Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Đề số 24)
-
13444 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thấu kính có độ tụ D = 5 điôp đó là thấu kính
Đáp án C
Tiêu cự của thấu kính thấu kính phân kì
Câu 2:
Với tia sáng đơn sắc, chiết suất của nước là , của thủy tinh là . Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường khi tia sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là
Đáp án A
Chỉ suất tỉ đối
Câu 3:
Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian
Câu 4:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng
Đáp án B
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện
Câu 5:
Đặt hai điện tích và lại gần nhau trong không khí thì chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Hai điện tích đẩy nhau → hai điện tích cùng dấu → . > 0
Câu 7:
Một sóng trên mặt nước, hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng dao động cùng pha với nhau thì cách nhau một đoạn thẳng
Đáp án D
Hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha sẽ cách nhau một bước sóng
Câu 8:
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v, bước sóng λ. Tần số dao động f của sóng thỏa mãn hệ thức
Đáp án C
Tần số của sóng
Câu 9:
Một con lắc đơn có chiều dài ℓ, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Tần số góc của con lắc là
Đáp án D
Tần số góc của con lắc đơn
Câu 10:
Một con lắc lò xo dao động với tần số riêng là 20 rad/s chịu tác dụng của ngoại lực cưỡng bức biến thiên tuần hoàn. Thay đổi tần số góc của ngoại lực thì biên độ cưỡng bức thay đổi. Khi tần số góc của ngoại lực cưỡng bức lần lượt là 10 rad/s và 15 rad/s thì biên độ lần lượt là và . So sánh và ?
Đáp án C
Vì gần hơn → <
Câu 11:
Từ một mạch kín đặt trong một từ trường, từ thông qua mạch biến thiên một lượng trong một khoảng thời gian ∆t. Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín này được xác định theo công thức
Đáp án B
Độ lớn của suất điện động cảm ứng được xác định bằng biểu thức
Câu 12:
Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện là
Đáp án B
Điện dung của tụ là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ ở cùng một hiệu điện thế
Câu 13:
Trong sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng gần nhau nhất bằng
Đáp án C
Trong sóng dừng khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là nửa bước sóng
Câu 14:
Số chỉ của ampe kế khi mắc nối tiếp vào đoạn mạch điện xoay chiều cho ta biết giá trị cường độ dòng điện
Đáp án B
Chỉ số của một ampe kế khi mắc nối tiếp vào mạch điện cho ta biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện
Câu 15:
Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng 8 cm. Biên độ dao động của vật bằng
Đáp án D
Biên độ dao động của vật A = 0,5L = 4cm
Câu 16:
Âm do hai loại nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về
Đáp án B
Âm do hai nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về âm sắc
Câu 17:
Gọi q là điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t thì cường độ của dòng điện không đổi được tính theo công thức?
Đáp án D
Công thức tính cường độ dòng điện
Câu 18:
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng dưới tác dụng của lực điện trường của các
Đáp án A
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do
Câu 19:
Một sóng ngang truyền trên trục Ox được mô tả bởi phương trình trong đó x, u được đo bằng cm và t đo bằng s. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp 4 lần tốc độ truyền sóng nếu
Đáp án D
Ta có
Suy ra
Câu 20:
Chọn phát biểu sai? Dòng điện xoay chiều có biểu thức: i = 2cos100πt (A) thì có
Đáp án D
Cường độ dòng điện cực đại là = 2A
Câu 21:
Với thấu kính hội tụ có tiêu cự f, ảnh của vật thật qua thấu kính đó sẽ cùng chiều với vật khi vật đặt các thấu kính một khoảng
Đáp án B
Thấu kính hội tụ cho ảnh cùng chiều → ảnh là ảo → vật nằm trong khoảng nhỏ hơn f
Câu 22:
Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra
Đáp án D
Tính chất cơ bản của từ trường là gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc dòng điện đặt trong nó
Câu 23:
Trong dao động điều hòa với tần số góc ω thì gia tốc a liên hệ với li độ x bằng biểu thức
Đáp án A
Mối liên hệ giữa gia tốc a và li độ x trong dao động điều hòa a = x
Câu 24:
Nếu cường độ dòng điện chạy trong khung dây dẫn tròn tăng 2 lần và đường kính khung dây dẫn đó tăng 2 lần thì độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây đó
Đáp án A
Cảm ứng từ gây ra bởi dây dẫn tròn tại tâm vòng dây → I và R đều tăng 2 lần thì B không đổi
Câu 25:
Một sợi dây AB dài 60 cm, hai đầu cố định. Khi sợi dây dao động với tần số 100 Hz thì trên dây có sóng dừng và trên dây có 4 nút (kể cả A, B). Tốc độ truyền sóng trên dây là
Đáp án A
Điều kiện để có sóng dừng với hai đầu cố định với n là số bó sóng.
