Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Bạc Liêu (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Bạc Liêu (Lần 2) có đáp án

(2023) Đề thi thử Tiếng anh Sở giáo dục và đào tạo Bạc Liêu (Lần 2) có đáp án

  • 407 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. cultures /ˈkʌl.tʃərz/: văn hóa

B. ideas /aɪˈdɪəz/: ý tưởng

C. migrants /ˈmaɪ.ɡrənts/: người di cư

D. customs /ˈkʌs.təmz/: phong tục

Đáp án C có âm “s” phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/.

→ Chọn đáp án C


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

A. damaged /ˈdæm.ɪdʒd/: gây thiệt hại

B. preserved /prɪˈzɜːvd/: bảo quản, giữ gìn

C. caused /kɔːzd/: gây ra

D. reduced /rɪˈdʒuːst/: giảm xuống

Đáp án D có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.

→ Chọn đáp án D


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. intensity /ɪnˈten.sə.ti/ (n): cường độ

B. expectation /ˌek.spekˈteɪ.ʃən/ (n): sự kỳ vọng

C. scientific /ˌsaɪənˈtɪf.ɪk/ (adj): thuộc về khoa học

D. disappearance /ˌdɪs.əˈpɪə.rəns/ (n): sự biến mất

Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

→ Chọn đáp án A


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

A. exhaust /ɪɡˈzɔːst/ (v): làm kiệt sức

B. replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế

C. broaden /ˈbrɔː.dən/ (v): mở rộng

D. subtract /səbˈtrækt/ (v): trừ

Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

→ Chọn đáp án C


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The more time you spend on preparing for the test, the high scores you may get.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng

Sửa: the high scores → the higher scores

Tạm dịch: Bạn càng dành nhiều thời gian chuẩn bị cho bài kiểm tra, điểm số bạn có thể đạt được càng cao.

→ Chọn đáp án D


Câu 6:

He tried to join the army but he was turned in because of his poor health.

Xem đáp án

Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):

- turn somebody in: tố giác ai

- turn somebody down: từ chối ai

Sửa: turned in → turned down

Tạm dịch: Anh ấy cố gắng nhập ngũ nhưng bị từ chối do sức khỏe kém.

→ Chọn đáp án C


Câu 7:

We shouldn't make an appointment with this doctor. You can see him whenever you want.

Xem đáp án

Động từ khiếm khuyết:

- shouldn’t: không nên

- needn’t: không cần

Sửa: shouldn’t → needn’t

Tạm dịch: Chúng ta không cần đặt lịch hẹn với vị bác sĩ này. Bạn có thể gặp ông ấy bất cứ khi nào bạn muốn.

→ Chọn đáp án C


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In some parts of the country, prices are_______ than in others.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:

Tính từ ngắn: adj-er and adj-er + than

Tính từ dài: more and more adj

Tạm dịch: Tại một số khu vực trong nước, giá cả ngày càng cao hơn so với ở những nơi khác.

→ Chọn đáp án C


Câu 9:

Such shameful things_______ in public places.

Xem đáp án

Động từ khiếm khuyết:

ought to do something: nên làm gì

Bị động: ought (not) to be PII.

Tạm dịch: Những việc làm đáng xấu hổ như thế không nên được cho phép ở những nơi công cộng.

→ Chọn đáp án D


Câu 10:

Books are still a cheap________ to get knowledge and entertainment.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- way (n): cách → way to do something: cách để làm gì

- means (n): cách thức, phương thức

- measure (n): sự đo lường

- method (n): phương pháp

Tạm dịch: Sách vẫn là một cách ít tốn tiền để có được kiến thức và giải trí.

→ Chọn đáp án A


Câu 11:

The children had to________ in the principal's office after they took part in a fight.

Xem đáp án

Thành ngữ (Idioms):

- face the music: chấp nhận hình phạt

- play second fiddle: ở vị trí phụ

- hit the right notes: hoàn toàn phù hợp

- beat around the bush: nói vòng vo

Tạm dịch: Bọn trẻ đã phải chịu phạt ở văn phòng hiệu trưởng sau khi tham gia vào trận đánh nhau.

→ Chọn đáp án A


Câu 12:

Getting promotion also means getting more________.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- responsibility (n): trách nhiệm

- creativity (n): khả năng sáng tạo

- advisability (n): sự nên làm gì

- ability (n): khả năng

Tạm dịch: Việc thăng chức cũng đồng nghĩa với việc chịu nhiều trách nhiệm hơn.

