Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 7)

  • 6916 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently for the rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /ð/ còn lại là /θ/.


Câu 2:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently for the rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /eə/ còn lại là /i:/.


Câu 3:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently for the rest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /ʌ/ còn lại là /oʊ/.


Câu 4:

Choose the odd one out.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A, B, D là tên quốc gia còn C là tên thành phố.


Câu 5:

Choose the odd one out.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A, B, C là từ chỉ người, D là từ chỉ vật.


Câu 6:

Choose the odd one out.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A, B, D là quốc tịch còn C là quốc gia.


Câu 7:

Choose the correct answer to complete these sentences.

_________ a nice day! Shall we go swimming?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Câu cảm thán: What + (a/an) + adj + N!

Dịch: Quả là một ngày đẹp trời! Chúng ta đi bơi chứ?


Câu 8:

________________ any time playing video games last week?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

last week => thì quá khứ đơn

Dịch: Bạn có dành thời gian chơi trò chơi điện tử tuần trước không?


Câu 9:

She has a black belt in karate. She first __________ karate when she was seven.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

do karate: tập võ karate

Dịch: Cô ấy có đai đen karate. Cô ấy bắt đầu tập karate khi cô ấy 7 tuổi.


Câu 10:

It’s a device that allows you to operate a television, etc. from a distance. It is a _________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- channel: kênh

- MC: người dẫn chương trình

- TV schedule: lịch phát sóng TV

- remote control: điều khiển từ xa

Dịch: Nó là một thiết bị cái mà cho phép bạn mở TV từ xa. Nó là điều khiển từ xa.


Câu 11:

Badminton requires only a net, a racket, and a birdie or ________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- ball: quả bóng

- ski: trượt tuyết

- shuttlecock: quả cầu lông

- goggles: kính râm

Dịch: Cầu lông chỉ yêu cầu một cái lưới, một cái vợt và một quả cầu.


Câu 12:

________ spectator sports in Britain are cricket and football.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

So sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Những môn thể thao có khán giả nổi tiếng ở Anh là bóng gậy và bóng đá.


Câu 13:

I really love living in Montreal _________ there are so many places to visit that are nearby.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- but: nhưng

- so: vì vậy

- because: bởi vỉ

- although: mặc dù

Dịch: Tôi thực sự thích sống ở Montreal bởi vì có rất nhiều nơi để tới thăm gần đó.


Câu 14:

You shouldn’t throw those papers away; they’re __________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- refillable: có thể làm đầy lại

- reducible: có thể giảm bớt

- recyclable: có thể tái chế

- repayable: có thể trả lại

Dịch: Đừng vứt giấy này đi, chúng có thể tái chế được.


Câu 15:

Complete the sentences with the correct form or tense of the verbs in brackets.

Encouraging people ___________ (use) public transport is a great way to reduce traffic jams.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: to use

encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì

Dịch: Khuyến khích người dân sử dụng phương tiện công cộng là cách tốt để giảm tắc đường.


Câu 16:

To save ____________, turn off lights and television when not in use. (electric)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: electricity

save st: tiết kiệm cái gì

Dịch: Để tiết kiệm, tắt đèn và TV khi không sử dụng.


Câu 17:

Nearly half of the people in the world are ______________ in football. (interest)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: interested

Con người cảm thấy thế nào => dùng tính từ đuôi -ed

Dịch: Nửa dân số trên thế giới yêu thích bóng đá.


Câu 18:

Find and correct the mistakes in these sentences.

Paul is very tired (A) because (B) he didn’t slept (C) well (D) last night.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sau didn’t cần động từ dạng nguyên thể.

Dịch: Paul rất mệt bởi vì anh ấy đã không ngủ ngon vào đêm qua.


Câu 19:

Have (A) you ever be (B) to (C) Paris (D)?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Have + S + ever + been...?: đã từng ... chưa?

Dịch: Bạn đã từng đến Paris chưa?


Câu 20:

If (A) we polluted (B) the air, we will have (C) breathing (D) problems.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Câu điều kiện loại 1 giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + Vinf

Dịch: Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp những vấn đề về đường thở.


Câu 22:

Earth Day is a day to take care of our planet, Earth. ______
Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Dẫn chứng ở câu “It is a day to remember to take care of our planet”.

Dịch: Nó là ngày để nhớ chăm sóc hành tinh của chúng ta.


Câu 23:

A few countries celebrate Earth Day. ______
Xem đáp án

Đáp án đúng là: F

Dẫn chứng ở câu “Every year, many countries around the world join together in the celebration of Earth Day on April 22nd.

Dịch: Mỗi năm, nhiều quốc gia trên thế giới cùng nhau tổ chức ngày Trái đất vào ngày 22 tháng 4.