Sóng dừng trên dây với 4 nút → n = 3
→ Vậy
Câu 26:
Một sợi dây dài ℓ = 2m, hai đầu cố định. Người ta kích thích để có sóng dừng xuất hiện trên dây. Bước sóng dài nhất bằng
Đáp án C
Bước sóng lớn nhất trên dây ứng với trường hợp sóng dừng với một bó sóng
Câu 27:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 40 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Tác dụng lên vật ngoại lực F = 5cos10t (N) (t tính bằng s) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy = 10. Giá trị của m bằng
Đáp án C
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
Câu 28:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R = 10 Ω thì trong mạch xuất hiện dòng điện xoay chiều. Biết nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
Đáp án A
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở
Câu 29:
Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 4 cm. Vật thực hiện được 5 dao động mất 10 s. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động bằng
Đáp án A
Chu kì dao động của vật
→ Tốc độ cực đại của dao động
Câu 30:
Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì s. Chiều dài của con lắc đơn đó bằng
Đáp án A
Ta có
Câu 31:
Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω = 10 rad/s. Khi vận tốc của vật bằng 20 cm/s thì gia tốc của nó bằng m/. Biên độ dao động của vật bằng
Đáp án B
Biên độ dao động của vật
= 4cm
Câu 32:
Tại O có một nguồn phát sóng cơ với tần số f = 20 Hz, tốc độ truyền sóng là 60 cm/s. Ba điểm thẳng hàng A, B, C nằm trên cùng phương truyền sóng và cùng phía so với O. Biết OA = 8 cm; OB = 25,5 cm; OC = 40,5 cm. Số điểm dao động cùng pha với A trên đoạn BC là
Đáp án B
Bước sóng của sóng
Để điểm M là một điểm nằm giữa BC cùng pha với A thì
+ Với khoảng giá trị của , kết hợp với chức năng Shift → Solve của casio ta tìm được 5 vị trí cùng pha
Câu 33:
Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch điện. Tại thời điểm t, điện áp có giá trị V và đang giảm. Tại thời điểm (s), điện áp này có giá trị bằng
Đáp án D
Ta có khoảng thời gian tương ứng với
+ Tại thời điểm t điện áp có giá trị và đang giảm.
→ từ hình vẽ ta có
Câu 34:
Tiến hành thí nghiệm đo tốc độ truyền âm trong không khí, một học sinh đo được bước sóng của sóng âm là (75 ± 1) (cm), tần số dao động của âm thoa là (440 ± 10) (Hz). Tốc độ truyền âm tại nơi làm thí nghiệm là
Đáp án C
Ta có
= 330m/s
→ Sai số tuyệt đối của phép đo
= 11,9 m/s
→ Viết kết quả
Câu 35:
Hai vật nhỏ cùng dao động điều hòa với tần số 0,5 Hz dọc theo hai đường thẳng song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của hai vật nằm trên đường thẳng vuông góc với trục Ox tại điểm O. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai vật theo phương Ox là 12cm. khoảng thời gian ngắn nhất để khoảng cách giữa hai vật theo phương Ox là 6 cm tính từ thời điểm 2 vật đi ngang qua nhau là
Đáp án B
Khoảng cách giữa hai dao động được biểu diễn bằng một hàm điều hòa
→ Tại t = 0 hai dao động đi ngang qua nhau → d = 0
→ Khoảng thời gian ngắn nhất để d = 6cm là
Câu 36:
Một sóng hình sin lan truyền trên mặt nước từ nguồn O với bước sóng λ. Ba điểm A, B, C trên hai phương truyền sóng sao cho OA vuông góc với OC và B là một điểm thuộc tia OA sao cho OB > OA. Biết OA = 7λ. Tại thời điểm người ta quan sát thấy giữa A và B có 5 đỉnh sóng (kể cả A và B) và lúc này góc đạt giá trị lớn nhất. Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn AC là
Đáp án C
Giữa A và B có 5 đỉnh sóng với A, B cũng là đỉnh sóng
Chuẩn hóa λ = 1
Ta có:
= tan
→ Từ biểu thức trên, ta thấy rằng góc lớn nhất khi
Gọi M là một điểm trên AC, để M ngược pha với nguồn thì
Với khoảng giá trị của , tính về phía C từ đường vuông góc của O lên AC:
kết hợp với chức năng Mode → 7 ta tìm được 4 vị trí
Tương tự như vậy ta xét đoạn về phía A: ta cũng tìm được 2 vị trí.
