IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh định kì (Lần 4) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh định kì (Lần 4) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh định kì (Lần 4) có đáp án

  • 1337 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. cast /kɑːst/ (n): dàn diễn viên

B. cite /saɪt/ (v): trích dẫn

C. cold /kəʊld/ (n): bệnh cảm lạnh

D. cup /kʌp/ (n): cái cốc

Đáp án B có âm “c” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /k/.

→ Chọn đáp án B


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. bite /baɪt/ (v): cắn

B. sign /saɪn/ (v): ký tên

C. hide /haɪd/ (v): giấu

D. fill /fɪl/ (v): đổ đầy, lấp đầy

Đáp án D có âm “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.

→ Chọn đáp án D


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. carry /ˈkær.i/ (v): mang theo

B. admit /ədˈmɪt/ (v): thừa nhận

C. decline /dɪˈklaɪn/ (v): giảm

D. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

→ Chọn đáp án A


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. courteous /ˈkɜː.ti.əs/ (adj): lịch sự

B. natural /ˈnætʃ.ər.əl/ (adj): tự nhiên

C. effective /ɪˈfek.tɪv/ (adj): hiệu quả

D. powerful /ˈpaʊə.fəl/ (adj): quyền lực

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

→ Chọn đáp án C


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Hana rarely goes to the theatre, ______ ?

Xem đáp án

Câu hỏi đuôi (Tag questions):

Mệnh đề chính dùng từ có nghĩa phủ định (rarely) → câu hỏi đuôi khẳng định

Mệnh đề chính dùng động từ thường ở HTĐ → câu hỏi đuôi dùng “do/does”

==> Câu hỏi đuôi dùng “does she”

Tạm dịch: Hana hiếm khi đi đến nhà hát, đúng không?

→ Chọn đáp án D


Câu 6:

I find that ______ Japanese are very friendly.

Xem đáp án

Mạo từ:

Ta dùng mạo từ “the” trước tính từ để chỉ tầng lớp người trong xã hội.

Tạm dịch: Tôi cảm thấy người Nhật rất thân thiện.

→ Chọn đáp án B


Câu 7:

Because of working hard, Jimmy finally achieved ______.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- successful (adj): thành công

- success (n): thành công

- succeed (v): thành công

- successfully (adv): một cách thành công

Chỗ trống đứng sau ngoại động từ achieve → cần danh từ

Tạm dịch: Vì làm việc chăm chỉ, Jimmy cuối cùng cũng đã đạt được thành công.

→ Chọn đáp án B


Câu 8:

He has the habit of ______ notes in English lessons.

Xem đáp án

Cụm từ (Collocations):

take notes: ghi chú

Tạm dịch: Anh ấy có thói quen ghi chú trong các tiết học tiếng Anh.

→ Chọn đáp án D


Câu 9:

Huyen ______ to play the guitar since she was 8.

Xem đáp án

Hòa hợp thì:

HTHT + since + QKĐ

Tạm dịch: Huyền đã học chơi ghita từ khi cô ấy lên 8.

→ Chọn đáp án A


Câu 10:

During the first 10 minutes of the presentation, her lack of confidence ______ out a mile.

Xem đáp án

Thành ngữ (Idioms):

stick out/stand out a mile: dễ thấy, nổi bật

Tạm dịch: Trong suốt 10 phút đầu của bài thuyết trình, rõ ràng cô thiếu sự tự tin.

→ Chọn đáp án B


Câu 11:

Do you think that teachers ______ by robots in the future?

Xem đáp án

Câu bị động (Passive voice):

Câu bị động ở thì TLĐ: will be + V3/V-ed

Tạm dịch: Bạn có nghĩ giáo viên sẽ được thay thế bằng robot trong tương lai hay không?

→ Chọn đáp án D


Câu 12:

A member of a political ______ is expected to deliver a speech at the national park this evening.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- staff (n): nhân viên

- crew (n): thủy thủ đoàn, phi hành đoàn

- party (n): đảng

- band (n): ban nhạc

Tạm dịch: Một thành viên của một đảng chính trị dự kiến sẽ có bài phát biểu ở công viên quốc gia vào tối nay.

→ Chọn đáp án C


Câu 13:

She expressed her gratitude to everyone ______ behalf of the president.

Xem đáp án

Thành ngữ (Idioms):

on behalf of somebody: thay mặt ai

Tạm dịch: Cô ấy đã thay mặt chủ tịch bày tỏ sự biết ơn đối với mọi người.

→ Chọn đáp án D


Câu 14:

Laura decided to ______ the job offer as she didn’t want to move to a new city.

