Bộ đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 6)
-
3375 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp:
Sử dụng:
Cách giải:
Ta có B'D' // BD nên
Vì ABCD là hình vuông nên
Vậy
Chọn C.
Câu 3:
Tập xác định của hàm số là:
Phương pháp:
Hàm số xác định khi x > 0.
Cách giải:
Hàm số xác định khi
Chọn B.
Câu 4:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Phương pháp:
Dựa vào đồ thị xác định các khoảng đồ thị đi lên từ trái qua phải.
Cách giải:
Dựa vào đồ thị và các đáp án ta thấy hàm số y = f(x) đồng biến trên (-1; 0)
Chọn C.
Câu 5:
Cho góc ở đỉnh của một hình nón bằng Gọi r, h, l lần lượt là bán kính đáy, đường cao, đường sinh của hình nón đó. Khẳng định nào sau đây đúng?
Phương pháp:
- Cho góc ở đỉnh của một hình nón bằng thì với r, h lần lượt là bán kính đáy, đường cao của hình nón.
- Sử dụng công thức:
Cách giải:
Vì góc ở đỉnh của một hình nón bằng nên
Lại có
Chọn A.
Câu 6:
Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua A(-1; -1; 1) và nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là:
Phương pháp:
Trong không gian Oxyz đường thẳng đi qua và nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là:
Cách giải:
Trong không gian Oxyz đường thẳng đi qua A(-1; -1; 1) và nhận làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là:
Chọn A.
Câu 7:
Hàm số y = sin x đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau:
Phương pháp:
Hàm số y = sin x đồng biến trên .
Cách giải:
Hàm số y = sin x đồng biến trên . Với k = 0 ta có hàm số y = sin x đồng biến trên
Vậy hàm số y = sin x đồng biến trên khoảng
Chọn A.
Câu 8:
Cho các số phức z = 2 + i và w = 3 - i. Phần thực của số phức z + w bằng:
Phương pháp:
Thực hiện phép cộng số phức.
Cách giải:
Ta có có phần thực bằng 5.
Chọn C.
Câu 9:
Họ các nguyên hàm của hàm số f(x) = sin 3x là.
Phương pháp:
Sử dụng:
Cách giải:
Chọn A.
Câu 10:
Phương pháp:
Sử dụng công thức SHTQ của cấp số cộng có số hạng đầu công sai d là
Cách giải:
Ta có
Chọn B.
Câu 11:
Cho hàm số y = f(x) liên tục trên và có bảng xét dấu đạo hàm như hình bên. Hỏi hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?
Phương pháp:
Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm xác định các điểm mà qua đó đạo hàm đổi dấu.
Cách giải:
Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm ta thấy hàm số có 3 điểm cực trị
Chọn A.
Câu 12:
Phương pháp:
Đường tròn lớn của mặt cầu S (O; R) là có bán kính R.
Cách giải:
Đường tròn lớn của mặt cầu S (O; R) là có bán kính R nên có chu vì là .
Chọn D.
Câu 13:
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn [-3; 3] bằng:
Phương pháp:
Dựa vào BBT xác định điểm có tung độ lớn nhất trên [-3; 3]
Cách giải:
Dựa vào BBT ta thấy
Chọn B.
Câu 14:
Trong không gian Oxyz, cho và Tọa độ của là:
Phương pháp:
Trong không gian Oxyz, cho và .
Cách giải:
Chọn D.
Câu 15:
Phương pháp:
Trong không gian Oxyz, một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oyz) là
Cách giải:
Trong không gian Oxyz, một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oyz) là
Chọn D.
Câu 17:
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình bên. Hỏi phương trình 2f(x) = 5 có bao nhiêu nghiệm trên đoạn [-1; 2]?
Phương pháp:
Số nghiệm của phương trình f(x) = m là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = m.
