- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 25)
-
7254 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Find the word which has a different sound in the underlined part:
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /θ/ còn lại là /ð/.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /ʌ/ còn lại là /oʊ/.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/.
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /æ/ còn lại là /eɪ/.
Câu 5:
Choose the best answer by circling A, B, C or D:
Amsterdam is one of the____________cities in the world.
Đáp án đúng là: C
So sánh hơn nhất với tính từ dài: the most adj
Dịch: Amsterdam là một trong những thành phố yên bình nhất trong thế giới.
Câu 6:
He likes playing soccer, ______________he can’t play it.
Đáp án đúng là: B
and: và
but: nhưng
so: vì vậy
or: hoặc
Dịch: Anh ấy thích bóng đá, nhưng anh ấy không thể chơi nó.
Câu 7:
_____________walk in the rain. It’s not good for your health.
Đáp án đúng là: C
won’t: sẽ không
can’t: không thể
don’t: đừng, không
mustn’t: cấm
Dịch: Đừng đi dưới mưa. Nó không tốt cho sức khỏe của bạn.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
cartoon: hoạt hình
film: phim
newsreel: cuộn tin tức
sport: thể thao
Dịch: Tôi nghĩ Tom và Jerry là phim hoạt hình hay nhất.
Câu 9:
It’s very___________ to swim there. The water is healthy polluted.
Đáp án đúng là: C
safe: an toàn
unpopular: không phổ biến
unsafe: không an toàn
popular: phổ biến
Dịch: Nó rất không an toàn để bơi ở đó. Nước thật sự rất bẩn.
Câu 10:
If the weather__________good, I____________camping with classmates.
Đáp án đúng là: B
Câu điều kiện loại 1 giả định có thể có xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: If + S + V(s/es), S + will + Vinf
Dịch: Nếu thời tiết tốt, tôi sẽ đi cắm trại với bạn cùng lớp.
Câu 11:
Đáp án đúng là: B
Unless: nếu không
Because: bởi vì
If: nếu
When: khi
Dịch: Nếu không khí trong sạch hơn, con người sẽ gặp ít vấn đề về đường thở hơn.
Câu 12:
You can watch Harry Potter on TV_____________you can read it.
Đáp án đúng là: D
so: vì vậy
when: khi
but: nhưng
or: hoặc
Dịch: Bạn có thể xem Harry Potter trên TV hoặc bạn có thể đọc nó.
Câu 13:
Choose the correct answer A, B, C or D to complete the passage.
People need to breathe. If they don’t breathe, they (1) ____________ die. But how clean is the air people breathe? If they breathe (2) ___________ air, they will have breathing problems. Plants and animals need (3) __________ air too. A lot of the things in our lives create harmful gases and(4) _________the air dirty, like cars, motorbikes, and factories. Dirty air is called polluted air. Air pollution can also make our Earth warmer.
Đáp án đúng là: D
Câu điều kiện loại 1: If + S + don’t/doesn’t + V(s/es), S + will (not) + Vinf
Dịch: Nếu họ không thở, họ sẽ chết.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
clean: sạch
fresh: sạch
dirty: bẩn
cleaner: sạch hơn
Dịch: Nếu họ hít không khí bẩn, họ sẽ gặp những vấn đề về đường thở.
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
clean: sạch
safe: an toàn
dirty: bẩn
polluted: ô nhiễm
Dịch: Động vật và thực vật cũng cần không khí sạch.
Câu 16:
Đáp án đúng là: B
make st adj: làm cái gì như thế nào
Dịch: Rất nhiều thứ trong cuộc sống của chúng ta tạo ra khí ga độc và làm không khí ô nhiễm như ô tô, xe máy, nhà máy.
Câu 17:
Read the following passage and answer the questions.
There are two main kinds of sports: team sports and individual sports. Team sports are such sports as football, baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play against each other. They compete against each other because they want to get the best score. For example, in a football game, if team A scores 4 goals and team B scores 3 goals, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports.
Are there three main kinds of sports?
Đáp án đúng là: No, there aren’t.
Dẫn chứng ở câu “There are two main kinds of sports: team sports and individual sports”.
Dịch: Có hai loại thể thao chính: thể thao đồng đội và thể thao cá nhân.
Câu 18:
How many teams do team sports require?
Đáp án đúng là: They require two separate teams.
Dẫn chứng ở câu “Team sports require two separate teams”.
Dịch: Thể thao đồng đội yêu cầu 2 đội tách biệt.
Câu 19:
Why do two separate teams compete against each other?
Đáp án đúng là: Because they want to get the best score.
Dẫn chứng ở câu “They compete against each other because they want to get the best score”.
Dịch: Họ đấu lại nhau bởi vì họ muốn giành được điểm tốt nhất.
Câu 20:
Are team sports sometimes called competitive sports?
Đáp án đúng là: Yes, they are.
Dẫn chứng ở câu “Team sports are sometimes called competitive sports”.
Dịch: Thể thao đồng đội thỉnh thoảng được gọi là thể thao cạnh tranh.
Câu 21:
Rewrite these sentences as directed in the brackets.
I had a bad cold, so I didn’t go to school yesterday. (Rewrite this sentence with “because”)
Đáp án đúng là: I didn’t go to school yesterday because I had a bad cold.
Dịch: Tôi không đi học hôm qua vì tôi bị cảm lạnh.
Câu 22:
We make the air dirty because we use the car all the time. (Rewrite this sentence with “If”)
Đáp án đúng là: If we use the car all the time, we will make the air dirty.
Dịch: Nếu chúng ta sử dụng ô tô suốt thì chúng ta sẽ làm không khí bị ô nhiễm.
Câu 23:
most/ London/ tea/ is/ popular/ the/ drink/ in. (Rearrange the words to make a sentence)
Đáp án đúng là: Tea is the most popular drink in London.
Dịch: Trà là đồ uống phổ biến nhất ở London.
Câu 24:
What will you do to protect environment, if it goes on polluted? (Answer the question)
Đáp án đúng là: If the environment goes on polluted, I will help to raise awareness of other people about environmental protection.
Dịch: Nếu môi trường tiếp tục bị ô nhiễm, tôi sẽ giúp nâng cao nhận thức của những người khác về vấn đề bảo vệ môi trường.