→ Trên AC có 6 vị trí
Câu 37:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, 2 nguồn sóng A và B cách nhau 11 cm và dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước có phương trình = = 5cos(200πt) (mm). Tốc độ truyền sóng v = 1,5 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Chọn hệ trục xOy thuộc mặt phẳng mặt nước khi yên lặng, gốc O trùng với B và a nằm trên Ox. Điểm C trên trục Oy sao cho AB = 2CB. Điểm D thuộc AC sao cho AC = 3CD. Một chất điểm chuyển động thẳng đều từ D dọc theo tia đối với tia DB với tốc độ cm/s. Trong thời gian t = 2,5s kể từ lúc chuyển động chất điểm cắt bao nhiêu vân cực đại trong vùng giao thoa?
Đáp án A
Ta để ý tỉ số:
tính chất của đường phân giác → góc
→ Vị trí của D sau khoảng thời gian t = 2,5s là
với sin
→ Ta có
→ Tại t = 2,5s,
Xét tỉ số
và
→ D cắt 6 cực đại giao thoa
Câu 38:
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 25 N/m một đầu được gắn với hòn bi nhỏ có khối lượng m = 100g. Khi vật đang ở vị trí cân bằng, tại thời điểm t = 0 người ta thả cho con lắc rơi tự do sao cho trục lò xo luôn nằm theo phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm (s) thì đầu trên của lò xo đột ngột bị giữ lại cố định. Lấy g = 10 m/, = 10. Bỏ qua ma sát, lực cản. Tốc độ của hòn bi tại thời điểm (s) có độ lớn gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng
Ta chia quá trình chuyển động của vật thành 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Vật rơi tự do – chịu tác dụng của trọng lực, lực đàn hồi và lực quán tính có độ lớn bằng trọng lực
Tại vị trí cân bằng
trong quá trình rơi tự do vật dao động điều hòa quanh vị trí lò xo không biến dạng với biên độ
Tần số góc của dao động
→ sau khoảng thời gian tương ứng với góc quét
vật có cm
và cm/s
Giai đoạn 2: Vật dao động khi cố định đầu còn lại của lò xo:
Sau khoảng thời gian vận tốc của vật nặng so với mặt đất là
→ Khi đó vật sẽ dao động quanh vị trí cân bằng là vị trí lò xo giãn với biên độ
= 5,5cm
Sau khoảng thời gian
= 0,1 s
con lắc đến vị trí có tọa độ
→ Tốc độ của vật khi đó
Câu 39:
Hai chất điểm thực hiện dao động điều hòa cùng tần số trên hai đường thẳng song song (coi như trùng nhau) có gốc tọa độ cùng nằm trên đường vuông góc chung qua O. Gọi (cm) là li độ của vật 1 và (cm/s) là vận tốc của vật 2 thì tại mọi thời điểm chúng liên hệ với nhau theo hệ thức: . Biết rằng khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau liên tiếp của hai vật là s. Lấy = 10. Tại thời điểm gia tốc của vật 1 là 40 cm/ thì gia tốc của vật 2 là
Đáp án D
Ta để ý rằng tại mỗi thời điểm v luôn vuông pha với x, từ phương trình
→ vuông pha với → hai dao động hoặc cùng pha hoặc ngược pha nhau
Ta có:
Với hai dao động cùng pha thì thời gian để hai dao động gặp nhau là
luôn cùng li độ → loại
Với hai dao động ngược pha thì thời gian để hai dao động gặp nhau là
Câu 40:
Đặt điện áp (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm . Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn ảm là V thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2A. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm này là
Đáp án C
Cảm kháng của cuộn dây
→ Đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thì điện áp luôn sớm pha so với dòng điện một góc . Ta có:
→ (A)