Chủ nhật, 03/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử môn Toán THPT Quốc gia có lời giải (Đề 3)

  • 15022 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thể tích khối cầu có bán kính r là

Xem đáp án

Đáp án A

Thể tích khối cầu có bán kính r là 43πr3


Câu 2:

Cho dãy số un là cấp số nhân có số hạng đầu u1=1, công bội q=2. Tổng ba số hạng đầu của cấp số nhân là

Xem đáp án

Đáp án D

Tổng n số hạng đầu tiên của CSN có số hạng đầu u1, công bội q là Sn=u11-qn1-q.

Tổng ba số hạng đầu của cấp số nhân có u1=1 và q=2 là S3=u11-q31-q=1.1-231-2=7


Câu 3:

Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án C

- Hàm số y=logax0<a1 có TXĐ D=0;+.

+ Khi a>1, hàm số đồng biến trên D.

+ Khi 0<a<1, hàm số nghịch biến trên D.

- Hàm số y=ax0<a1 có TXĐ D=R.

+ Khi a>1, hàm số đồng biến trên D.

+ Khi 0<a<1, hàm số nghịch biến trên D.

Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đồng biến trên  nên chỉ có đáp án C thỏa mãn, tức là hàm số y=3x


Câu 4:

Tìm tập nghiệm S của phương trình 202020214x=202120202x-6

Xem đáp án

Đáp án D

- Sử dụng công thức 1am=a-m.

- Giải phương trình mũ dạng afx=agxfx=gx.

Ta có:

202020214x=202120202x-6202020214x=202020216-2x4x=6-2x6x=6x=1

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=1


Câu 5:

Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=1log3x2-2x+3m có tập xác định là R

Xem đáp án

Đáp án B

- Hàm căn thức xác định khi biểu thức trong căn không âm.

- Hàm y=logafx xác định khi và chỉ khi f(x) xác định và f(x)>0.

Hàm số y=1log3x2-2x+3m có TXĐ là  khi và chỉ khi:

log3x2-2x+3m>0xRx2-2x+3m>0xRx2-2x+3m>1xRx2-2x+3m>0xR

x2-2x+3m>1xRx2-2x-1>-3mxR*

Đặt fx=x2-2x-1 ta có f'x=2x-2=0x=1.

BBT:

Dựa vào BBT và từ (*) ta có fx>-3mxR-3m<minxf(x)R=-2m>23 .

Vậy m23;+


Câu 6:

Cho dãy số un là cấp số cộng có công sai d thì un+1 có công thức là

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng định nghĩa CSC: Cho dãy số un là cấp số cộng có công sai d thì un+1 có công thức là un+1=un+dnN*


Câu 7:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O, cạnh a, SO vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SO+a. Khoảng cách giữa SC và AB bằng

Xem đáp án

Đáp án A

- Sử dụng định lí: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách từ đường thẳng này tới mặt phẳng song song và chứa đường thẳng kia.

- Đổi tính khoảng cách từ chân đường vuông góc với mặt phẳng, sử dụng công thức AA'P=MdA;PdA';P=AMA'M.

- Dựng khoảng cách, sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính khoảng cách.

Ta có AB//CDAB//SCDSCdAB;SC=dAB;SCD=dA;SCD

Mà AOSCD=CdA;SCDdO;SCD=ACOC=2dA;SCD=2dO;SCD

Gọi M là trung điểm của CD.

Vì OM là đường trung bình của tam giác ACDOM//ADOMCD và OM=12AD=a2.

Ta có: CDOMCDSOCDSOM.

Trong (SOM) kẻ OHSMHSM ta có OHSMOHCDCDSOMOHSCD

dO;SCD=OHdAB;SC=2OH

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SOM ta có OH=SO.OMSO2+OM2=a.a2a2+a24=a55

Vậy dAB;SC=2OH=2a55


Câu 8:

Cho dãy số un với un=n2+n+1 với nN*. Số 21 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy số đã cho?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải phương trình un=21 tìm n.

Xét un=21n2+n+1=21[n=4tmn=-5ktm.

Vậy số 21 là số hạng thứ 4 của dãy.


Câu 9:

Giới hạn lim2n2-1 bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Sử dụng các quy tắc tính giới hạn.

Ta có lim2n2-1=+


Câu 10:

Đạo hàm của hàm số y=lnx2+1x tại điểm x=1 là y'1=aln2+ba;bZ. Tính a-b

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng quy tắc tính đạo hàm của một thương và công thức tính đạo hàm lnu'=u'u

Ta có:

y=lnx2+1xy'=2xx2+1.x-lnx2+1.xx2=2xx2+1-lnx2+1x

Khi đó ta có y'1=1-ln21=-ln2+1a=-1b=1.

