[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lý THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 29)
-
12776 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng m được treo vào sợi dây chiều dài l đang dao động tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Chọn gốc thế năng đi qua vị trí cân bằng. Thế năng của con lắc khi dây treo lệch góc α so với phương thẳng đứng là
Phương pháp: Thế năng của con lắc đơn:
Cách giải: Thế năng của con lắc là: Chọn B.
Câu 3:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(40πt – πx), với t tính bằng s. Tần số của sóng này bằng
Phương pháp: Sử dụng lý thuyết phương trình sóng cơ: u = Acos(2πft – 2πx/l),
Cách giải: Đề cho: u = Acos(40πt – πx),
Tần số sóng: .
Chọn C.
Câu 4:
Đặc trưng nào sau đây là một đặc trưng vật lí của âm?
Phương pháp: Các đặc trưng vật lí của âm: tần số âm, cường độ âm, mức cường độ âm
Các đặc trưng sinh lí của âm: độ cao, độ to, âm sắc
Cách giải: Đặc trưng vật lí của âm là: tần số, cường độ, mức cường độ âm .Chọn A.
Câu 5:
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Mạch dao động tự do với tần số góc là
Phương pháp: Tần số góc của mạch dao động:
Cách giải: Tần số góc của mạch dao động tự do là: Chọn A.
Câu 6:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng là I. Gọi φ là độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện trong mạch. Công suất điện tiêu thụ trung bình của mạch trong một chu kì là
Phương pháp: Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều: P = UIcosφ
Cách giải: Công suất tiêu thụ của mạch điện là: P = UIcosφ6
Chọn D.
Câu 7:
Điện áp u = 200cos(100πt + 0,5π) (V) có giá trị hiệu dụng bằng
Phương pháp: Điện áp hiệu dụng:
Cách giải: Điện áp hiệu dụng có giá trị là: Chọn A.
Câu 8:
Ánh sáng trắng là
Phương pháp: Sử dụng lý thuyết ánh sáng trắng
Cách giải: Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đó đến tím .Chọn C.
Câu 9:
Cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không gây ra tại điểm cách điện tích một khoảng r được tính theo công thức
Phương pháp:Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra:
Cách giải: Cường độ điện trường do điện tích gây ra trong chân không là: Chọn C.
Câu 10:
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A1, A2, φ1, φ2. Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ được tính theo công thức
Phương pháp: Biên độ dao động tổng hợp:
Cách giải: Biên độ tổng hợp của hai dao động là: Chọn B.
Câu 11:
Quang phổ vạch phát xạ do
Phương pháp: Nguồn phát quang phổ vạch phát xạ: các chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích (bị nung nóng hay có dòng điện phóng qua)
Cách giải: Quang phổ vạch phát xạ do chất khí ở áp suất thấp bị nung nóng phát ra Chọn B.
Câu 12:
Sóng điện từ dùng để thông tin qua vệ tinh là
Phương pháp: Sóng dài, trung và ngắn bị tầng điện li phản xạ, được dùng trong truyền thanh, truyền hình trên mặt đất Sóng cực ngắn không bị phản xạ mà đi xuyên qua tầng điện li, được dùng để thông tin qua vệ tinh
Cách giải: Sóng điện từ dùng để thông tin qua vệ tinh là sóng cực ngắn Chọn B.
Câu 15:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vẫn giao thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 nằm khác phía so với vân sáng trung tâm là
Phương pháp: Vị trí vân sáng bậc k so với vân trung tâm: x = ki
Cách giải: Vân sáng bậc 2 có vị trí là: x1 = 2i
Vân sáng bậc 5 nằm khác phía so với vân sáng trung tâm có vị trí là: x2 = -5i
Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 nằm khác phía so với vân sáng trung tâm là:
Chọn B.
Câu 17:
Mạch dao động LC lí tưởng có điện tích trên một bản tụ điện biến thiên điều hoà theo phương trình q = 4cos(106πt) (C), trong đó t tính bằng s. Chu kì dao động của mạch là
Phương pháp: Chu kì dao động:
Cách giải: Chu kì dao động của mạch là: Chọn B.
Câu 18:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm thì cảm kháng của cuộn cảm là
Phương pháp: Cảm kháng của cuộn dây
Cách giải: Cảm kháng của cuộn cảm là: .
Chọn D.
Câu 19:
Một nguồn âm phát âm đẳng hướng trong môi trường không hấp thụ âm. Cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. Tại một điểm A ta đo được mức cường độ âm là 40 dB. Cường độ âm tại A có giá trị là
Phương pháp: Mức cường độ âm:
Cách giải: Mức cường độ âm tại điểm A là:
Chọn D.
Câu 20:
Chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, tím lần lượt là: nđ, nc, nt. Sắp xếp đúng là
Phương pháp: Chiết suất của 1 môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc:
Cách giải: Chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc là: Chọn B.
Câu 23:
Một sợi dây dài 50 cm có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với hai bụng sóng. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
Phương pháp: Điều kiện để xảy ra sóng dừng trên dây với hai đầu cố định: với k là số bụng sóng
Cách giải: Trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng → k = 2
Chiều dài dây là: Chọn C.
Câu 24:
Một vật dao động điều hoà theo phương trình , trong đó t tính bằng s. Tốc độ cực đại của vật là
Phương pháp: Tốc độ cực đại:
Cách giải: Tốc độ cực đại của vật là:
Chọn A.