Xem đáp án

Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):

- turn down something/somebody: từ chối ai/cái gì

- take over something: đảm nhận cái gì

- go after somebody/something: đi theo ai/cái gì

- make for something: tạo nên điều gì

Tạm dịch: Laura đã quyết định từ chối lời mời làm việc vì cô ấy không muốn chuyển đến một thành phố mới.

→ Chọn đáp án A


Câu 15:

They will give a performance ______ .

Xem đáp án

Hòa hợp thì:

TLĐ + liên từ + HTĐ

Tạm dịch: Họ sẽ trình diễn một khi trường tổ chức dạ hội.

→ Chọn đáp án B


Câu 16:

Tony forgot ______ his name on the exam paper.

Xem đáp án

Động từ nguyên mẫu có to:

forget to do something: quên phải làm gì

forget V-ing: quên đã làm gì

Tạm dịch: Tony đã quên viết tên vào giấy thi.

→ Chọn đáp án D


Câu 17:

I thought that my favourite volleyball team would make it to the final, and it turned out that was a(n) ______ guess.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- influenced (v-ed): ảnh hưởng

- motivated (adj): đầy nhiệt huyết

- inspired (adj): đầy cảm hứng → an inspired guess: suy đoán đúng nhưng dựa vào cảm xúc, không phải dựa vào lý trí

- aroused (v-ed): kích thích

Tạm dịch: Tôi nghĩ đội bóng chuyền yêu thích của tôi sẽ tiến vào vòng chung kết, và hóa ra đó là một suy đoán đúng.

→ Chọn đáp án C


Câu 18:

Nowadays, the problem of child abuse is getting ______ serious.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:

more and more + adj: càng ngày càng…

Tạm dịch: Ngày nay, vấn đề lạm dụng trẻ em đang ngày càng trở nên nghiêm trọng.

→ Chọn đáp án B


Câu 19:

The new policy will be helpful for people ______ calls from unverified mobile phone numbers.

Xem đáp án

Rút gọn mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề quan hệ dạng chủ động rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ và chuyển V sang V-ing.

Câu gốc: The new policy will be helpful for people who receive calls from unverified mobile phone numbers.

Tạm dịch: Chính sách mới sẽ hữu ích cho những người nhận các cuộc gọi từ số điện thoại di động không chính chủ.

→ Chọn đáp án D


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.

Jane was the centre of attention when she wore an elegant dress at the party.

Xem đáp án

A. stylish (adj): sành điệu, hợp thời trang

B. difficult (adj): khó khăn

C. unattractive (adj): không thu hút

D. tiring (adj): mệt mỏi

elegant (adj): thanh lịch, tao nhã = stylish

Tạm dịch: Jane là trung tâm của sự chú ý khi mặc một bộ đầm thanh lịch ở bữa tiệc.

→ Chọn đáp án A


Câu 21:

The university has just implemented a policy that prohibits smoking on campus.

Xem đáp án

A. permit (v): cho phép

B. accept (v): chấp nhận

C. forbid (v): cấm

D. refuse (v): từ chối

prohibit (v): cấm = forbid

Tạm dịch: Trường đại học vừa ban hành chính sách cấm hút thuốc trong khuôn viên trường.

→ Chọn đáp án C


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

A final agreement hasn’t been reached yet because they are at loggerheads over the cost.

Xem đáp án

A. suy nghĩ theo cách sáng tạo

B. bất đồng

C. có cùng quan điểm

D. trở nên hoàn toàn kiệt sức

be at loggerheads: đối đầu, cãi nhau >< share the viewpoint

Tạm dịch: Thỏa thuận cuối cùng vẫn chưa đạt được vì họ còn tranh cãi về chi phí.

→ Chọn đáp án C


Câu 23:

She has neglected her studies for months, so it’s not surprising that she got bad marks at the mid-term exam.

Xem đáp án

A. liếc nhìn

B. tập trung

C. tìm kiếm

D. không chú ý

neglect (v): bỏ bê, phớt lờ >< concentrate on

Tạm dịch: Cô ấy đã bỏ bê chuyện học hành hàng tháng trời, vì thế không có gì ngạc nhiên khi cô ấy bị điểm kém vào kỳ thi giữa kỳ.

→ Chọn đáp án B


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

David and Martin are talking about urbanisation.

- David: “I think urbanisation brings about many advantages to city life.”

- Martin: “ ______ . It can lead to some issues such as pollution or traffic congestion.”

Xem đáp án

A. Chắc chắn rồi

B. Mình đồng tình với bạn

C. Mình không đồng tình cho lắm

D. Thật tuyệt khi nghe điều đó

Tạm dịch: David và Martin đang nói chuyện về việc đô thị hóa.

- David: “Mình nghĩ đô thị hóa mang lại nhiều lợi ích cho đời sống thành thị.”

- Martin: “Mình không đồng tình cho lắm. Nó có thể dẫn đến một số vấn đề như ô nhiễm hoặc ùn tắc giao thông.”