Câu 24:

On Earth Day, people do some good things that help the planet. ______
Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Dẫn chứng ở câu “On Earth Day, people celebrate by doing things that help to protect the environment”.

Dịch: Vào ngày Trái đất, con người tổ chức bằng việc làm những điều tốt để giúp đỡ môi trường.


Câu 25:

Turning lights off is a way to save energy. ______
Xem đáp án

Đáp án đúng là: T

Dẫn chứng ở câu “Some things people do to help the Earth are: turn off the lights to conserve energy”.

Dịch: Một số thứ mà con người có thể giúp đỡ Trái đất đó là: tắt đèn để bảo tồn năng lượng.


Câu 26:

Read and choose the correct answer to complete the following passage.

THE “UP” MOVIE

Up is a 2009 American 3D computer-animated comedy-drama buddy adventure film produced (31) ________ Pixar Animation Studios and released by Walt Disney Pictures. The film centers on an elderly widower named Carl Fredricksen (Ed Asner) and an earnest boy named Russell (Jordan Nagai). Carl and Ellie (32) ________ up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) ________ Paradise Falls. They save for the trip, but (34) ________ have to spend the money on more pressing needs. Finally, the now elderly Carl arranges for the trip but Ellie suddenly falls ill, is hospitalized, and dies. Years later in the present day, Carl still lives in the house by stubbornly holding out while the neighborhood homes are torn down and replaced by skyscrapers. However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) ________. The flying house encounters a cumulonimbus storm and ends up high above South America.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

be produced by: được sản xuất bởi

Dịch: Up là một bộ phim phiêu lưu hài kịch, hài hước trên máy tính 3D của Mỹ năm 2009 được sản xuất bởi Pixar Animation Studios và được phát hành bởi Walt Disney Pictures.


Câu 27:

Carl and Ellie (32) ________ up, marry and live in the restored house. After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hai động từ phía sau đang ở thì hiện tại đơn => thì của động từ ở đây cũng phải để ở hiện tại đơn (cấu trúc song hành).

Dịch: Carl và Ellie lớn lên, kết hôn và sinh sống trong một nhà kho.


Câu 28:

After Ellie suffers a miscarriage and they are told they cannot have a child, the couple remembers their childhood dream of (33) ________
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

dream of Ving: mơ ước được làm gì

Dịch: Sau khi Ellie bị sẩy thai và họ được thông báo rằng họ không thể có con, cặp đôi nhớ lại giấc mơ thời thơ ấu của họ về việc được đến thăm Thác nước Thiên đường.


Câu 29:

Paradise Falls. They save for the trip, but (34) ________ have to spend the money on more pressing needs.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ.

Dịch: Họ tiết kiệm cho chuyến đi, nhưng nhiều lần phải chi tiền cho những nhu cầu cấp bách hơn.


Câu 30:

However, Carl resolves to keep his promise to Ellie by turning his house into a makeshift airship using thousands of helium (35) ________.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- roofs: mái nhà

- balloons: bóng bay

- walls: tường

- bricks: gạch

Dịch: Tuy nhiên, Carl quyết tâm giữ lời hứa với Ellie bằng cách biến ngôi nhà của mình thành một chiếc khinh khí cầu tạm thời bằng cách sử dụng hàng ngàn quả bóng bay heli.


Câu 31:

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.

It’s not good for you to stay up late and play games until midnight.

=> You ______________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: You shouldn’t stay up late and play games until midnight.

Should (not) + Vinf: không nên làm gì

Dịch: Bạn không nênn thức khuya và chơi điện tử tới tận nửa đêm.


Câu 32:

She has never seen the more amazing sight. (most)

=> It’s ________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: It’s the most amazing sight she has ever seen.

So sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj

Dịch: Nó là cảnh ấn tượng nhất mà cô ấy từng thấy.


Câu 33:

We haven’t been to Hanoi for three years. (went)

=> The last time ______________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: The last time we went to Hanoi was three years ago.

The last time + S + Vqk: lần cuối làm gì

Dịch: Lần cuối chúng tôi đến Hà Nội là vào ba năm trước.


Câu 34:

Sue shouldn’t go out this weekend, or she won’t have time to study.

=> If _________________________________________________________.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: If Sue goes out this weekend, she won’t have time to study.

Câu điều kiện loại 1 giả định có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + Vinf

Dịch: Nếu Sue đi chơi cuối tuần này, cô ấy sẽ không có thời gian để học.


Câu 35:

How about going to the cinema tonight?

=> Shall ________________________________________________________?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: Shall we go to the cinema tonight?

Shall + we + Vinf?: gợi ý làm gì

Dịch: Chúng ta có nên đi xem phim tối nay không?


Bắt đầu thi ngay