Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Đề số 12)
-
13193 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ A, chu kì dao động T , ở thời điểm ban đầu = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t = 0,25T là
Đáp án D
Quãng đường vật đi được sau 0,25T từ vị trí biên là A
Câu 2:
Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình x = 10sin(4πt + 0,5A) cm với t tính bằng giây. Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng
Đáp án D
Chu kì dao động của vật s → động năng biến thiên với chu kì 0,25 s
Câu 3:
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình x = Asinωt. Nếu chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 là lúc vật:
Đáp án D
t = 0 vật đi qua vị trí cân bằng O theo chiều dương
Câu 4:
Cơ năng của một vật dao động điều hòa
Đáp án C
Cơ năng của vật dao động điều hòa bằng động năng của vật tại vị trí cân bằng
Câu 5:
Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng, thì trong nửa chu kì đầu tiên, vận tốc của vật bằng không ở thời điểm
Đáp án B
Vận tốc của vật bằng 0 tại vị trí biên, thời gian để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên là 0,25T
Câu 6:
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kỳ T. Trong khoảng thời gian 0,25T, quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được là
Đáp án D
Quãng đường lớn nhất vật đi được trong 0,25T là
Câu 7:
Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình (x tính bằng cm và t tính bằng giây). Trong một giây đầu tiên từ thời điểm t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = +1 cm.
Đáp án D
Tại t = 0 vật đi qua vị trí cm theo chiều âm → sau khoảng thời gian Δt = 2,5T = 1 s vật đi qua vị trí có li độ x = + 1 cm 5 lần
Câu 8:
Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng 0,75 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn
Đáp án D
Khi vật có Ed = 0,75E → x = ±0,5A = ± 3 cm
Câu 9:
Một vật dao động đều hòa dọc theo trục Ox. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Ở thời điểm độ lớn vận tốc của vật bằng 50% vận tốc cực đại thì tỉ số giữa động năng và cơ năng của vật là
Đáp án B
Khi
Câu 10:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn gia tốc không vượt quá 1 cm/ là . Lấy = 10. Tần số dao động của vật là
Đáp án D
Khoảng thời gian gia tốc có độ lớn không quá 1 m/s2 là
rad/s → f = 1 Hz
Câu 11:
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là:
Đáp án D
Tần số góc của con lắc lò xo
Câu 12:
Một con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
Đáp án D
Ta có tăng độ cứng lên 2 lần, giảm khối lượng 8 lần thì tần số tăng 4 lần
Câu 13:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/ và = 10. Thời gian ngắn nhất kẻ từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là
Đáp án B
Độ biếng dạng của lò xo tại vị trí cân bằng
Lực đàn hồi của lò xo cực tiểu khi vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng
Ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, vị trí lò xo không biếng dạng ứng với li độ
Biểu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn, ta thu được:
Câu 14:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và viên bi có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và . Biên độ dao động của viên bi là
Đáp án B
Tần số góc của dao động rad/s
Áp dụng công thức độc lập thời gian giữa vận tốc và gia tốc:
= 4cm
Câu 15:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kì 0,4 s. Khi vật ở vị trí cân bằng, lò xo dài 44 cm. Lấy g = . Chiều dài tự nhiên của lò xo là
Đáp án B
Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng
cm
Chiều dài tự nhiên của lò xo l0 = 44 – 4 = 40 cm
Câu 16:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g. Lấy . Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số
Đáp án A
Tần số góc của dao động Hz → động năng biến thiên với tần số 6 Hz
Câu 17:
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định nằm ngang với phương trình x = Acost. Cứ sau những khoảng thời gian 0,05 s thì động năng và thế năng của vật lại bằng nhau. Lấy =10. Lò xo của con lắc có độ cứng bằng
Đáp án A
Thế năng và động năng bằng nhau sau các khoảng thời gian Δt = 0,25T → T = 4Δt = 0,2 s
Độ cứng của lò xo
k = 50N/m
Câu 18:
Một con lắc lò xo dao động đều hòa với tần số 2. Động năng của con lắc biến thiên tuần hoàn theo thời gian với tần số bằng
Đáp án D
Động năng biến thiên với tần số 4
Câu 19:
Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + 0,25T vật có tốc độ 50 cm/s. Giá trị của m bằng:
Đáp án D
Với hai thời điểm vuông pha → v sẽ ngược pha với x.