→ Chọn đáp án C


Câu 25:

Sam and Linh are at a coffee shop.

- Sam: “Would you like to have some coffee or a glass of lemonade?”

- Linh: “ ______ ”

Xem đáp án

A. Không, mình thích cả hai.

B. Cái nào cũng được.

C. Có, cảm ơn.

D. Bạn đừng khách sáo.

Tạm dịch: Sam và Linh đang ở quán cà phê.

- Sam: “Bạn muốn uống cà phê hay một cốc nước chanh?”

- Linh: “Cái nào cũng được.”

→ Chọn đáp án B


Câu 26:

 Latin, the language of religion, and French, the language of the rich and powerful, were the (26) ______ languages in the Middle Ages in Europe. 

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

GIỮ LIÊN LẠC

Người ta đã ghi lại thông tin dưới dạng chữ viết kể từ thời cổ đại. Tiếng La tinh, ngôn ngữ tôn giáo, và tiếng Pháp, ngôn ngữ của sự giàu có và quyền lực, là những ngôn ngữ được ưa chuộng vào thời Trung Cổ ở châu Âu. Các chủ đề thường liên quan đến tôn giáo, thương mại và chính phủ, mặc dù các nhà sử học cũng đã bắt gặp những lá thư tình mà mọi người viết để giữ liên lạc với nhau vào thời đó.

Sau khi phát minh ra máy in vào giữa thế kỷ 15, sách và tài liệu bằng ngôn ngữ bản địa của mọi người hoàn toàn có sẵn. Điều này, cùng với sự tiến bộ về giáo dục và sự phổ biến của dịch vụ thư tín vào thế kỷ 19, đã cho phép các gia đình và bạn bè truyền đạt tin nhắn cho nhau qua thư. Việc giữ liên lạc đã dễ dàng hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, mọi thứ đã đổi thay. Điện thoại di động, email và tin nhắn văn bản đang thay thế thư từ. Vì sao phải bỏ công viết một lá thư khi bạn có thể nói chuyện qua điện thoại với chi phí rất ít? Tuy nhiên, đa số mọi người sẽ đồng tình rằng có một số cảm giác rất đặc biệt khi nhận một bức thư viết tay.

 

A. realise (v): nhận ra, đạt được

B. preferred (adj): được ưu tiên, được ưa thích

C. expected (adj): được kỳ vọng

D. compare (v-ed): so sánh

Tạm dịch:

Latin, the language of religion, and French, the language of the rich and powerful, were the preferred languages in the Middle Ages in Europe. (Tiếng La tinh, ngôn ngữ tôn giáo, và tiếng Pháp, ngôn ngữ của sự giàu có và quyền lực, là những ngôn ngữ được ưa chuộng vào thời Trung Cổ ở châu Âu.)

→ Chọn đáp án B


Câu 27:

Subjects were usually connected to religion, trade and government, although historians have also come across love letters (27) ______ people wrote to stay in touch in those times.

Xem đáp án

Mệnh đề quan hệ (Relative clause):

Dùng đại từ “that” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước (love letters).

Tạm dịch:

Subjects were usually connected to religion, trade and government, although historians have also come across love letters that people wrote to stay in touch in those times. (Các chủ đề thường liên quan đến tôn giáo, thương mại và chính phủ, mặc dù các nhà sử học cũng đã bắt gặp những lá thư tình mà mọi người viết để giữ liên lạc với nhau vào thời đó.)

→ Chọn đáp án D


Câu 28:

This, together with improvements in education and the spread of postal services in the nineteenth century, permitted families and friends to (28) ______ messages to each other by letter.
Xem đáp án

A. receive (v): nhận

B. contribute (v): đóng góp

C. transfer (v): chuyển

D. convey (v): truyền tải, truyền đạt → convey something to somebody: truyền tải cái gì đến ai

Tạm dịch:

This, together with improvements in education and the spread of postal services in the nineteenth century, permitted families and friends to convey messages to each other by letter. (Điều này, cùng với sự tiến bộ về giáo dục và sự phổ biến của dịch vụ thư tín vào thế kỷ 19, đã cho phép các gia đình và bạn bè truyền đạt tin nhắn cho nhau qua thư.)

→ Chọn đáp án D


Câu 29:

In recent years, (29) ______ , everything has changed.
Xem đáp án

A. moreover: hơn nữa

B. because: vì

C. though: tuy nhiên, dù vậy

D. in contrast: trái lại

Tạm dịch:

In recent years, though, everything has changed. (Tuy nhiên, trong những năm gần đây, mọi thứ đã đổi thay.)

→ Chọn đáp án C


Câu 30:

(30) ______ people would agree, however, that there is something very special about receiving a personal, handwritten letter.