Vậy a-b=-1-1=-2


Câu 11:

Cho bất phương trình log13x2-2x+6-2. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải bất phương trình logafxb0<a<1fxab.

Ta có:

log13x2-2x+6-2x2-2x+613-2x2-2x-30[x3x-1

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là -;-13;+


Câu 12:

Đường cong ở hình vẽ nên là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Đáp án D

Sử dụng tương giao đồ thị hàm số, xác định giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành.

Đồ thị hàm số cắt qua trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1 và tiếp xúc trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2. Do đó đáp án đúng là D.


Câu 13:

Một hộp đựng 8 quả cầu đỏ khác nhau, 9 quả cầu trắng khác nhau, 10 quả cầu đen khác nhau. Số cách lấy ngẫu nhiên 1 quả cầu trong hộp là

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng tổ hợp.

Trong hộp có tất cả 8+9+10=27 quả cầu.

Số cách chọn 1 quả cầu từ hộp trên là C271=27 cách


Câu 14:

Tiếp tuyến tại điểm cực tiểu của đồ thị hàm số y=13x3-3x2+5x-1

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm có hoành độ x=x0 là: y=f'x0x-x0+y0

Gọi x0 là điểm cực tiểu của hàm số đã cho, khi đó ta có y'x0=0

Vậy tiếp tuyến của hàm số tại điểm cực tiểu có hệ số góc bằng 0, tức là song song với trục hoành.


Câu 15:

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y=2x-4x-m có tiệm cận đứng

Xem đáp án

Đáp án C

Đường thẳng x=a được gọi là TCĐ của đồ thị hàm số y=fxlimxαf(x)=

Đồ thị hàm số y=ax+bcx+dx-dc có TCĐ: x=-dc với x=-dc không là nghiệm của phương trình ax+b=0

Ta có: đồ thị hàm số y=2x-4x-m=2x-2x-m có tiệm cận đứng x-mx-2m2.


Câu 16:

Cho mặt cầu S(O;r) mặt phẳng (P) cách tâm O một khoảng bằng r2 cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là một đường tròn. Hãy tính theo r chu vi của đường tròn là giao tuyến của mặt phẳng (P) và mặt cầu (S)

Xem đáp án

Đáp án C

Cho mặt cầu (S) có tâm I và bán kính R

Khi đó, mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính r=R2-d2I;P.

Chu vi của đường tròn bán kính r là: C=2πr.

Theo đề bài ta có: dO;P=OH=r2.

Khi đó bán kính đường tròn giao tuyến của mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) là:

HA=OA2-OH2=r2-r22=r32.

⇒ Chu vi đường tròn giao tuyến của mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) là

C=2π.r32=πr3dvdd.


Câu 17:

Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm trên R Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng lý thuyết về Cực trị của hàm số:

Ta có: x=x0 là điểm cực trị của hàm số y=fx tại điểm x=x0 thì hàm số có y'  đổi dấu từ dương sang âm hoặc ngược lại.

Điểm x=x0 là điểm cực tiểu của hàm số y=fx tại điểm x=x0 thì hàm số có y' đổi dấu từ âm sang dương.

Điểm x=x0 là điểm cực đại của hàm số y=fx tại điểm x=x0 thì hàm số có y'  đổi dấu từ dương sang âm.

Ta có: x=x0 là điểm cực trị của hàm số y=fxf'x0=0

Điểm x=x0 là điểm cực đại của hàm số y=fxf'x0=0f''x0<0

Điểm x=x0 là điểm cực tiểu của hàm số y=fxf'x0=0f''x0>0

Giải chi tiết:

Ta có: x=x0 là điểm cực trị của hàm số  tại điểm x=x0 thì hàm số có y' đổi dấu từ dương sang âm hoặc ngược lại.

⇒ Đáp án A đúng.


Câu 18:

Tính thể tích của khối nón có độ dài đường sinh bằng 3, bán kính đáy bằng 2

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức tính thể tích của khối nón có bán kính đáy r và đường sinh l là: V=13πR2l2-R2.

Thể tích khối nón đã cho là V=13πR2h=13πR2l2-R2=13π.22.32-22=45π3.


Câu 19:

Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là ABC vuông tại B; AB=2a, BC=2a, AA'=2a3. Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là

Xem đáp án

Đáp án B

Sử dụng công thức tính thể tích khối lăng trụ V=Bh, trong đó B là diện tích đáy, h là chiều cao.

Vì ABC là tam giác vuông tại B nên SABC=12AB.BC=12.2a.a=a2.

Vậy VABC.A'B'C'=AA'.SΔABC=2a3.a2=23a3


Câu 20:

Cho hình chóp S.ABC có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) biết AB=AC=a,BC=a3. Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAC)

Xem đáp án

Đáp án C

- Sử dụng định lí: Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến.