→ Chọn đáp án A


Câu 13:

In Hawaii it is________ to greet visitors to the country with a special garland of flowers.

Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- unaccustomed (adj): không quen

- customary (adj): thông thường, theo truyền thống

- customized (adj): tùy biến

- accustomed (adj): quen

Tạm dịch: Ở Hawaii, người ta có phong tục chào đón du khách đến đất nước bằng một vòng hoa đặc biệt.

→ Chọn đáp án B


Câu 14:

________, the more he likes it.

Xem đáp án

Cấu trúc so sánh kép:

The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng

Tạm dịch: Tình huống càng nguy hiểm, anh ấy càng thích.

→ Chọn đáp án A


Câu 15:

This species of African elephants is_______.

Xem đáp án

Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):

- die down: lắng xuống

- die out: chết dần

- die of something: chết vì cái gì

Tạm dịch: Loài voi châu Phi này đang chết dần.

→ Chọn đáp án C


Câu 16:

We_______ open the lion's cage. It is contrary to Zoo regulations.

Xem đáp án

Động từ khiếm khuyết:

- needn’t + V: không cần

- must + V: phải

- mustn’t + V: không được phép

- should + V: nên

Tạm dịch: Chúng ta không được phép mở chuồng sư tử. Việc này trái với quy định của sở thú.

→ Chọn đáp án C


Câu 17:

For a moment, at_______ sight of a bunch of beautiful flowers, she suddenly felt content.

Xem đáp án

Dạng danh từ:

at the sight of something: khi nhìn cái gì

Tạm dịch: Trong giây lát, ngay khi nhìn thấy một bó hoa đẹp, cô ấy bỗng cảm thấy mãn nguyện.

→ Chọn đáp án D


Câu 18:

Mr. Park Hang Seo, a Korean coach, is considered a big_______ in Vietnam football.

Xem đáp án

Thành ngữ (Idioms):

a big cheese: nhân vật tầm cỡ, quyền lực

Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, một huấn luyện viên người Hàn Quốc, được cho là một người quyền lực trong bóng đá Việt Nam.

→ Chọn đáp án C


Câu 19:

After the interview, don't neglect the thank-you note or_______ letter.

Xem đáp án

Cụm:

follow-up letter: thư theo dõi (khi ứng tuyển)

Tạm dịch: Sau buổi phỏng vấn, đừng quên một bài cảm ơn hoặc một lá thư theo dõi.

→ Chọn đáp án A


Câu 20:

This interesting book _______ by many students every day.

Xem đáp án

Câu bị động (Passive voice):

Câu bị động với động từ khiếm khuyết: modal verb + be + V3/V-ed

Tạm dịch: Quyển sách thú vị này có thể được nhiều học sinh đọc mỗi ngày.

→ Chọn đáp án A


Câu 21:

I've just been offered a new job! Things are_______.

Xem đáp án

Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):

- make up something: chiếm bao nhiêu

- clear up: quang đãng hơn, tốt hơn (thời tiết)

- turn up: xuất hiện

- look up: cải thiện, khả quan

Tạm dịch: Tôi vừa nhận được một công việc mới! Mọi thứ đang rất khả quan.

→ Chọn đáp án D


Câu 22:

We_______ to take a taxi. Otherwise, we'll be late.

Xem đáp án

Cấu trúc:

- would rather + V (bare): muốn

- had better + V (bare): nên

- have to + V: phải (không đi cùng “must”)

Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải đi taxi. Nếu không thì chúng ta sẽ muộn giờ.

→ Chọn đáp án C


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I had to pay through the nose to get my car repaired at a service station in the middle of the desert.

Xem đáp án

A. tốn rất nhiều tiền

B. kiếm được rất nhiều tiền

C. dùng ít tiền hơn bình thường

D. trả quá nhiều tiền cho cái gì

pay through the nose: trả giá cắt cổ = pay too much for something

Tạm dịch: Tôi đã phải trả cái giá cắt cổ để đem xe đi sửa tại một trạm dịch vụ ở giữa sa mạc.

→ Chọn đáp án D


Câu 24:

S. Mayo Hospital in New Orleans was so named in recognition of Dr Mayo's outstanding humanitarianism.

Xem đáp án

A. charitable (adj): từ thiện

B. widespread (adj): rộng rãi

C. exhaustive (adj): toàn diện, chuyên sâu

D. remarkable (adj): đáng kể

outstanding (adj): nổi bật, xuất sắc = remarkable

Tạm dịch: Bệnh viện S.Mayo ở New Orleans đã được đặt tên như thế để công nhận chủ nghĩa nhân đạo nổi bật của bác sĩ Mayo.