Xem đáp án

A. Another + N (số ít): một cái khác

B. Every + N (số ít): mọi

C. Few + N (số nhiều): rất ít

D. Most + N (số nhiều/không đếm được): đa số, hầu hết

Tạm dịch:

Most people would agree, however, that there is something very special about receiving a personal, handwritten letter. (Tuy nhiên, đa số mọi người sẽ đồng tình rằng có một số cảm giác rất đặc biệt khi nhận một bức thư viết tay.)

→ Chọn đáp án D


Câu 31:

Which could be the best title for the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Bạn biết rõ câu mọi người thường nói, hãy tìm một công việc mình yêu và bạn sẽ không bao giờ làm việc một ngày nào trong đời. Vì thế, nếu bạn đang suy nghĩ về việc sẽ làm gì với cuộc đời mình, đó có lẽ là chuyện cần cân nhắc. Chọn nghề có thể rất khó khăn. Đặc biệt là vì hiện giờ có quá nhiều công việc để chọn lựa và quá nhiều việc phải nghĩ ngợi, chẳng hạn như trình độ chuyên môn và phần thưởng tài chính. Vậy bạn chọn nghề nghiệp như thế nào? Câu trả lời duy nhất dường như là  "hãy chọn một công việc khiến bạn cảm thấy rằng bạn đang được trả lương vì làm những điều  mình thật sự yêu thích".

Trừ khi bạn lớn lên với tài năng sẵn có hoặc bạn thích làm việc gì đó mà bạn có thể biến nó thành một nghề nghiệp, nếu không thì, bạn cần phải xem xét một số điểm cụ thể về bản thân. Công việc gì phù hợp với tính cách của bạn? Chúng ta đều khác nhau và chỉ vì người bạn thân của bạn muốn trở thành bác sĩ, điều này không có nghĩa là bạn nên làm theo. Bạn cần phải đưa ra một quyết định khôn ngoan. Điều này đồng nghĩa với việc suy nghĩ kỹ về con đường mà bạn cần đi để có được công việc đó. Bạn có sẵn sàng tham gia đào tạo hoặc giáo dục cần thiết hay không? Bạn cũng phải cân nhắc lý do tại sao bạn thật sự muốn làm công việc này. Nếu đó chỉ là vì mức lương cao, thì đôi khi sau này bạn có thể cảm thấy "trống rỗng", ngay cả khi đã có tài khoản ngân hàng đầy tiền.

Ngày nay, có vô vàn các trang nghề nghiệp trực tuyến, nhưng điều chính yếu vẫn đến từ bạn. Bạn cần thành thật và đánh giá các kỹ năng và tài năng của mình một cách thực tế. Bạn có thể cũng cần phải nói chuyện với bố mẹ mình, những người có những quan điểm khác nhau, dựa vào trải nghiệm riêng của họ, về những gì bạn nên làm. Họ muốn điều tốt nhất sẽ đến với bạn. Họ không muốn thấy bạn gặp phải các vấn đề tài chính hoặc bị thất nghiệp. Nhưng cuối cùng thì, đó vẫn là cuộc đời của bạn. Không có ích lợi gì khi cảm thấy tuyệt vọng trong 40 năm tiếp theo chỉ để làm hài lòng ai đó.

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Tìm việc làm trực tuyến

B. Bí quyết để có một việc làm lương cao

C. Kỷ nguyên mới của tìm việc làm?

D. Chọn một nghề nghiệp

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về những yếu tố cần cân nhắc để chọn được việc làm phù hợp.

==> Chọn một nghề nghiệp

→ Chọn đáp án D


Câu 32:

According to paragraph 1, what is the advice given for choosing a job?

Xem đáp án

Theo đoạn 1, lời khuyên dành cho việc lựa chọn một công việc là gì?

A. Bạn nên chọn công việc đòi hỏi cao.

B. Bạn nên tìm một công việc có lương mà bạn thật sự thích.

C. Bạn nên chọn một công việc lương cao.

D. Bạn nên tránh những công việc tẻ nhạt.

Thông tin:

So how do you pick a career? The only answer seems to be "choose one that makes you feel that you are getting paid for doing something you truly love". (Vậy bạn chọn nghề nghiệp như thế nào? Câu trả lời duy nhất dường như là "hãy chọn một công việc khiến bạn cảm thấy rằng bạn đang được trả lương vì làm những điều mình thật sự yêu thích".)

→ Chọn đáp án B


Câu 33:

The word informed in paragraph 2 mostly means ______ .

Xem đáp án

Từ “informed” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.

A. unexpected (adj): không mong đợi

B. quick (adj): nhanh

C. wise (adj): khôn ngoan

D. hard (adj): khó

informed (adj): có hiểu biết, khôn ngoan = wise

→ Chọn đáp án C


Câu 34:

The word They in paragraph 3 refers to ______ .