- Sử dụng định lí Cô-sin trong tam giác để tính góc: Cho ABC, ta có cosA=AB2+AC2-BC22AB.AC

Ta có: SABSAC=SAABSAB,ABSAACSAC,ACSASAB;SAC=AB;AC

Xét tam giác ABC ta có: cosBAC=AB2+AC2-BC22AB.AC

=a2+a2-3a22.a2=-12BAC=1200

Vậy SAB;SAC=600


Câu 21:

Cho x,y là hai số thực không âm thay đổi thỏa mãn x+y=1. Giá trị lớn nhất của x+y là

Xem đáp án

Đáp án D

- Rút x theo y hoặc ngược lại.

- Thế vào biểu thức x,y, đưa biểu thức về 1 biến.

- Sử dụng phương pháp hàm số để tìm GTLN của hàm số trên 1 đoạn

x,y0x+y=10x,y1 và y=1-x.

Khi đó ta có x.y=x.1-x=-x2+x=fx, với 0x1.

Ta có

f'x=-2x+1=0x=120;1f0=0;f12=14;f1=0

Vậy maxf(x)0;1=f12=14 hay giá trị lớn nhất của x,y là 14, đạt được khi x=y=12.

Chú ý khi giải: Các em HS có thể giải quyết bài toán trên bằng cách sử dụng BĐT như sau:

xyx+y22=122=14. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x=yx+y=1x=y=12


Câu 22:

Bạn An gửi tiết kiệm một số tiền ban đầu là 1 000 000 đồng với lãi suất 0,58%/ tháng (không kỳ hạn). Hỏi bạn An phải gửi ít nhất bao nhiêu tháng thì được cả vốn lẫn lãi bằng hoặc vượt quá 1 300 000 đồng?

Xem đáp án

Đáp án A

Sử dụng công thức lãi kép An=A1+rn trong đó:

An: số tiền nhận được sau  kì hạn (cả gốc lẫn lãi).

A: số tiền gửi ban đầu.

r: lãi suất 1 kì hạn.

n: số kì hạn.

Giả sử sau n tháng thì bạn An nhận được cả vốn lẫn lãi bằng hoặc vượt quá 1 300 000 đồng, khi đó ta có:

An=A1+rn=1000000.1+0,58%n>13000001+0,58%n>1,3n>log1+0,58%1,345,36

Vậy sau ít nhất 46 tháng thì bạn An nhận được cả vốn lẫn lãi bằng hoặc vượt quá 1 300 000 đồng.


Câu 23:

Có bao nhiêu cách chọn một bạn làm lớp trưởng và một bạn làm lớp phó từ một lớp học gồm 35 học sinh, biết rằng em nào cũng có khả năng làm lớp trưởng và lớp phó?

Xem đáp án

Đáp án B

Sử dụng chỉnh hợp.

Số cách chọn một bạn làm lớp trưởng và một bạn làm lớp phó từ một lớp học gồm 35 học sinh là A352 cách.

Chú ý khi giải:

Do chức vụ đã rõ ràng, tức là đây là một bài toán có thứ tự, phải dùng chỉnh hợp chứ không được dùng tổ hợp.


Câu 24:

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh bên bằng 2a góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 60°. Tính thể tích của khối nón có đỉnh là S và đáy là đường tròn ngoại tiếp ABC

Xem đáp án

Đáp án A

- Xác định góc giữa cạnh bên và mặt đáy là góc giữa cạnh bên và hình chiếu của cạnh bên trên mặt đáy.

- Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông tính chiều cao khối chóp, cũng chính là chiều cao hình nón.

- Sử dụng công thức tính thể tích khối nón có chiều cao h, bán kính đáy r là V=13πr2h

Gọi O là trọng tâm ΔABCSOABC và O cũng chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Ta có SOABCOA là hình chiếu vuông góc của SA lên (ABC).

SA;ABC=SA;OA=SAO=600

Xét SOA vuông tại O có OA=SA.cos600=2a.12=aSO=SA.sin600=2a.32=a3.

Vậy khối nón có đỉnh S và đáy là đường tròn ngoại tiếp ABC có thể tích là

V=13π.OA2.SO=13π.a2.a3=πa333


Câu 25:

Tính tổng T tất cả các nghiệm của phương trình 5sin2x+5cos2x=25 trên đoạn 0;2π.

Xem đáp án

Đáp án D

- Sử dụng công thức sin2x+cos2x=1.

- Đặt ẩn phụ t=5sin2xt1, đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai ẩn t.

- Giải phương trình tìm t.

- Sử dụng công thức hạ bậc: sin2x=1-cos2x2, sau đó giải phương trình lượng giác cơ bản tìm x: cosx=cosαx=±α+k2πkZ.