Cách giải:
Ta có
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng
Dựa vào BBT ta thấy đường thẳng cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 2 điểm có hoành độ thuộc [-1; 2]
Vậy phương trình 2f(x) = 5 có 2 nghiệm trên đoạn [-1; 2].
Chọn B.
Câu 18:
Gọi là các nghiệm phức của phương trình Môđun của số phức bằng:
Phương pháp:
- Thực hiện phép nhân số phức.
- Sử dụng tính chất:
Cách giải:
Ta có:
Vì là các nghiệm phức của phương trình nên
Vậy .
Chọn D.
Câu 19:
Đồ thị hàm số có bao nhiêu đường tiệm cận?
Phương pháp:
- Đồ thị hàm phân thức hữu tỷ có bậc tử < bậc mẫu luôn có 1 TCN y = 0.
- Số TCĐ = số nghiệm của phương trình mẫu số không bị triệt tiêu bởi phương trình tử số.
Cách giải:
Hàm số có bậc tử < bậc mẫu nên đồ thị hàm số luôn có 1 TCN y = 0.
Xét nên đồ thị hàm số có 3 TCĐ.
Vậy đồ thị hàm số có 4 đường tiệm cận.
Chọn B.
Câu 20:
Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình bên. Phương trình có bao nhiêu nghiệm?
Phương pháp:
- Số nghiệm của phương trình f(x) = m là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = m.
- Tìm nghiệm từ đó tìm nghiệm x.
Cách giải:
Ta có: số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = -1
Dựa vào đồ thị ta thấy
Vậy phương trình có 4 nghiệm.
Chọn C.
Chú ý khi giải: Đề bài yêu cầu tìm nghiệm của phương trình là tìm nghiệm x chứa không tìm nghiệm
Câu 21:
Phương pháp:
- Gọi bán kính đáy hình trụ là r. Thiết diện qua trục là hình chữ nhật có kích thước h x 2r.
- Dựa vào giả thiết: chu vi thiết diện qua trục gấp 3 lần đường kính đáy tìm r
- Thể tích khối trụ có chiều cao h, bán kính đáy r là
Cách giải:
Gọi bán kính đáy hình trụ là r. Thiết diện qua trục là hình chữ nhật có kích thước h x 2r với h = 2.
Vì chu vi thiết diện qua trục gấp 3 lần đường kính đáy nên ta có phương trình:
Vậy thể tích của khối trụ đó bằng:
Chọn D.
Câu 22:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức tính đạo hàm:
- Sử dụng quy tắc tính đạo hàm của 1 thương:
Cách giải:
Chọn A.
Câu 23:
Giả sử f(x) là hàm liên tục trên và diện tích hình phẳng được kẻ sọc ở hình bên bằng 3. Tích phân bằng:
Phương pháp:
- Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành, đường thẳng x = a, x = b là
- Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến số.
Cách giải:
Vì diện tích hình phẳng được kẻ sọc bằng 3 nên (do )
Đặt t = 2x ta có dt = 2dx. Đổi cận:
Khi đó
Chọn D.
Câu 24:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, O là tâm của mặt đáy. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SO và CD bằng
Phương pháp:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng độ dài đoạn vuông góc chung của hai đoạn thẳng đó.
Cách giải:
Gọi M là trung điểm của CD. Ta có là đoạn vuông góc chung của SO và CD.
Chọn A.
Câu 25:
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng song song với mặt phẳng nào sau đây?
Phương pháp:
Sử dụng: và cùng phương.
Cách giải:
Đường thẳng có 1 VTCP là
Mặt phẳng có 1 VTPT là nên
Chọn A.
Câu 26:
Họ các nguyên hàm của hàm số là:
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính nguyên hàm:
Cách giải:
Chọn C.
Câu 27:
Cho hàm số Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số đã cho tại điểm có hoành độ x = 1 bằng:
Phương pháp:
Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm có hoành độ là .