Xem đáp án

Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến _____.

A. Những mối quan tâm

B. Những phụ huynh

C. Những quan điểm

D. Những kinh nghiệm

Thông tin:

Also, you may need to talk to your parents who have their own ideas, based on their own experiences, about what you should do. They have your best interests at heart. They don't want to see you having financial problems or being unemployed. (Bạn có thể cũng cần nói chuyện với bố mẹ mình, những người có những quan điểm khác nhau, dựa vào trải nghiệm riêng của họ, về những gì bạn nên làm. Họ muốn điều tốt nhất sẽ đến với bạn. Họ không muốn thấy bạn gặp phải các vấn đề tài chính hoặc bị thất nghiệp.)

→ Chọn đáp án B


Câu 35:

Which of the following is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây không được nhắc đến trong đoạn văn?

A. Bạn phải chịu trách nhiệm với sự lựa chọn công việc của mình.

B. Một việc làm lương cao có thể sẽ không làm bạn thỏa mãn trong tương lai.

C. Sự thành thật là đặc điểm quan trọng đảm bảo bạn có một công việc ổn định.

D. Bạn cần tìm việc làm phù hợp với tính cách cá nhân.

Thông tin:

+ But at the end of the day, it is your life. (Nhưng cuối cùng thì, đó vẫn là cuộc đời của bạn.)

→ A đúng

+ If it's just because it's well paid, then sometime in the future you are going to feel 'empty', even with a healthy bank account. (Nếu đó chỉ là vì mức lương cao, thì đôi khi sau này bạn có thể cảm thấy "trống rỗng", ngay cả khi đã có tài khoản ngân hàng đầy tiền.)

→ B đúng

+ Unless you have grown up with a talent or are keen on something that you can make a career out of, you need to consider certain things about yourself. What suits your personality? (Trừ khi bạn lớn lên với tài năng sẵn có hoặc bạn thích làm việc gì đó mà bạn có thể biến nó thành một nghề nghiệp, nếu không thì bạn cần phải xem xét một số điểm cụ thể về bản thân. Công việc gì phù hợp với tính cách của bạn?)

→ D đúng

→ Chọn đáp án C


Câu 36:

Which best serves as the title for the passage?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Hãy nghĩ về một loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. Con gì xuất hiện trong đầu bạn? Gấu trúc khổng lồ và cá voi xanh ư? Và những sinh vật này có điểm chung là gì? Chúng đều được biết đến là “động vật khổng lồ đầy lôi cuốn”, nói cách khác, là những loài động vật lớn thu hút nhiều người. Tuy nhiên, những sinh vật ít được biết đến hơn hoặc ít “thú vị” hơn lại có khả năng bị tuyệt chủng hơn vì chúng không nhận đủ sự quan tâm từ các nhà nghiên cứu.

Linh vật của Hiệp hội Bảo tồn Động vật Xấu xí chính là cá giọt nước, được bình chọn là động vật xấu nhất thế giới. Với đôi mắt nhỏ, miệng to và cơ thể màu hồng đầy nhớp nháp, nó không hề thu hút. Sinh vật biển này sống sâu dưới đại dương, nơi có áp suất rất cao. Do đó, nó có vây rất nhỏ và không có xương, giúp nó không bị áp suất nước đè nát. Không may là, khi tàu đánh cá vét đáy đại dương để tìm những loài cá và các động vật giáp xác khác, những con cá này có thể vô tình lọt vào lưới, gây sụt giảm số lượng.

 

Chim điêu California là một nạn nhân tình cờ khác của hoạt động con người. Những chú chim khổng lồ này, có đầu hói và mỏ lớn, nặng đến 40 kg, có sải cánh rộng đến 2 m và có thể sống tới 60 năm. Chúng đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái qua việc ăn xác động vật, từ đó ngăn lây lan bệnh dịch. Được đưa trở lại tự nhiên sau khi tuyệt chủng, ngoài việc nuôi nhốt, chúng hiện đang bị đe dọa lần nữa do thuốc trừ sâu hóa học được đưa vào chuỗi thức ăn và nhiễm độc chì từ đạn được sử dụng để giết những động vật mà chúng ăn.