- Giải bất phương trình 0x2π và tìm các nghiệm thỏa mãn

Ta có:

5sin2x+5cos2x=255sin2x+51-sin2x=255sin2x+55sin2x=25

Đặt t=5sin2xt1, phương trình trở thành

t+5t=25t2-25t+5=0t-52=0t=5tm5sin2x=5=512sin2x=121-cos2x2=12cos2x=02x=π2+kπx=π4+kπ2kZ

Xét x0;2π ta có 0π4+kπ22π-12k72. Mà kZk0;1;2;3.

x=π4;3π4;5π4;7π4

Vậy tổng các nghiệm của phương trình trên đoạn 0;2π là T=π4+3π4+5π4+7π4=4π


Câu 26:

Gọi Mx0;y0 là điểm thuộc đồ thị hàm số y=log3x. Tìm điều kiện của x0 để tìm điểm M nằm phía trên đường thẳng y=2

Xem đáp án

Đáp án C

- Để điểm M nằm phía trên đường thẳng y=2 thì y0>2.

- Giải bất phương trình logarit: logax>ba>1x>ab.

Mx0;y0 là điểm thuộc đồ thị hàm số y=log3x nên y0=log3x0.

Để điểm  nằm phía trên đường thẳng y=2 thì y0>2log3x0>2x0>9


Câu 27:

Cho số tự nhiên n thỏa mãn Cn0+Cn1+Cn2=11. Số hạng chứa x7 trong khai triển của x3-1x2n bằng

Xem đáp án

Đáp án C

- Sử dụng công thức Cnk=n!k!n-k!, giải phương trình Cn0+Cn1+Cn2=11 tìm n.

- Sử dụng khai triển nhị thức Niu-tơn a+bn=k=0nCnkan-kbk.

- Để tìm số hạng chứa x7 ta cho số mũ của x trong khai triển bằng 7, giải phương trình tìm k. Với k vừa tìm được ta suy ra số hạng chứa x7

Ta có:

Cn0+Cn1+Cn2=11n2,nN1+n+nn-12=112+2n+n2-n=22n2+n-20=0

[n=4tmn=-5ktm

Khi đó ta có x3-1x24=k=04C4kx34-k-1x2k=k=04C4k-1kx12-5k0k4;kN.

Để tìm số hạng chứa x7 ta cho 12-5k=7k=1tm.

Vậy số hạng chứa x7 trong khai triển trên là C41.-11x7=-4x7


Câu 28:

Cho hình trụ có bán kính bằng a và chiều cao gấp hai lần đường kính đáy của hình trụ. Tính diện tích xung quanh của hình trụ.

Xem đáp án

Đáp án A

Diện tích xung quanh hình trụ có chiều cao h, bán kính đáy R là Sxq=2πRh.

Theo bài ra ta có R=a và h=2.2R=4R=4a.

Vậy diện tích xung quanh hình trụ là Sxq=2πRh=2π.a.4a=8πa2


Câu 29:

Giới hạn limx-2x-12-3x bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Chia cả tử và mẫu cho x

limx-2x-12-3x=limx-2-1x2x-3=2-3=-23


Câu 30:

Có bao nhiêu cách sắp xếp 8 học sinh thành một hàng dọc?

Xem đáp án

Đáp án D

Sử dụng hoán vị.

Số cách sắp xếp 8 học sinh thành một hàng dọc là 8! cách.


Câu 31:

Cho tứ diện đều ABCD. M là trung điểm của BC. Khi đó cos của góc giữa hai đường thẳng nào sau đây có giá trị bằng 36.

Xem đáp án

Đáp án D

Sử dụng định lí Cô-sin trong tam giác.

Ta có cosα=36α>600.

Xét đáp án A: AB;AM=BAM.

ABC đều nên AM là phân giác của BACBAM=300.

Do đó loại đáp án A.

Xét đáp án B và C: Giả sử ABCD là tứ diện đều cạnh 1.

Xét tam giác AMD có AM=DM=32.

Áp dụng định lí Cô-sin trong tam giác AMD có:

cosAMD=AM2+MD2-AD22AM.MD=34+34-12.34=13

cosAM;DM=13⇒ Loại đáp án B.

cosADM=AD2+MD2-AM22AD.MD=1+34-342.1.32=33cosAD;DM=33⇒ Loại đáp án B.

Xét đáp án D: Gọi N là trung điểm của AC.

Ta có MN//ABAB;DM=MN;DM.

Ta có MN=12AB=12;DM=32;DM=32.

Áp dụng định lí Cô-sin trong tam giác DMN có:

=34+14-342.32.12=36cosAB;DM=36 (thỏa mãn).


Câu 32:

Hàm số nào trong bốn hàm số sau có bảng biến thiên như hình vẽ sau?

Xem đáp án

Đáp án D

- Dựa vào chiều nhánh cuối cùng của đồ thị xác định dấu của hệ số a.

- Thay x=0 tìm hệ số c.