Ta có
m = 1kg.
Câu 20:
Một con lắc lò xo có độ cứng 40 N/m dao động điều hòa với chu kỳ 0,1 s. Lấy π2 = 10. Khối lượng vật nhỏ của con lắc là
Đáp án D
Khối lượng của vật m = 10g
Câu 21:
Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ
Đáp án A
Ta có , gia tốc trọng trường của vật giảm theo độ cao → đưa con lắc lên cao thì tần số dao động sẽ giảm
Câu 22:
Một con lắc đơn gồm sợi dây có khối lượng không đáng kể, không dãn, có chiều dài l và viên bi nhỏ có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hoà ở nơi có gia tốc trọng trường g. Nếu chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của viên bi thì thế năng của con lắc này ở li độ góc α có biểu thức là:
Đáp án A
Thế năng của con lắc Et = mgl(1 – cosα)
Câu 23:
Tại một nơi, chu kì dao động điều hoà của một con lắc đơn là 2,0 s. Sau khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kì dao động điều hoà của nó là 2,2 s. Chiều dài ban đầu của con lắc này là
Đáp án D
Ta có
l = 100cm
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi trường)?
Đáp án C
Lực căng của dây treo khi vật qua vị trí cân bằng T = mg(3 – 2cosα0) ≠ P → C sai
Câu 25:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc . Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là l, mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
Đáp án A
Cơ năng của con lắc đơn E =
Câu 26:
Treo con lắc đơn vào trần một ôtô tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/. Khi ôtô đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2 s. Nếu ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với giá tốc 2 m/ thì chu kì dao động điều hòa của con lắc xấp xỉ bằng
Đáp án C
Chu kì dao động mới của con lắc
= 1,98s
Câu 27:
Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị của là
Đáp án B
Ta có
Câu 28:
Một con lắc đơn có chiều dài 121 cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy = 10. Chu kì dao động của con lắc là:
Đáp án C
Chu kì dao động của con lắc
s
Câu 29:
Con lắc đơn có khối lươṇg 100 g, vật có điện tích q, dao động ở nơi có g = 10 m/ thì chu kỳ dao động là T. Khi có thêm điện trường hướng thẳng đứng thì con lắc chịu thêm tác dụng của lưc điện không đổi, hướng từ trên xuống và chu kỳ dao đông giảm đi 75%. Đô ̣lớn của lưc ̣ F là:
Đáp án A
Ta có
N
Câu 30:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa với chu kì 2,83 s. Nếu chiều dài của con lắc là 0,5l thì con lắc dao động với chu kì là
Đáp án B
Ta có
Câu 31:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học?
Đáp án B
Biên độ dao động cưỡng bức khi xảy ra cộng hưởng phụ thuộc vào lực cản của môi trường
Câu 32:
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
Đáp án A
Khi xảy ra cộng hưởng vật tiếp tục dao động với tần số bằng tần số dao động riêng của hệ
Câu 33:
Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
Đáp án A
Dao động tắt dần có thế năng biến thiên không điều hòa theo thời gian
Câu 34:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,02 kg và lò xo có độ cứng 1 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được trong quá trình dao động là
Đáp án C
Tốc độ của vật lớn nhất trong quá trình dao động là lúc vật đi qua các vị trí cân bằng tạm
= cm/s
Câu 35:
Một vật dao động tắt dần, các đại lượng nào sau đây giảm dần theo thời gian?
Đáp án C
Vật dao động tắt dần có biên độ và năng lượng giảm dần theo thời gian
Câu 36:
Cho hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao động lần lượt là
cm
và
cm
Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên bằng
Đáp án A
Hai dao động ngược pha
Câu 37:
Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là
cm
và
cm
Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là :
Đáp án D
Hai dao động ngược pha → tốc độ tại vị trí cân bằng
cm/s
Câu 38:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ cm. Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ cm. Dao động thứ hai có phương trình li độ là:
Đáp án D
Ta có
cm