Cách giải:
TXĐ:
Ta có
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số đã cho tại điểm có hoành độ x = 1 là:
Chọn B.
Câu 28:
Cho các số thực dương a, b thỏa mãn Giá trị bằng
Phương pháp:
Chuyển vế, sử dụng công thức .
Cách giải:
Ta có:
Chọn D.
Câu 29:
Phương pháp:
- Gọi H là hình chiếu vuông góc của A' lên (ABC). Xác định góc giữa AA' và (ABC) là góc giữa AA' và hình chiếu của AA' lên (ABC).
- Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông tính A'H
- Tính
Cách giải:
Gọi H là hình chiếu vuông góc của A' lên (ABC) là hình chiếu vuông góc của AA' lên (ABC).
Xét tam giác vuông A'AH có
Vậy
Chọn C.
Câu 30:
Phương trình có bao nhiêu nghiệm trên khoảng
Phương pháp:
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y = cos 2x và đường thẳng
Cách giải:
Ta có đồ thị:
Dựa vào đồ thị ta thấy phương trình có 3 nghiệm trên khoảng
Chọn B.
Câu 31:
Phương pháp:
Sử dụng: .
Cách giải:
Gọi là 1 VTCP của đường thẳng
lần lượt là 1 VTPT của mặt phẳng
Vì
Chọn D.
Câu 32:
Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Phương pháp:
- Tính f'(x)
- Giải phương trình f'(x) = 0 xác định số nghiệm bội lẻ.
Cách giải:
Ta có:
Vậy hàm số f(x) đã cho có 3 điểm cực trị.
Chọn A.
Câu 33:
Một tổ học sinh có 12 bạn, gồm 7 nam và 5 nữ. Cần chọn một nhóm 3 học sinh của tổ đó để làm vệ sinh lớp học. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho trong nhóm có cả nam và nữ?
Phương pháp:
Xét các TH:
- Chọn được 1 nam và 2 nữ.
- Chọn được 2 nam và 1 nữ.
Sử dụng tổ hợp và quy tắc cộng, nhân
Cách giải:
Để chọn sao cho trong nhóm có cả nam và nữ ta có các TH sau:
TH1: Chọn được 1 nam và 2 nữ Có cách.
TH2: Chọn được 2 nam và 1 nữ Có cách.
Vậy để chọn một nhóm 3 học sinh sao cho trong nhóm có cả nam và nữ có cách.
Chọn B.
Câu 34:
Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số đồng biến trên
Phương pháp:
- Tính đạo hàm f'(x)
- Để hàm số đồng biến trên thì và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
- Chia TH của x cô lập m.
- Giải các bất phương trình:
Cách giải:
TXĐ:
Ta có
Để hàm số đồng biến trên thì và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
TH1: (luôn đúng).
TH2:
TH3:
Xét hàm số ta có .
BBT:
Dựa vào BBT ta thấy
Mà
Vậy có 7 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn C.
Câu 35:
Phương pháp:
- Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần.
- Sử dụng: F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên nên
Cách giải:
Xét
Đặt
Vì là một nguyên hàm của trên nên
Chọn C.
Câu 36:
Có bao nhiêu số phức z đôi một khác nhau thỏa mãn và là số thực?
Phương pháp:
- Từ giả thiết suy ra tập hợp các điểm biểu diễn số phức z
- Từ giả thiết là số thực chứng minh hoặc z - 2 là số thực, hoặc z - 2 là số thuần ảo, hoặc z - 2 có phần thực bằng cộng trừ phần ảo.
- Sử dụng phương pháp hình học.
Cách giải:
Vì nên tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn tâm I(0; -1), bán kính R = 2.
Gọi ta có:
Vì là số thực nên
TH1: tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng x = 2 trừ điểm (2; 0).
TH2: tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng y = 0 trừ điểm (-2; 0).
TH3: tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng trừ điểm .
Ta có hình vẽ:
Vậy có 5 số phức z thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn B.