- Dựa vào các điểm cực trị của hàm số chọn đáp án đúng.

BBT trên là của đồ thị hàm đa thức bậc ba dạng y=ax3+bx2+cx+d a0.

Nhánh cuối cùng của đồ thị đi lên nên a>0, do đó loại đáp án A.

Thay x=0c=2 (do đồ thị hàm số đi qua điểm (0;2)) nên loại đáp án C.

Hàm số có 2 điểm cực trị x=0; x=2 nên loại đáp án C, do y'=3x2+6x=0[x=0x=-2


Câu 33:

Trên giá sách có 6 quyển sách Toán khác nhau, 7 quyển sách Văn khác nhau và 8 quyển sách Tiếng Anh khác nhau. Có bao nhiêu cách lấy 2 quyển sách thuộc 2 môn khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án D

Xét các TH:

+ lấy 1 quyển sách Toán và 1 quyển sách Văn

+ lấy 1 quyển sách Toán và 1 quyển sách Tiếng Anh

+ lấy 1 quyển sách Văn và 1 quyển sách Văn

Sử dụng chỉnh hợp và quy tắc cộng.

Số cách lấy 1 quyển sách Toán và 1 quyển sách Văn là 6.7=42 cách.

Số cách lấy 1 quyển sách Toán và 1 quyển sách Tiếng Anh là 6.8=48 cách.

Số cách lấy 1 quyển sách Văn và 1 quyển sách Văn là 7.8=56 cách.

Vậy số cách lấy 2 quyển sách thuộc 2 môn khác nhau là: 42+48+56=146 cách


Câu 34:

Hàm số y=2x-5x+2 đồng biến trên

Xem đáp án

Đáp án B

Hàm số y=ax+bcx+d đồng biến trên từng khoảng xác định của chúng.

TXĐ: D=R\-2.

Ta có y'=9x+22>0x-2 nên hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng -;-2 và -2;+


Câu 35:

Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SD=3a2, hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm của cạnh AB. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Đáp án B

- Gọi H là trung điểm của ABSHABCD.

- Sử dụng định lí Pytago tính chiều cao SH.

- Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp V=13SH.SABCD

Gọi H là trung điểm của ABSHABCDSHHDΔSHD vuông tại H.

Áp dụng định lí Pytago ta có:

HD=AD2+AH2=a2+a24=a52SH=SD2-HD2=9a24-5a24=a

Vậy VS.ABCD=13SH.SABCD=13.a.a2=a33


Câu 36:

Số nghiệm của phương trình log2021x+log2020x=0

Xem đáp án

Đáp án C

- Chuyển vế, đưa về cùng cơ số.

- Sử dụng công thức đổi cơ số: logab=logcblogca0<a,c1,b>0

- Đưa phương trình đã cho về dạng tích.

- Giải phương trình lôgarit logafx=logagxfx=gx>0

ĐK: x>0.

Ta có:

log2021x+log2020x=0log2021x+log2021xlog20212020=0log2021x.1+log20212020=0log2021x=0x=1tm

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x=1


Câu 37:

Cho giới hạn limx-4x2+3x-4x2+4x=ab, với ab là phân số tối giản. Tính giá trị của biểu thức a2-b2

Xem đáp án

Đáp án A

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử, rút gọn để khử dạng 00 và tính giới hạn.

- Tìm các hệ số a, b và tính a2-b2.

Ta có

limx-4x2+3x-4x2+4x=limx-4x-1x+4xx+4=limx-4x-1x=54a=5,b=4

Vậy a2-b2=52-42=9


Câu 38:

Hỏi có bao nhiêu giá trị m nguyên trong [-2020;2020] để phương trình logmx=2logx+1 có nghiệm duy nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

- Tìm ĐKXĐ của phương trình.

- Đưa về cùng cơ số 10.

- Giải phương trình logarit: logafx=logagxfx=gx>0.

- Cô lập m, đưa phương trình về dạng m=f(x).

- Lập BBT của hàm số f(x), từ BBT tìm điều kiện của m để phương trình vô nghiệm.

Giải chi tiết:

ĐKXĐ: mx>0x+1>0mx>0x>-1

Ta có logmx=2logx+1logmx=logx+12mx=x+12*

Do x>-1x+1>0x+12>0mx>0. Do đó x0.

Khi đó ta có *m=x+12x=fx, với x>-1;x0.

Ta có

f'x=2x+1.x-x+12x2f'x=2x2+2x-x2-2x-1x2f'x=x2-1x2=0[x=1x=-1

BBT:

Dựa vào BBT ta thấy phương (*) có nghiệm duy nhất [m<0m=4.

Kết hợp điều kiện mZ,m-2020;2020 ta có m-2020;04,mZ.