→ Chọn đáp án D


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Skills can be enhanced by the appropriate use of technology in certain circumstances.

Xem đáp án

A. ill-prepared (adj): không có sự chuẩn bị kỹ

B. unsuitable (adj): không thích hợp

C. irregular (adj): không thường xuyên

D. unimportant (adj): không quan trọng

appropriate (adj): phù hợp, đúng đắn >< unsuitable

Tạm dịch: Chúng ta có thể nâng cao các kỹ năng bằng việc sử dụng công nghệ một cách phù hợp trong các tình huống nhất định.

→ Chọn đáp án B


Câu 26:

Johnny has a really big mouth. You can't tell him anything or the whole world will know about it.

Xem đáp án

A. nói nhiều

B. luôn đói bụng

C. cười nhiều

D. giữ bí mật giỏi

have a big mouth: nhiều chuyện, bép xép >< keeps secrets well

Tạm dịch: Johnny rất hay bép xép. Bạn không thể nói cho anh ấy bất kỳ chuyện gì nếu không thì cả thế giới sẽ biết về điều đó.

→ Chọn đáp án D


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct response to each of the following exchanges.

"Excuse me, could I talk to the manager?" -"______”

Xem đáp án

A. Có, mình rất thích.

B. Được, tất nhiên rồi.

C. Được, tôi sẽ đưa nó cho bạn.

D. Được, cảm ơn.

Tạm dịch: “Xin thứ lỗi, tôi có thể nói chuyện với người quản lý được chứ?” - “Được, tất nhiên rồi.”

→ Chọn đáp án B


Câu 28:

"Oh, I'm sorry! Am I disturbing you? -" ___________”

Xem đáp án

A. Không hề.

B. Bạn thật là cái của nợ!

C. Dĩ nhiên, bạn thật sự là một mối phiền toái!

D. Không, bạn trông được đấy.

Tạm dịch: “Ồ, tôi xin lỗi! Tôi có đang quấy rầy bạn không?” - “Không hề.”

→ Chọn đáp án A


Câu 29:

 Drone racing is an exciting new sport that has become popular faster than (29)______ other sport before it.  
Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Đua drone là một môn thể thao thú vị mới đã trở nên phổ biến nhanh hơn bất kỳ môn thể thao nào khác trước nó. Người điều khiển lái những chiếc drone nhỏ và nhẹ, nhưng có công suất cao vượt qua những chướng ngại vật. Họ lái nó bay qua những cánh cổng và vòng quanh những lá cờ với tốc độ lên đến hơn 100 dặm/giờ. Họ kiểm soát các drone bằng việc sử dụng thiết bị đeo đầu VR. Mỗi drone có gắn một máy quay để khán giả có thể quan sát chuyến bay trên màn hình lớn hoặc bằng thiết bị đeo đầu đặc biệt. Cuộc đua diễn ra cả ở ngoài trời - ở các sân vận động lớn, hoặc trong nhà tại những nhà kho cũ và nhà thi đấu thể thao. Những cuộc thi đấu rất ngắn vì thời lượng pin của drone có hạn. Mặc dù đua drone mới bắt đầu chỉ một vài năm trước, đã có những cuộc thi quốc tế diễn ra trên khắp thế giới. Ở các liên đoàn chuyên nghiệp, phi công lái drone cạnh tranh giải thưởng hàng nghìn đô la. Vào tháng 3, World Drone Prix đã được tổ chức tại Dubai. Một thiếu niên 16 tuổi người Anh không chỉ thắng cuộc đua mà còn nhận giải thưởng tiền mặt 250000 đô la. Truyền hình và các phương tiện truyền thông khác đã biết về hoạt động đua drone. ESPN, một kênh thể thao Mỹ, sẽ phát sóng những cuộc đua drone quốc tế kể từ tháng 8 này. Các cuộc đua cũng được ghi hành và đăng tải lên YouTube và các nền tảng video khác nơi mọi người có thể xem lại.

no other + N: bất kỳ cái gì khác

Tạm dịch:

Drone racing is an exciting new sport that has become popular faster than no other sport before it. (Đua drone là một môn thể thao thú vị mới đã trở nên phổ biến nhanh hơn bất kỳ môn thể thao nào khác trước nó.)

