- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 36)
-
6894 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently: needed, liked, washed, hoped
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /id/ còn lại là /t/.
Câu 2:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently: works, plays, wants, stops
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /z/ còn lại là /s/.
Câu 3:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently: stayed, listened, cooked, played
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /t/ còn lại là /d/.
Câu 4:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently: brother, open, some, come
Đáp án đúng là: B
Đáp án B phát âm là /oʊ/ còn lại là /ʌ/.
Câu 5:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently: wanted, excited, needed, bored
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /d/ còn lại là /id/.
Câu 6:
Read the text about Pelé and answer the questions.
Edson Arantes do Nascimento, better known as Pelé, is widely regarded as the best football player of all time. Pelé was born on October 21st, 1940 in the countryside of Brazil. Pelé’s father was a professional football player and taught Pelé how to play at a very young age.
Pelé began his career at the age of 15 when he started playing for Santos Football Club. In 1958, at the age of 17, Pelé won his first World Cup. It was the first time the World Cup was shown on TV. People around the world watched Pelé play and cheered.
Pelé won three World Cup and scored 1,281 goals in his 22-year career. In 1999, he was voted Football Player of the Century. Pelé is a national hero in Brazil. During his career he became well-known around the world as ‘The King of Football’.
When was Pelé born?
Đáp án đúng là: B
Dẫn chứng ở câu “Pelé was born on October 21st, 1940 in the countryside of Brazil”.
Dịch: Pelé sinh vào ngày 21 tháng 10 năm 1940 tại vùng nông thôn của Brazil.
Câu 7:
What did his father do?
Đáp án đúng là: C
Dẫn chứng ở câu “Pelé’s father was a professional football player”.
Dịch: Cha của Pelé là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.
Câu 8:
When did he become Football Player of the Century?
Đáp án đúng là: A
Dẫn chứng ở câu “In 1999, he was voted Football Player of the Century”.
Dịch: Vào năm 1999, anh ấy được bầu chọn là cầu thủ bóng đá của thế kỷ.
Câu 9:
How many goals did he score in total?
Đáp án đúng là: B
Dẫn chứng ở câu “Pelé won three World Cup and scored 1,281 goals in his 22-year career”.
Dịch: Pelé thẳng 3 giải World Cup và giành được 1281 bàn thắng trong 22 năm sự nghiệp của anh ấy.
Câu 10:
Choose A, B, or C to fill in the passage.
Most children love (10)… activities. They play football, go skateboarding or go (11)......... In countries with snow like (12)….........children go to the mountains with their parents to go skiing. They can make a (13).............. in the playground in front of their house. When the weather is bad, they can stay at home and watch interesting (14)……… on TV.
Đáp án đúng là: A
outdoor activity: hoạt động ngoài trời
Dịch: Đa số trẻ em đều thích hoạt động ngoài trời.
Câu 11:
Đáp án đúng là: B
go swimming: bơi
Dịch: Chúng chơi đá bóng, trượt patin hay đi bơi.
Câu 12:
Đáp án đúng là: A
Dịch: Ở những nơi nhiều tuyết như Thụy Điển, trẻ em thường lên núi với bố mẹ để trượt tuyết.
Câu 13:
Đáp án đúng là: A
snowman: người tuyết
postman: người đưa thư
sportsman: vận động viên thể thao
swimmer: vận động viên bơi lội
Dịch: Chúng có thể làm người tuyết trước sân nhà.
Câu 14:
When the weather is bad, they can stay at home and watch interesting (14)……… on TV.
Đáp án đúng là: C
channels: kênh
viewers: người xem
programmes: chương trình
weatherman: người dẫn chương trình dự báo thời tiết
Dịch: Nếu thời tiết xấu chúng có thể ở nhà và xem những chương trình thú vị trên TV.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
apartment: căn hộ
house: nhà
cottage: nhà tranh
factory: nhà máy
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
and: và
in: ở trong
on: ở trên
at: ở tại
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
kitchen: phòng bếp
window: cửa sổ
bedroom: phòng ngủ
living room: phòng khách
Câu 18:
Find the odd word: city, village, building, countryside
Đáp án đúng là: C
city: thành phố
village: làng
building: tòa nhà
countryside: nông thôn
Câu 19:
Find the odd word: cartoon, news, comedies, story
Đáp án đúng là: D
cartoon: hoạt hình
news: tin tức
comedies: hài
story: câu chuyện
Câu 20:
Đáp án đúng là: B
and: và
but: nhưng
or: hoặc
so: vì vậy
Dịch: Anh tôi thích xem TV nhưng tôi thích ra ngoài.
Câu 21:
My sister ……………… home for school yet.
Đáp án đúng là: B
yet => thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Chị tôi vẫn chưa ra khỏi nhà để đi học.
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
So sánh hơn nhất với tính từ dài: the most ạdj
Dịch: Amsterdam là một trong những thành phố hòa bình nhất trên thế giới.
Câu 23:
………go to the movie? – Good idea.
Đáp án đúng là: C
Why don’t we + Vinf?: câu hỏi gợi ý
Dịch: Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ? - Ý kiến hay đó.
Câu 24:
She ………… aerobics now.
Đáp án đúng là: A
now => hiện tại tiếp diễn
Dịch: Cô ấy đang tập thể dục nhịp điệu.
Câu 25:
I want to work in television industry, … I am working hard.
Đáp án đúng là: C
because: bởi vì
although: mặc dù
so: vì vậy
and: và
Dịch: Tôi muốn làm việc trong nền công nghiệp truyền hình, vì vậy tôi đang làm việc chăm chỉ.
Câu 26:
They cancelled their picnic……….. the weather was bad.
Đáp án đúng là: A
because: bởi vì
when: khi
but: nhưng
or: hoặc
Dịch: Họ hủy chuyến đi dã ngoại bởi vì thời tiết xấu.
Câu 27:
…….. the programme is late, we go to bed early.
Đáp án đúng là: B
because: bởi vì
although: mặc dù
when: khi
so: vì vậy
Dịch: Mặc dù chương chiếu muộn nhưng chúng tôi đi ngủ sớm.
Câu 28:
We …………….live in the city in the future.
Đáp án đúng là: A
in the future => tương lai đơn
Dịch: Chúng ta sẽ sống trong thành phố trong tương lai.
Câu 29:
He will………………..some pictures with his camera.
Đáp án đúng là: D
Thì tương lai đơn: will + Vinf
Dịch: Anh ấy sẽ chụp một vài bức ảnh bằng máy ảnh anh ấy.
Câu 30:
She thinks we …………..travel to the Moon.
Đáp án đúng là: C
might + Vinf: có lẽ làm gì
Dịch: Cô ấy nghĩ chúng ta sẽ đi lên mặt trăng.
Câu 31:
They will live in ……………houses in the future.
Đáp án đúng là: A
hi-tech: công nghệ cao
wood: gỗ
paper: giấy
water: nước
Dịch: Họ sẽ sống trong những ngôi nhà công nghệ cao trong tương lai.
Câu 32:
If we plant more trees, the air ………………be so polluted.
Đáp án đúng là: D
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will (not) + Vinf
Dịch: Nếu chúng ta trồng nhiều cây hơn, không khí sẽ không quá ô nhiễm.