Vậy có 2021 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 39:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có tâm O. Gọi I là tâm hình vuông A'B'C'D' và M là điểm thuộc đoạn thẳng OI sao cho MO=2MI. Khi đó côsin của góc tạo bởi hai mặt phẳng (MC'D') và (MAB) bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

- Sử dụng định lí: Góc giữa hai mặt phẳng là giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến.

- Xác định góc giữa hai mặt phẳng, sử dụng định lí Pytago và định lí Côsin trong tam giác để tính góc.

Giả sử ABCD.A'B'C'D' là khối lập phương có cạnh bằng 1

Dễ thấy BC'EF là hình bình hành nên EF=BC'=2.

Áp dụng định lí Côsin trong tam giác MEF ta có

Mà góc giữa hai mặt phẳng là góc nhọn, có giá trị côsin là số dương.

Vậy cosMC'D';MAB=78585


Câu 40:

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích bằng V. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, A'C'. P là điểm trên cạnh BB' sao cho PB=2PB'. Thể tích của khối tứ diện CMNP bằng:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

- Không mất tính tổng quát, ta giả sử ABC.A'B'C' là lăng trụ đứng để bài toán đơn giản hơn.

- Trong (ACC'A') kéo dài NC cắt AA' tại E. Sử dụng tỉ số thể tích Simpson tính VC.MNPVC.MEP.

- Tính VC.MEPVC.ABB'A'=SMEPSABB'A', sử dụng phương pháp phần bù để so sánh SMEP với SABB'A'

- Sử dụng nhận xét VC.ABB'A'=23V, từ đó tính VCMNP theo V.

Giải chi tiết:

Không mất tính tổng quát, ta giả sử ABC.A'B'C' là lăng trụ đứng để bài toán đơn giản hơn


Câu 41:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên m để đồ thị hàm số y=3x4-8x3-6x2+24x-m có 7 điểm cực trị. Tính tổng các phần tử của S.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

Số điểm cực trị của hàm số y=|f(x)| với f(x) là hàm đa thức = số điểm cực trị của hàm số  y=f(x)+ số giao điểm (không tính điểm tiếp xúc) của đồ thị hàm số f(x) và trục hoành.

Giải chi tiết:

Xét hàm số fx=3x4-8x3-6x2+24x-m.

Đồ thị hàm số f(x) có nhiều nhất 3 điểm cực trị và cắt trục hoành tại nhiều nhất 4 điểm.

Do đó để đồ thị hàm số y=|f(x)| có 7 điểm cực trị thì đồ thị hàm số f(x) phải cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt và có 3 điểm cực trị.

đồ thị hàm số f(x) phải cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt (vì khi đó chắc chắn hàm số y=f(x) sẽ có 3 điểm cực trị) ⇒ Phương trình 3x4-8x3-6x2+24x-m=03x4-8x3-6x2+24x=m* phải có 4 nghiệm phân biệt.

Xét hàm số gx=3x4-8x3-6x2+24x ta có g'x=12x3-24x2-12x+24=0[x=-1x=1x=2.

BBT:

Dựa vào BBT ta thấy phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt 8<m<13.

mZmS=9;10;11;12.

Vậy tổng tất cả các phần tử của S là 9+10+11+12=42


Câu 42:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

- Xác định giao điểm hai trục của hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD), chứng minh giao điểm đó chính là tâm mặt cầu ngoại tiếp khối chóp.

- Sử dụng định lí Pytago tính bán kính mặt cầu.

Giải chi tiết:

Gọi O là tâm hình vuông , H là trung điểm của AB, G là trọng tâm ΔSAB.


Câu 43:

Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm liên tục trên R. Biết hàm số y=f'(x) có đồ thị như hình vẽ. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên m-2021;2021 để hàm số gx=fx+m nghịch biến trên khoảng (1;2). Hỏi S có bao nhiêu phần tử?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

- Tính g'(x).

- Giải phương trình g'(x)=0, xác định số nghiệm của phương trình f'(x)=0 dựa vào đồ thị hàm số y=f'(x).

- Lập BXD đạo hàm g'(x) và suy ra các khoảng nghịch biến của hàm số.

- Để hàm số nghịch biến trên (1;2) thì (1;2) phải là con của những khoảng nghịch biến của hàm số.

Giải chi tiết:

Vậy có 2021 giá trị nguyên của m thỏa mãn hay tập hợp  có 2021 phần tử.


Câu 44:

Cho hình chóp S.ABC có AB=AC=4, BC=2, SA=43, SAB=SAC=300. Gọi G1;G2;G3 lần lượt là trọng tâm các tam giác ΔSBC,ΔSCA,ΔSAB và T đối xứng với S qua mặt phẳng (ABC). Thể tích khối chóp TG1G2G3 bằng ab, với a,bN và ab tối giản. Tính giá trị của biểu thức P=2a-b

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp giải:

- Gọi M là trung điểm của BC, chứng minh BCSAM, từ đó xác định chiều cao hạ từ đỉnh S của khối chóp bằng cách sử dụng định lí: Cho hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng nằm trong mặt này và vuông góc với giao tuyến thì sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.