Câu 37:
- Tính số phần tử của không gian mẫu.
- Gọi A là biến cố: “không có cặp nào gồm hai học sinh cùng lớp” Mỗi học sinh lớp 12A phải ghép cặp với một học sinh lớp 12B. Chọn từng học sinh lớp 12A, sau đó chọn 1 học sinh lớp 12B để ghép cặp với học sinh lớp 12A đã được chọn.
Cách giải:
Số phần tử của không gian mẫu là
Gọi A là biến cố: “không có cặp nào gồm hai học sinh cùng lớp” Mỗi học sinh lớp 12A phải ghép cặp với một học sinh lớp 12B.
Vậy xác suất biến cố A là
Chọn D.
Câu 38:
Một chiếc xe đua đạt tới vận tốc lớn nhất là 360 km/h. Đồ thị bên biểu thị vận tốc v của xe trong 5 giây đầu tiên kể từ lúc xuất phát. Đồ thị trong 2 giây đầu là một phần của một parabol định tại gốc tọa độ O, giây tiếp theo là đoạn thẳng và sau đúng ba giây thì xe đạt vận tốc lớn nhất. Biết rằng mỗi đơn vị trục hoành biểu thị 1 giây, mỗi đơn vị trực tung biểu thị 10 m/s và trong 5 giây đầu xe chuyển động theo đường thẳng. Hỏi trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu?
Phương pháp:
- Tìm hàm vận tốc v(t) trên mỗi giai đoạn dựa vào đồ thị.
- Quãng đường vật đi được từ thời điểm t = a đến thời điểm t = b là
Cách giải:
Trong 2 giây đầu, lại có khi nên suy ra
Quãng đường vật đi được trong 2 giây đầu là
Trong giây tiếp theo,
Ta có nên ta có hệ phương trình
Quãng đường vật đi được trong giây tiếp theo là
Trong 2 giây cuối,
Quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối là
Vậy trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là:
Chọn D.
Câu 39:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng vuông góc với và cắt trục Ox, trục Oy và tia Oz lần lượt tại M, N, P. Biết rằng thể tích khối tứ diện OMNP bằng 6. Mặt phẳng đi qua điểm nào sau đây?
Phương pháp:
- Vì có 1 VTPT là Suy ra dạng phương trình mặt phẳng
- Tìm giao điểm của với trục Ox, trục Oy và tia Oz
- Tính độ dài OM, ON, OP theo d
- Tính giải phương trình tìm de
- Suy ra phương trình mặt phẳng và tìm điểm thuộc .
Cách giải:
Đường thẳng có 1 VTCP là
Vì có 1 VTPT là , khi đó phương trình mặt phẳng có dạng:
.
Ta có
Vì OMNP là tứ diện vuông tại O nên
Mà
Vậy đi qua điểm B(1; -1; 1).
Chọn A.
Câu 40:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABC là tam giác vuông cân, AB = BC = 2a. Tam giác SAC cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) bằng:
Phương pháp:
- Gọi H là trung điểm của AC chứng minh
- Trong (SAB) kẻ , chứng minh .
- Sử dụng tính chất tam giác vuông cân, định lí Pytago, hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để tính góc.
Cách giải:
Gọi H là trung điểm của AC ta có (do tam giác SAC cân tại S).
Ta có Tương tự
Trong (SAB) kẻ ta có
Vì vuông tại I
Do đó
Tam giác ABC vuông cân tại B có AB BC = 2a nên
Ta có:
Xét tam giác vuông BHI có
Vậy
Chọn A.
Câu 41:
Cho đồ thị Đường thẳng d đi qua điểm I(1; 1) cắt (C) tại hai điểm phân biệt A và B. Khi đó diện tích tam giác MAB với M(0; 3) đạt giá trị nhỏ nhất thì độ dài đoạn AB bằng:
Phương pháp:
- Sử dụng: Vì I là tâm đối xứng của đồ thị hàm số
- Chứng minh
- Kẻ ta có chứng minh để đạt giá trị nhỏ nhất thì đạt giá trị nhỏ nhất đạt giá trị nhỏ nhất.