 

Những sinh vật khác trở nên có nguy cơ bị tuyệt chủng chính xác là vì mọi người cảm thấy chúng xấu xí. Hãy lấy khỉ Aye-Aye làm ví dụ. Chỉ xuất hiện trên đảo Madagascar, khỉ Aye-Aye là loài linh trưởng sống về đêm lớn nhất thế giới. Vào ban ngày, chúng ngủ trong các hốc cây, và đi săn mồi vào ban đêm. Chúng là những sinh vật sống đơn độc, đầy lông lá, nhưng có ngoại hình kỳ lạ, với mắt to, tai lớn và ngón tay dài, mảnh và nhọn. Ngón giữa đặc biệt thon và chúng dùng nó để nhẹ nhàng gõ vào thân cây. Sau đó, chúng thò tay vào cây và kéo ra bất kỳ con côn trùng nào phản ứng với tiếng gõ. Không may thay, vẻ ngoài của chúng khiến chúng thường được coi là điềm báo xui rủi. Một số người thậm chí còn tin rằng nếu chúng dùng ngón tay giữa gầy guộc đó vào ai, người đó sẽ chết. Hậu quả là, chúng thường bị giết, mặc dù vậy, như nhiều loài có nguy cơ bị tuyệt chủng, chúng hiện đang được pháp luật bảo vệ.

Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

A. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng có đang nhận đủ sự quan tâm hay không?

B. Chúng cũng cần được bảo vệ!

C. “Các động vật xấu xí”: Tại sao chúng lại trở nên tuyệt chủng?

D. Chương trình bảo tồn dành cho các loài kém hấp dẫn

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về việc các động vật có ngoại hình xấu xí có nguy cơ bị tuyệt chủng cao hơn do nhận không đủ sự quan tâm từ mọi người vì vẻ ngoài của mình. Tuy nhiên, bất kỳ động vật nào cũng cần được bảo tồn và bảo vệ khỏi nguy cơ biến mất vĩnh viễn.

==> Chúng cũng cần được bảo vệ!

→ Chọn đáp án B


Câu 37:

The phrase appeals to in paragraph 1 mostly means ______ .

Xem đáp án

Cụm “appeals to” trong đoạn 1 có nghĩa là ____.

A. yêu cầu

B. gây chú ý

C. gây thiệt hại

D. thay thế

appeal to somebody: thu hút ai = interest

→ Chọn đáp án B


Câu 38:

According to paragraph 1, what features do the giant panda and the blue whale share?

Xem đáp án

Theo đoạn 1, gấu trúc khổng lồ và cá voi xanh có chung đặc điểm gì?

A. Chúng không được cứu khỏi tuyệt chủng.

B. Chúng không phổ biến trong thế giới động vật.

C. Chúng không nhận sự quan tâm từ các nhà nghiên cứu.

D. Chúng có ngoại hình cuốn hút.

Thông tin:

The giant panda and the blue whale? And what do these creatures all have in common? They're known as 'charismatic megafauna', in other words, large species of animals which appeals to a lot of people. (Gấu trúc khổng lồ và cá voi xanh ư? Và những sinh vật này có điểm chung là gì? Chúng đều được biết đến là “động vật khổng lồ đầy lôi cuốn”, nói cách khác, là những loài động vật lớn thu hút nhiều người.)

→ Chọn đáp án D


Câu 39:

The word they in paragraph 3 refers to ______ .

Xem đáp án

Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.

A. những loại thuốc trừ sâu hóa học

B. chim điêu California

C. những động vật chết

D. ký

Thông tin:

The California condor is another accidental victim of human activity. These huge birds with bald heads and big beaks weigh up to fourteen kilos, have a wingspan of up to two metres and can live as long as sixty years. They play an important role in the ecosystem by feeding on dead animals, thus preventing the spread of disease. Reintroduced into the wild after becoming extinct, other than in captivity, they are now under threat once more because of chemical pesticides introduced into the food chain and lead poisoning from the ammunition used to kill the animals they feed on. (Chim điêu California là một nạn nhân tình cờ khác của hoạt động con người. Những chú chim khổng lồ này, có đầu hói và mỏ lớn, nặng đến 40 kg, có sải cánh rộng đến 2 m và có thể sống tới 60 năm. Chúng đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái qua việc ăn xác động vật, từ đó ngăn lây lan bệnh dịch. Được đưa trở lại tự nhiên sau khi tuyệt chủng, ngoài việc nuôi nhốt, chúng hiện đang bị đe dọa lần nữa do thuốc trừ sâu hóa học được đưa vào chuỗi thức ăn và nhiễm độc chì từ đạn được sử dụng để giết những động vật mà chúng ăn.)

→ Chọn đáp án B


Câu 40:

The word omen in paragraph 4 is closest in meaning to ______ .

Xem đáp án

Từ “omen” trong đoạn 4 đồng nghĩa với từ _____.

A. behaviour (n): hành vi

B. speed (n): tốc độ

C. origin (n): nguồn gốc, xuất xứ

D. sign (n): dấu hiệu

omen (n): điềm báo = sign

→ Chọn đáp án D


Câu 41:

Which of the following is true, according to the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?