- Xác định tỉ số dT;G1G2G3dS;ABC;SΔG1G2G3SΔABC, từ đó suy ra tỉ số VT.G1G2G3VS.ABC.

- Tính chiều cao của khối chóp, chính là chiều cao của tam giác SAM nhờ vào diện tích tam giác SAM, muốn tính SΔSAM ta sử dụng định lí Pytago tính từng cạnh của tam giác sau đó áp dụng công thức He-rong SΔSAM=pp-SAp-AMp-SM với p là nửa chu vi tam giác SAM.

- Tính VS.ABC, từ đó tính VT.G1G2G3, suy ra a, b và tính P.

Giải chi tiết:


Câu 45:

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình dưới đây. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số 1;3 gx=f4x-x2+13x3-3x2+8x-53 trên đoạn

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp giải:

- Tính g'(x), đưa về dạng tích và giải phương trình g'(x)=0.

- Trong g'(x)=0 có 1 nhân tử khá cồng kềnh, nhận xét trên [1;3] thì nhân tử đó vô nghiệm, từ đó suy ra nghiệm của phương trình g'(x)=0.

- Lập BBT hoặc phán đoán nhanh để xác định maxg(x)[1;3]


Câu 46:

Cho đa giác lồi A1A2...A20. Chọn ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác đó. Xác suất để 3 đỉnh được chọn tạo thành 1 tam giác không có cạnh nào là cạnh của đa giác đã cho bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

- Tính số phần tử của không gian mẫu.

- Gọi A là biến cố: “3 đỉnh được chọn tạo thành 1 tam giác không có cạnh nào là cạnh của đa giác đã cho”, suy ra biến cố đối A¯: “3 đỉnh được chọn tạo thành 1 tam giác có cạnh là cạnh của đa giác đã cho”.

- Tính số phần tử của biến cố đối, xét 2 TH:

+ TH1: Số tam giác chỉ chứa 2 cạnh của đa giác.

+ TH2: Số tam giác chứa đúng 1 cạnh của đa giác.

- Sử dụng công thức tính xác suất PA=1-PA¯=1-nA¯nΩ.

Giải chi tiết:

ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác, suy ra số phần tử của không gian mẫu là C203=1140

Gọi A là biến cố: “3 đỉnh được chọn tạo thành 1 tam giác không có cạnh nào là cạnh của đa giác đã cho”.

A¯: “3 đỉnh được chọn tạo thành 1 tam giác có cạnh là cạnh của đa giác đã cho”.

TH1: Số tam giác chỉ chứa 2 cạnh của đa giác là số tam giác có 3 đỉnh liên tiếp của đa giác thì có 20 tam giác như vậy.

TH2: Số tam giác chứa đúng 1 cạnh của đa giác là số tam giác có 2 đỉnh là 2 đỉnh liên tiếp của đa giác và đỉnh còn lại không kế tiếp hai đỉnh kia.

Xét 1 cạnh bất kì, ta có C161 cách chọn 1 đỉnh trong 16 đỉnh còn lại (trừ 2 đỉnh đã chọn và 2 đỉnh kề với nó).

⇒ Có 20.16=320 tam giác.

nA¯=20+320=340

Vậy xác suất của biến cố A là PA=1-PA¯=1-3401140=4057


Câu 47:

Ông X muốn xây một bình chứa hình trụ có thể tích 72m3. Đáy làm bằng bêtông giá 100 nghìn đồng/ m2, thành làm bằng tôn giá 90 nghìn đồng/ m2, nắp bằng nhôm giá 140 nghìn đồng/ m2. Vậy đáy của hình trụ có bán kính bằng bao nhiêu để chi phí xây dựng là thấp nhất?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

- Gọi bán kính đáy và chiều cao của hình trụ lần lượt là r,hmr,h>0. Từ thể tích của hình trụ rút h theo r.

- Tính diện tích xung quanh và diện tích đáy, diện tích nắp của hình trụ.

- Dựa vào giá tiền từng bộ phận đề bài đã cho, tính tổng chi phí.

- Sử dụng BĐT Cô-si cho 3 số không âm a, b, c: a+b+c3abc3. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a=b=c để tìm chi phí nhỏ nhất, từ đó tìm được r.

Giải chi tiết:

Gọi bán kính đáy và chiều cao của hình trụ lần lượt là r,hmr,h>0.

Vì thể tích hình trụ là 72m3 nên ta có πr2h=72h=72πr2.

Diện tích thành (diện tích xung quanh) hình trụ là 2πrh=2πr.72πr2=144rm2.

Diện tích đáy và nắp hình trụ là πr2m2.