- Viết phương trình đường thẳng MI, tính , sử dụng BĐT Cô-si để tìm GTNN.
- Suy ra tọa độ điểm A tính IA và suy ra AB
Cách giải:
Dễ thấy I là tâm đối xứng của đồ thị hàm số (giao điểm 2 đường tiệm cận).
Vì d đi qua A và cắt đồ thị tại 2 điểm phân biệt A, B nên
Ta có:
Kẻ ta có với
Để đạt giá trị nhỏ nhất thì đạt giá trị nhỏ nhất đạt giá trị nhỏ nhất.
Phương trình đường thẳng MI là
Gọi ta có
Giả sử A là điểm nằm bên phải đường thẳng
Áp dụng BĐT Cô-si ta có:
Dấu “=” xảy ra
Khi đó
Vậy để đạt giá trị nhỏ nhất thì
Chọn A.
Câu 42:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp ABCC'B' bằng:
Phương pháp:
- Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp ABCC'B' chính là mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ đứng ABC.A'B'C'.
- Sử dụng công thức tính nhanh: Gọi R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ, là bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy ABC, ta có với h là chiều cao hình trụ.
- Áp dụng định lí Cosin tính BC
- Áp dụng định lí sin tính
Cách giải:
Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp ABCC'B' chính là mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ đứng ABC.A'B'C'
Gọi R là bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ, là bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy ABC, ta có , với h là chiều cao lăng trụ.
Ta có:
Áp dụng định lí Cosin trong tam giác ABC ta có
Áp dụng định lí Sin trong tam giác ABC ta có:
Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp ABCC'B' là:
Chọn A.
Câu 43:
Có bao nhiêu số nguyên a để phương trình có hai nghiệm thực phân biệt.
Phương pháp:
- Đặt Tính f'(x).
- Chứng minh và suy ra phương trình f'(x) = 0 có nghiệm duy nhất x = 0.
- Lập BBT hàm số f(x)
- Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng
Cách giải:
Xét hàm số ta có
Ta có:
Với
Với
Với
Do đó phương trình f'(x) = 0 có nghiệm duy nhất x = 0.
Ta có BBT:
Dựa vào BBT ta thấy phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Mà Vậy có 4 giá trị của a thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn A.
Câu 44:
Cho hàm số và f(x) trong đó đồ thị hàm số y = f(x) như hình bên. Hỏi có bao nhiêu số nguyên m để phương trình có đúng 3 nghiệm phân biệt?
Phương pháp:
- Lập BBT của hàm số xác định sự tương ứng nghiệm .
- Đặt t = u(x). Biện luận để phương trình f(t) = m có đúng 3 nghiệm x phân biệt thì cần có nghiệm t thỏa mãn điều kiện gì?
- Dựa vào đồ thị hàm số tìm m để phương trình có nghiệm t thỏa mãn điều kiện vừa biện luận ở trên.
Cách giải:
Xét hàm số ta có
Ta có BBT:
Đặt t = u(x), phương trình
Do đó để phương trình f(t) = m có đúng 3 nghiệm x phân biệt thì cần phải có 2 nghiệm t phân biệt thỏa mãn
Dựa vào đồ thị hàm số f(x) ta thấy
Mà
Vậy có 3 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn B.
Câu 45:
Phương pháp:
- Tính g'(x)
- Giải phương trình g'(x) = 0
- Lập BXD g'(x)
Cách giải:
Ta có
Dựa vào đồ thị hàm số y = f'(1 - x) ta có
Do đó
Lấy x = 3 ta có qua các nghiệm của g'(x) = 0 thì g'(x) đổi dấu.