Câu 25:
Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m gắn vật nhỏ đang dao động điều hoà. Khi con lắc có li độ 2 cm thì lực kéo về có giá trị là
Phương pháp: Lực kéo về của con lắc lò xo:
Cách giải: Lực kéo về của con lắc là: Chọn B.
Câu 26:
Cho dòng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 2 A chạy qua điện trở thuần 50 Ω. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở bằng
Phương pháp: Công suất tỏa nhiệt trên điện trở:
Cách giải: Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là: Chọn A.
Câu 27:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Lò xo có độ cứng bằng 50 N/m. Động năng cực đại của con lắc là
Phương pháp: Động năng cực đại của con lắc lò xo:
Cách giải: Động năng cực đại của con lắc lò xo là:
Chọn A.
Câu 28:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Trên đoạn thẳng AB, khoảng cách giữa hai điểm cực tiểu giao thoa liên tiếp là 2 cm. Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng là
Phương pháp: Khoảng cách giữa hai điểm cực tiểu trên đường nối hai nguồn:
Cách giải: Khoảng cách giữa hai điểm cực tiểu trên đường nối hai nguồn là:
Chọn C.
Câu 29:
Cho mạch dao động LC lí tưởng với C = 2 μF và cuộn dây thuần cảm L = 20 mH. Sau khi kích thích cho mạch dao động thì hiệu điện thế cực đại trên tụ điện đạt giá trị 5 V. Lúc hiệu điện thế tức thời trên một bản tụ điện là 3 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây có độ lớn
Phương pháp: Năng lượng điện từ trong mạch dao động:
Công thức độc lập với thời gian:
Cách giải:
Năng lượng điện từ trong mạch là:
(A)
Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có:
Chọn A.
Câu 32:
Mắc nguồn điện một chiều có điện trở trong r = 1Ω với mạch ngoài là điện trở R = 4 Ω để thành mạch kín. Biết công suất của nguồn là 20 W. Công suất toả nhiệt trên điện trở R là
Phương pháp: Công suất của nguồn điện:
Công suất trên điện trở:
Cách giải: Ta có tỉ số công suất:
Chọn B.
Câu 33:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc với bước sóng 0,5 μm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân sáng trung tâm 3 mm có vân sáng bậc 3. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là
Phương pháp: Vị trí vân sáng: xs = ki
Khoảng vân:
Cách giải: Điểm M là vân sáng bậc 3, ta có:
Chọn A.
Câu 34:
Một dây đàn được căng ngang với hai đầu cố định, có chiều dài 100 cm. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 800 m/s. Khi gảy đàn, nó phát ra âm thanh với họa âm bậc 2 có tần số bằng
Phương pháp: Bước sóng:
Điều kiện để đàn phát ra họa âm bậc
Cách giải: Đàn phát ra họa âm bậc 2, ta có:
Tần số trên dây là: Chọn D.
Câu 35:
Một toa tàu đang chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga với gia tốc có độ lớn 0,2 m/s2. Người ta gắn cố định một chiếc bàn vào sàn toa tàu. Một con lắc lò xo được gắn vào đầu bàn và đặt trên mặt bàn nằm ngang như hình vẽ. Biết mặt bàn nhẵn. Trong khoảng thời gian toa tàu đang chuyển động chậm dần đều ra vào ga, con lắc đứng yên so với tàu. Vào đúng thời điểm toa tàu dừng lại, con lắc lò xo bắt đầu dao động với chu kì 1 s. Khi đó biên độ dao động của con lắc có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phương pháp:
Lực quán tính: Fqt = -ma
Vật đứng yên khi:
Chu kì của con lắc lò xo:
Cách giải: Chọn hệ quy chiếu gắn với toa tàu
Khi toa tàu chuyển động, vật chịu tác dụng của lực quán tính có độ lớn là: Fqt = ma Vật đứng yên ở trạng thái cân bằng, ta có:
Ngay trước khi xe dừng lại, vật có vận tốc bằng 0 → vật ở vị trí biên
Biên độ dao động của vật là: A = ∆l
Chu kì của con lắc là:
Chọn C.
Câu 37:
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có diện dung C thay đổi được. Các vôn kế được coi là lí tưởng. Điều chỉnh C để số chỉ vôn kế V1 đạt cực đại thì thấy khi đó V1 chỉ 120 V và V2 chỉ 160 V. Trong quá trình điều chỉnh C, khi số chỉ vôn kế V2 đạt giá trị cực đại thì số chỉ vôn kế V1 gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phương pháp: Sử dụng phương pháp chuẩn hóa số liệu
Điện áp giữa hai đầu điện trở đạt cực đại: khi trong mạch có cộng hưởng:
Điện áp giữa hai đầu tụ điện:
Điện áp giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại:
Cách giải 1: Điều chỉnh C để số chỉ vôn kế V1 đạt giá trị cực đại (URmax), khi đó trong mạch xảy ra cộng hưởng:
Số chỉ của vôn kế V2 là:
Chuẩn hóa:
Điều chỉnh C để số chỉ của V2 đạt cực đại, khi đó giá trị dung kháng:
Số chỉ của vôn kế V1 lúc này là:
Số chỉ của vôn kế V1 là 96 V .
Hướng dẫn giải 2: Dùng chuẩn hóa
-Khi C thay đổi, Vôn kế V1 cực đại thì cộng hưởng, V1 chỉ:
Lúc đó, V2 chỉ : .
Ta có: . Chọn R= 3 =>ZL= 4
-Khi C thay đổi, Vôn kế V2 cực đại chỉ:
Chọn D.