A. Tuổi thọ của chim điêu California khá ngắn.

B. Áp suất nước đe dọa đến sự tồn tại của cá giọt nước.

C. Khỉ Aye-Aye có thói quen săn mồi ngay sau khi mặt trời mọc.

D. Chim điêu California đang bị đe dọa do ô nhiễm hóa chất.

Thông tin:

+ The California condor is another accidental victim of human activity. These huge birds with bald heads and big beaks weigh up to fourteen kilos, have a wingspan of up to two metres and can live as long as sixty years. (Chim điêu California là một nạn nhân tình cờ khác của hoạt động con người. Những chú chim khổng lồ này, có đầu hói và mỏ lớn, nặng đến 40 kg, có sải cánh rộng đến 2 m và có thể sống tới 60 năm.)

→ A sai

+ The Ugly Animal Preservation Society's mascot is the blob fish, voted the world's ugliest animal. With its tiny eyes, big mouth and slimy pink body it's far from attractive. This marine creature lives deep in the ocean, where the pressure is very high. As a result, it has tiny fins and no skeleton, which keeps it from being crushed by the water pressure. (Linh vật của Hiệp hội Bảo tồn Động vật Xấu xí chính là cá giọt nước, được bình chọn là động vật xấu nhất thế giới. Với đôi mắt nhỏ, miệng to và cơ thể màu hồng đầy nhớp nháp, nó không hề thu hút. Sinh vật biển này sống sâu dưới đại dương, nơi có áp suất rất cao. Do đó, nó có vây rất nhỏ và không có xương, giúp nó không bị áp suất nước đè nát.)

→ B sai

+ Take the aye aye for example. Found only on the island of Madagascar, the aye aye is the world's largest nocturnal primate. During the day they sleep in nests in the trees, coming out to hunt at night. (Hãy lấy khỉ Aye-Aye làm ví dụ. Chỉ xuất hiện trên đảo Madagascar, khỉ Aye-Aye là loài linh trưởng sống về đêm lớn nhất thế giới. Vào ban ngày, chúng ngủ trong các hốc cây, và đi săn mồi vào ban đêm.)

→ C sai

+ Reintroduced into the wild after becoming extinct, other than in captivity, they are now under threat once more because of chemical pesticides introduced into the food chain and lead poisoning from the ammunition used to kill the animals they feed on. (Được đưa trở lại tự nhiên sau khi tuyệt chủng, ngoài việc nuôi nhốt, chúng hiện đang bị đe dọa lần nữa do thuốc trừ sâu hóa học được đưa vào chuỗi thức ăn và nhiễm độc chì từ đạn được sử dụng để giết những động vật mà chúng ăn.)

→ D đúng

→ Chọn đáp án D


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the passage?

Xem đáp án

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

A. Sự biến mất hoàn toàn của chim điêu California có thể ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn.

B. Số lượng loài khỉ Aye-Aye đang sụt giảm đáng kể vì ngón tay giữa của chúng.

C. Sự lây lan dịch bệnh có thể được thúc đẩy bởi sự tuyệt chủng của chim điêu California.

D. Cá giọt nước nhạy cảm với con người do cơ chế bảo vệ tự nhiên của chúng.

Thông tin:

The California condor is another accidental victim of human activity. These huge birds with bald heads and big beaks weigh up to fourteen kilos, have a wingspan of up to two metres and can live as long as sixty years. They play an important role in the ecosystem by feeding on dead animals, thus preventing the spread of disease. Reintroduced into the wild after becoming extinct, other than in captivity, they are now under threat once more because of chemical pesticides introduced into the food chain and lead poisoning from the ammunition used to kill the animals they feed on. (Chim điêu California là một nạn nhân tình cờ khác của hoạt động con người. Những chú chim khổng lồ này, có đầu hói và mỏ lớn, nặng đến 40 kg, có sải cánh rộng đến 2 m và có thể sống tới 60 năm. Chúng đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái qua việc ăn xác động vật, từ đó ngăn lây lan bệnh dịch. Được đưa trở lại tự nhiên sau khi tuyệt chủng, ngoài việc nuôi nhốt, chúng hiện đang bị đe dọa lần nữa do thuốc trừ sâu hóa học được đưa vào chuỗi thức ăn và nhiễm độc chì từ đạn được sử dụng để giết những động vật mà chúng ăn.)

→ Chọn đáp án C


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Air pollution became very serious in recent years due to human activity.

Xem đáp án

Chia thì:

“in recent years” → dấu hiệu nhận biết thì HTHT

Sửa: became → has become

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí đã trở nên rất nghiêm trọng vào những năm gần đây do hoạt động của con người.