Chi phí là: 90.144r+100πr2+140πr2=24054r+πr2 (nghìn đồng).

Áp dụng BĐT Cô-si ta có: 54r+πr2=27r+27r+πr2327r+27r+πr23=27π3.

Dấu “=” xảy ra 27r=πr2r3=27πr=3π3m.

Vậy chi phí thấp nhất đạt được khi bán kính đáy hình trụ là 3π3m


Câu 48:

Cho hàm số y=x4-2mx2+m, có đồ thị (C) với m là tham số thực. Gọi A là điểm thuộc đồ thị (C) có hoành độ bằng 1. Tìm m để tiếp tuyến Δ với đồ thị (C) tại A cắt đường tròn γ:x-12+y-12=4 tạo thành một dây cung có độ dài nhỏ nhất

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

- Tìm tọa độ điểm A, viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại A.

- Tìm điểm cố định mà Δ đi qua với mọi m.

- Xác định tâm I và bán kính R của đường tròn γ:x-12+y-12=4.

- Biện luận: Để Δ cắt đường tròn γ theo một dây cung có độ dài nhỏ nhất thì dI;Δ phải lớn nhất. Sử dụng quan hệ giữa đường vuông góc, đường xiên tìm GTLN của dI;Δ, từ đó tìm m.

Giải chi tiết:

AC và A có hoành độ bằng 1 nên ta có A1;1-m

Ta có y'=4x3-4mxy'1=4-4m.

Phương trình tiếp tuyến của  (C) tại A là: y=4-4mx-1+1-m4-4mx-y-3+3m=0Δ

Để Δ cắt đường tròn γ theo một dây cung có độ dài nhỏ nhất thì dI;Δ phải lớn nhất.

Ta có: dI;ΔIF (quan hệ đường vuông góc, đường xiên).

Vậy để Δ cắt đường tròn γ:x-12+y-12=4 tạo thành một dây cung có độ dài nhỏ nhất thì m=1716


Câu 49:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số y=x3-3x2 tại ba điểm phân biệt A, B, C (B nằm giữa A và C) sao cho AB=2BC. Tính tổng các phần tử thuộc S.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện của m để đường thẳng y=m cắt đồ thị y=x3-3x2 tại 3 điểm phân biệt.

- Gọi Aa;m;Bb;m;Cc;ma<b<c là giao điểm của đồ thị hàm số y=x3-3x2 và đường thẳng y=m. Sử dụng giả thiết và định lí Vi-ét cho phương trình bậc ba, lập hệ và giải hệ tìm a,b,c.

- Với mỗi cặp a,b,c tìm được, tìm m tương ứng và tính tổng các giá trị m tìm được.

Giải chi tiết:

Dựa vào BBT, để đường thẳng y=m cắt đồ thị y=x3-3x2 tại 3 điểm phân biệt thì -4<m<0.

Xét phương trình hoành độ giao điểm: x3-3x2=mx3-3x2-m=0*.

Khi đó gọi Aa;m;Bb;m;Cc;ma<b<c là giao điểm của đồ thị hàm số y=x3-3x2 và đường thẳng y=m thì ta có AB=b-aBC=c-a.

Theo bài ra ta có: AB=2BCb-a=2c-ba-3b+2c=0.

Lại có a,b,c là 3 nghiệm phân biệt của phương trình (*) nên áp dụng định lí Vi-ét ta có


Câu 50:

Một cơ sở sản xuất có hai bể nước hình trụ có chiều cao bằng nhau, bán kính đáy lần lượt bằng 1m và 1,2m. Chủ cơ sở dự định làm một bể nước mới, hình trụ, có cùng chiều cao và có thể tích bằng tổng thể tích bằng tổng của hai bể nước trên. Bán kính đáy của bể dự định làm gần nhất với kết quả nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp giải:

- Sử dụng công thức tính thể tích khối trụ có chiều cao h, bán kính đáy r là V=πr2h.

- Tính thể tích từng khối trụ ban đầu và khối trụ mới dự định làm, sử dụng giả thiết bể nước mới có thể tích bằng tổng thể tích bằng tổng của hai bể nước trên, lập phương trình và giải tìm bán kính của bể nước mới.

Giải chi tiết:

Gọi chiều cao của các bể nước hình trụ cùng bằng nhau và bằng h.

+ Thể tích bể nước có bán kính r1=1m là: V1=πr12h=πhm3.

+ Thể tích bể nước có bán kính r2=1,2m là: V2=πr22h=1,44πhm3.

+ Thể tích bể nước lúc sau có bán kính r là V=πr2hm3.

Theo bài ra ta có V=V1+V2.

πr2h=πh+1,44πhr2=2,44r1,56m

Vậy bán kính của bể nước dự định làm gần nhất với 1,56m


Bắt đầu thi ngay