- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
- Đề số 41
- Đề số 42
- Đề số 43
- Đề số 44
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 9)
-
6917 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose underlined part is different from the others.
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /ə/ còn lại là /eɪ/.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Đáp án D phát âm là /i:/ còn lại là /ɪə/.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Đáp án C phát âm là /æ/ còn lại là /ɒ/.
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
Đáp án A phát âm là /θ/ còn lại là /ð/.
Câu 5:
Circle the best answer (A, B, C or D) to complete these sentences.
My sister ……………… home for school yet.
Đáp án đúng là: B
yet => thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Chị tôi vẫn chưa ra khỏi nhà để đi học.
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
So sánh hơn nhất với tính từ dài: the + most + adj
Dịch: Amsterdam là một trong những thành phố yên bình nhất thế giới.
Câu 7:
Đáp án đúng là: D
- because: bởi vì
- when: khi
- but: nhưng
- although: mặc dù
Dịch: Mặc dù bộ phim chiếu muộn nhưng tôi sẽ đợi để xem nó.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
in 2010 => thì quá khứ đơn
Dịch: Bố tôi lần đầu đến Đà Lạt vào năm 2010.
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
A, B, D chỉ các bộ môn thể thao, C là hành động (nói).
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
So sánh hơn với tính từ ngắn: adj-er than
Dịch: London lớn hơn thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 12:
She ………… aerobics now.
Đáp án đúng là: A
now => thì hiện tại tiếp diễn
Dịch: Cô ấy đang tập thể dục nhịp điệu.
Câu 13:
Put the verb in bracket in the correct tense
They (study) ………………………………English since last year.
Đáp án đúng là: have studied
since last year => thì hiện tại hoàn thành
Dịch: Họ đã học tiếng Anh kể từ năm ngoái.
Câu 14:
Đáp án đúng là: rains
usually => thì hiện tại đơn
chủ ngữ số ít => chia động từ
Dịch: Nó thường mưa vào màu hè.
Câu 15:
They (build) …………………………the buildings at the moment.
Đáp án đúng là: are building
at the moment => thì hiện tại tiếp diễn
Dịch: Họ đang xây những tòa nhà.
Câu 16:
He (never eat) …………………Mexican food before.
Đáp án đúng là: has never eaten
Have/has never Vp2 before: chưa từng làm gì trước đó
Câu 17:
Use the conjunction at the end of each group to connect the sentences.
We turned to The Movie Channel. We wanted to watch Pinocchio. (because)
Đáp án đúng là: We turned to The Movie Channel because we wanted to watch Pinocchio.
Dịch: Chúng tôi chuyển đến kênh Movie bởi vì chúng tôi muốn xem Pinocchio.
Câu 18:
Đáp án đúng là: You can watch The Pig Race or you can watch Who’s Faster.
Dịch: Bạn có xem The Pig Race hoặc bạn có thể xem Who’s Faster.
Câu 19:
Đáp án đúng là: I love films but I don’t like watching them on television.
Dịch: Tôi thích phim nhưng tôi không thích xem chúng trên TV.
Câu 20:
Read the text about Pelé and answer the questions.
Edson Arantes do Nascimento, better known as Pelé, is widely regarded as the best football player of all time. Pelé was born on October 21st, 1940 in the countryside of Brazil. Pelé’s father was a professional football player and taught Pelé how to play at a very young age.
Pelé began his career at the age of 15 when he started playing for Santos Football Club. In 1958, at the age of 17, Pelé won his first World Cup. It was the first time the World Cup was shown on TV. People around the world watched Pelé play and cheered.
Pelé won three World Cup and scored 1,281 goals in his 22-year career. In 1999, he was voted Football Player of the Century. Pelé is a national hero in Brazil. During his career he became well-known around the world as ‘The King of Football’.
When was Pelé born?
Đáp án đúng là: He was born on October 21st, 1940.
Dẫn chứng ở câu “Pelé was born on October 21st, 1940 in the countryside of Brazil”.
Dịch: Pelé sinh vào ngày 21 tháng 10 năm 1940 ở vùng nông thôn ở Brazil.
Câu 21:
Đáp án đúng là: Because he won three World Cup and score 1,281 goals in his 22-year career.
Dẫn chứng ở câu “Pelé won three World Cup and scored 1,281 goals in his 22-year career”.
Dịch: Pelé thắng ba mùa World Cup và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm sự nghiệp của anh ấy.
Câu 22:
Đáp án đúng là: He became Football Player of the Century in 1999.
Dẫn chứng ở câu “In 1999, he was voted Football Player of the Century”.
Dịch: Vào năm 1999, anh ấy được bình chọn là cầu thủ bóng đá của thế kỉ.
Câu 23:
Đáp án đúng là: He scored 1,281 goals.
Dẫn chứng ở câu “Pelé won three World Cup and scored 1,281 goals in his 22-year career”.
Dịch: Pelé thắng ba mùa World Cup và ghi được 1281 bàn thắng trong 22 năm sự nghiệp của anh ấy.
Câu 24:
Đáp án đúng là: Yes, he is.
Dẫn chứng ở câu “Edson Arantes do Nascimento, better known as Pelé, is widely regarded as the best football player of all time”.
Dịch: Edson Arantes do Nascimento được biết đền nhiều hơn là Pelé, được công nhận rộng nhận rộng rãi là cầu thủ xuất sắc nhất mọi thời đại.