thế nào khi tần số biến đổi từ 60Hz đến 70Hz:

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Điều kiện có cộng hưởng: ZL=ZC2πf.L=12πf.Cf=12πLC

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng: I=UZ=UR2+ZLZC2

Cách giải: 

Giá trị tần số khi có cộng hưởng: f=12πLC=12π0,4π1034π=50Hz

Mà khi cộng hưởng thì: Imax=UR

Nhận thấy tần số biến đổi từ 60Hz đến 70Hz (lớn hơn giá trị cộng hưởng)

⇒ Khi tần số biến đổi từ 60Hz đến 70Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch giảm.

Chọn D


Câu 37:

Đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM; MN; NB mắc nối tiếp. Trong đó đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R, đoạn mạch MN chứa cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L, điện trở r, đoạn mạch NB chứa tụ điện có điện dung C, các giá trị R; r; L; C không đổi và R=2,2r. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều uAB=1302cos100πt (V) thì UAN=150(V), ngoài ra điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AN lệch pha π2 so với điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch MB. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB là:

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng giản đồ vecto. 

+ Sử dụng các kiến thức hình học, định lí hàm số cos trong tam giác.

Cách giải: 

Ta có giản đồ véctơ:

Từ giản đồ, ta có: ΔANH=ΔBNK(ggg)BN=AN=150V

Xét ΔANB có: AB2=AN2+BN22ANBN.cos(ANB)

cos(ANB)=AN2+BN2AB22AN.BNcos(ANB)=1502+150213022.150.150=281450

Mặt khác: cos(ANB)=cos(ANH)=NHAN

NH=AN.cos(ANB)=2813AH=AN2NH2=150228132=137313VMH=AH3,2=36,61VBH=BNNH=1693VBM=BH2+MH2=67,19V=UMB

Chọn C


Câu 38:

Hình vẽ bên biểu diễn hình dạng của một sợi dây đang có sóng dừng ổn định với biên độ bụng là A0, chu kì T. Biết các đường 3, 2, 1 lần lượt là hình dạng sợi dây ở các thời điểm tt+Δt; t+6Δt A1=1,5A2. Giá trị nhỏ nhất của Δt là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Đọc đồ thị dao động 

+ Sử dụng vòng tròn lượng giác 

+ Sử dụng góc quét: Δφ=ω.Δt

Cách giải:

+ Tại t:u1=A1

+ Tại t+Δt:u2=A2

+ Tại t+6Δt:u3=A2

Vẽ trên vòng tròn lượng giác ta được:

Ta có: ω.6Δt=π22πT.6Δt=π2Δt=T24

Chọn C


Câu 39:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa khe đến màn quan sát là 1 m. Khi chiếu vào hai khe chùm búc xạ có  bước sóng λ1 = 600nm và đánh dấu vị trí các vân tối. Khi thay bằng bức xạ λ2 và đánh dấu các vị trí vân tối thì thấy có các vị trí đánh dấu giữa hai lần trùng nhau. Hai điểm M, N cách nhau 24 mm là hai vị trí đánh dấu trùng nhau và trong khoảng giữa MN còn có thêm 3 vị trí đánh dấu trùng nhau. Trong khoảng giữa hai vị trí đánh dấu trùng nhau liên tiếp tổng số vân sáng quan sát được là:

Xem đáp án

Phương pháp:

+ Sử dụng công thức tính khoảng vân: i=λDa

+ Sử dụng công thức tính vân tối trùng nhau: k1λ1=k2λ2 với k1,k2 lẻ

Cách giải: 

+ Khoảng vân i1=λ1Da=600.109.10,5.103=1,2.103=1,2mm

Giữa MN có 3 vị trí trùng nhau khác ⇒ MN chứa 4 khoảng vân trùng i=MN4=244=6mm

Xét tỉ số: ii1=61,2=5 Nếu xem M là trùng số 0 thì tại N là vân trùng ứng với k = 5 

Điều kiện để 2 vân tối trùng nhau: xt1=xt2k1λ1=k2λ2 với k1,k2 là số lẻ λ2=k1λ1k2=5.600k2nm

Với khoảng giá trị của ánh sáng khả kiến 380nm<λ2<760nmλ2=428,5nmk2=7

⇒ Giữa 2 vị trí trùng nhau có 11 vân sáng. 

Chọn C


Câu 40:

Dao động điều hòa của một vật có khối lượng 500g là tổng hợp của hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ có li độ phụ thuộc thời gian được biểu diễn như hình vẽ, biết t2t1=115(s). Chọn gốc thế năng ở vị trí cân bằng, lấy π2=10. Cơ năng của chất điểm có giá trị là:

Xem đáp án

Phương pháp: 

+ Đọc đồ thị dao động 

+ Sử dụng vòng tròn lượng giác 

+ Sử dụng công thức góc quét: Δφ=ω.Δt

+ Sử dụng máy tính tổng hợp dao động: x=x1+x2=A1φ1+A2φ2

+ Sử dụng biểu thức tính cơ năng: W=12kA2=12mω2A2

Cách giải: 

Ta có vòng tròn lượng giác:

Ta có: α=β mà β+α2=900α=600

Ta có: cosα2=4AA=833cm

Lại có:

α=ω.Δt=ω.t2t1ω=αΔt=π3115=5πrad/s

Từ đồ thị và các dữ kiện trên ta viết được phương trình dao động của 2 vật: x1=833cos(5πt+π)x2=833cos5πt2π3

⇒ Phương trình dao động tổng hợp: x=x1+x2=8cos5πt5π6cm

⇒ Cơ năng của chất điểm:

W=12kA2=12mω2A2=12.0,5.(5π)2.0,082=0,4J

Chọn A


Bắt đầu thi ngay