→ Chọn đáp án A


Câu 44:

The president did not sound unduly concerned that the new policy would be disadvantaged to the future development of the company.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- disadvantaged (adj): thiệt thòi, bất hạnh

- disadvantageous (adj): gây bất lợi

Sửa: disadvantaged → disadvantageous

Tạm dịch: Chủ tịch dường như không lo lắng thái quá rằng chính sách mới sẽ gây bất lợi cho sự phát triển trong tương lai của công ty.

→ Chọn đáp án C


Câu 45:

If the essay were written in a simpler way, they would be rated as good.
Xem đáp án

Chủ ngữ ở mệnh đề trước số ít (essay) → dùng đại từ ‘it’ để quy chiếu

Sửa: they → it

Tạm dịch: Nếu bài luận được viết đơn giản hơn, nó sẽ được chấm điểm tốt.

→ Chọn đáp án C


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I’m sure that he didn’t commit the crime as he was with me at that time.

Xem đáp án

Tôi chắc rằng anh ấy đã không phạm tội vì anh ấy đã ở cùng tôi vào thời điểm đó.

A. Anh ấy không thể đã phạm tội vì anh ấy đã ở cùng tôi vào thời điểm đó.

B. Lẽ ra anh ấy không cần phạm tội vì anh ấy đã ở cùng tôi vào thời điểm đó.

C. Lẽ ra anh ấy nên phạm tội vì anh ấy đã ở cùng tôi vào thời điểm đó.

D. Anh ấy hẳn đã phạm tội vì anh ấy đã ở cùng tôi vào thời điểm đó.

→ Chọn đáp án A


Câu 47:

“Did you go to the beach yesterday?” asked my friend.

Xem đáp án

“Bạn đã đi biển vào hôm qua đúng không?”, bạn tôi đã hỏi.

A. Sai ngữ pháp, chưa lùi thì, chưa thay đổi trạng ngữ chỉ thời gian.

B. Bạn tôi đã hỏi tôi liệu có phải tôi đã đi biển vào hôm trước không.

C. Sai ngữ pháp, sai thì, chưa thay đổi trạng ngữ chỉ thời gian.

D. Sai ngữ pháp, sai thì

Câu tường thuật (Reported speech):

Dạng câu hỏi Yes-No: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + if/whether + S + V

Động từ tường thuật ở thì quá khứ (asked) mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: went → had gone

Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn khi chuyển sang câu gián tiếp: yesterday → the day before

→ Chọn đáp án B


Câu 48:

She began to work for this charitable organisation 5 years ago.

Xem đáp án

Cô ấy đã bắt đầu làm việc cho tổ chức từ thiện này vào 5 năm trước.

A. Cô ấy đã không làm việc cho tổ chức từ thiện này được 5 năm.

B. Cô ấy đã không làm việc cho tổ chức từ thiện này vào 5 năm trước.

C. Cô ấy đã làm việc cho tổ chức từ thiện này lần cuối vào 5 năm trước.

D. Cô ấy đã làm việc cho tổ chức từ thiện này được 5 năm.

Cấu trúc:

S + began/started + to V + (time) ago = S + have/has + V3/V-ed + for (time)

→ Chọn đáp án D


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

They couldn’t afford a meal at a restaurant. They were very poor.

Xem đáp án

Họ không thể đủ khả năng chi trả cho một bữa ăn tại một nhà hàng. Họ rất nghèo.

A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3, trái với quá khứ.

B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 3, trái với quá khứ.

C. Nếu không vì sự nghèo khó, họ đã có thể đủ khả năng chi trả cho một bữa ăn tại một nhà hàng.

D. Nếu họ nghèo, thì họ đã không thể đủ khả năng chi trả cho một bữa ăn tại một nhà hàng. → Sai vì khi chuyển về câu điều kiện, ta phải viết lại trái ý của câu gốc.

→ Chọn đáp án C


Câu 50:

He will develop serious diseases if he continues living a sedentary lifestyle. He isn’t aware of that much.

Xem đáp án
Anh ấy sẽ mắc các bệnh nghiêm trọng nếu tiếp tục có lối sống thụ động. Anh ấy không nhận thức nhiều về điều đó.

A. Dù cho anh ấy có nhận thức về điều đó nhiều ra sao, thì anh ấy sẽ mắc các bệnh nghiêm trọng nếu tiếp tục có lối sống thụ động.

B. Mãi đến khi anh ấy ngừng sống thụ động thì anh ấy mới hiểu anh ấy đã mắc các bệnh nghiêm trọng như thế nào.

C. Các bệnh của anh ấy nghiêm trọng đến nỗi anh ấy không nhận thức về tầm nguy hiểm của lối sống thụ động.

D. Anh ấy hầu như không nhận ra rằng mình sẽ mắc các bệnh nghiêm trọng nếu tiếp tục có lối sống thụ động.

→ Chọn đáp án D


Bắt đầu thi ngay