Bảng xét dấu của g'(x)
Vậy hàm số nghịch biến trên (-1; 0)
Chọn D.
Câu 46:
Giả sử f(x) là hàm có đạo hàm liên tục trên khoảng và Biết với a, b, c là các số nguyên. Giá trị a + b + c bằng:
Phương pháp:
- Chuyển vế, chia cả 2 vế cho
- Lấy nguyên hàm hai vế, từ đó tìm hàm f(x)
- Sử dụng giả thiết tìm hằng số C, từ đó tìm
- Đồng nhất hệ số tìm a, b, c và tính tổng a + b + c.
Cách giải:
Theo bài ra ta có:
Lấy nguyên hàm hai vế ta có:
null
Đặt
Vì nên
Vậy
Chọn A.
Câu 47:
Có bao nhiêu số nguyên a để phương trình có hai nghiệm phức thỏa mãn .
Phương pháp:
- Tính của phương trình , giải bất phương trình
- Phương trình bậc hai có 2 nghiệm phức thì hai nghiệm đó là số phức liên hợp của nhau, đặt
- Giải phương trình tìm mối quan hệ giữa x và y.
- Giải phương trình theo tìm Với mỗi trường hợp trên giải phương trình chứa căn tìm
Cách giải:
Xét phương trình ta có:
Để phương trình có 2 nghiệm phức thì
Vì là hai nghiệm phức của phương trình nên chúng là 2 số phức liên hợp. Do đó đặt
Theo bài ra ta có:
Ta có:
TH1:
TH2:
Hai giá trị này của a thỏa mãn điều kiện (*).
Vậy có 2 số nguyên a thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn B.
Câu 48:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt bên SAB là tam giác đều cạnh là tam giác vuông tại A có cạnh AC = a, góc giữa AD và (SAB) bằng Thể tích khối chóp bằng:
Phương pháp:
- Chứng minh
- Gọi H là hình chiếu vuông góc của C lên (SAB) xác định Từ đó tính CH.
- Tính
- Tính .
Cách giải:
Vì
Gọi H là hình chiếu vuông góc của C lên là hình chiếu của BC lên (SAB)
Xét tam giác vuông ABC có
Xét tam giác vuông BCH có
Vì đều cạnh nên
Vậy
Chọn C.
Câu 49:
Phương pháp:
- Xét hàm đặc trưng, rút y theo x
- Thế vào biểu thức sử dụng: Biểu thức đạt GTNN tại Từ đó tìm x, y.
Cách giải:
Với x, y ta có:
Xét hàm số ta có nên hàm số y = f(t) đồng biến trên
Do đó
Ta có:
Hàm số đạt GTNN khi
Khi đó khi
Vậy
Chọn C.
Câu 50:
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu cắt mặt phẳng theo giao tuyến là đường tròn (C). Tìm hoành độ điểm M thuộc đường tròn (C) sao cho khoảng cách từ M đến A(6; -10; 3) lớn nhất.
Phương pháp:
- Xác định tâm I và bán kính R của mặt cầu (S).
- Gọi H là tâm đường tròn (C), tìm tọa độ điểm H. Gọi K là hình chiếu vuông góc của A lên tìm tọa độ điểm K.
- Sử dụng định lí Pytago: chứng minh
- Sử dụng BĐT tam giác: tìm M để
Cách giải:
Mặt cầu có tâm I(0; 2; -3), bán kính
Gọi H là tâm đường tròn
Phương trình đường thẳng
Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ phương trình
Ta có Bán kính đường tròn (C) là
Dễ thấy điểm A nằm ngoài mặt cầu (S). Gọi K là hình chiếu vuông góc của A lên tương tự như tìm tọa độ điểm H ta tìm được K(8; -8; 3).
Khi đó ta có
Áp dụng định lí Pytago ta có: do AK không đổi nên .
Ta cps (BĐT tam giác), do đó khi đó
Vậy
Chọn B.