→ Chọn đáp án D


Câu 30:

Every drone has a camera (30)________ to it so that spectators can also view flights either on a big screen or with special headgear.
Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- attach (v): gắn, đính kèm

- connect (v): kết nối

- link (v): liên kết

- take (v): lấy

Tạm dịch:

Every drone has a camera attached to it so that spectators can also view flights either on a big screen or with special headgear. (Mỗi drone có gắn một máy quay để khán giả có thể quan sát chuyến bay trên màn hình lớn hoặc bằng thiết bị đeo đầu đặc biệt.)

→ Chọn đáp án A


Câu 31:

(31)________ are short because the battery time of drones is limited.
Xem đáp án

Kiến thức từ vựng:

- compete (v): cạnh tranh

- competition (n): sự cạnh tranh, cuộc thi

- competitor (n): đối thủ

- competitiveness (n): tính cạnh tranh

Tạm dịch:

Competitions are short because the battery time of drones is limited. (Những cuộc thi đấu rất ngắn vì thời lượng pin của drone có hạn.)

→ Chọn đáp án B


Câu 32:

(32)_______ drone racing started only a few years ago, there are already international competitions that take place all over the world.
Xem đáp án

A. However: tuy nhiên

B. Because: vì

C. Moreover: hơn nữa

D. Although: mặc dù

Tạm dịch:

Although drone racing started only a few years ago, there are already international competitions that take place all over the world. (Mặc dù đua drone mới bắt đầu chỉ một vài năm trước, đã có những cuộc thi quốc tế diễn ra trên khắp thế giới.)

→ Chọn đáp án D


Câu 33:

Races are also recorded and uploaded to YouTube and other video platforms (33)________ they can be viewed over and over again.

Xem đáp án

Mệnh đề quan hệ (Relative clause):

Dùng trạng từ “where” để thay cho trạng ngữ chỉ nơi chốn ‘on YouTube and other video platforms”

Tạm dịch:

Races are also recorded and uploaded to YouTube and other video platforms where they can be viewed over and over again. (Các cuộc đua cũng được ghi hành và đăng tải lên YouTube và các nền tảng video khác nơi mọi người có thể xem lại.)

→ Chọn đáp án D


Câu 34:

The writer says that in the past ________.

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Trong quá khứ, công nghệ và tiến bộ rất chậm. Mọi người đã “phát minh” ra việc làm nông từ 12,000 năm trước nhưng phải mất đến 8,000 năm để ý tưởng này lan rộng ra toàn thế giới. Sau đó, khoảng 3,500 năm trước, những người được gọi là “thợ làm gốm” đã sử dụng bánh xe tròn để quay và làm đĩa.  Nhưng mất đến hàng trăm năm trước khi một số người thông minh nghĩ ra rằng, nếu chúng ta kết hợp hai bánh xe lại với nhau và làm chúng to hơn, chúng ta có thể sử dụng chúng để di chuyển đồ đạc.

Trong vài thế kỷ qua, mọi việc bắt đầu tiến triển nhanh hơn. Lấy phát minh của thế kỷ 20 như máy bay làm ví dụ. Chuyến bay đầu tiên vào ngày 17 tháng 12 năm 1903 chỉ kéo dài 12 giây, và máy bay chỉ đi được 37 mét. Có thể việc xem không quá thú vị, nhưng chuyến bay đó đã thay đổi thế giới. 16 năm sau, chiếc máy bay đầu tiên đã bay vượt Đại Tây Dương, và chỉ 15 năm sau đó, con người đã đi bộ trên Mặt Trăng. Công nghệ hiện đang thay đổi thế giới của chúng ta ngày càng nhanh chóng. Vậy tương lai sẽ mang lại điều gì? Một trong những thay đổi đầu tiên sẽ là chất liệu mà chúng ta sử dụng. Các nhà khoa học vừa phát minh ra một vật liệu mới rất tuyệt vời được gọi là graphene, và chúng ta sẽ sớm sử dụng nó để làm rất nhiều việc. Với pin graphene trong điện thoại, bạn sẽ mất vài giây để sạc điện thoại hoặc tải 1000 GB thông tin! Ngày nay, chúng ta sản xuất đa số hàng hóa trong các nhà máy, nhưng trong tương lai, các nhà khoa học sẽ phát minh ra những vật liệu sống. Sau đó, chúng ta sẽ không sản xuất những thứ như ô tô và nội thất trong nhà máy - chúng ta sẽ phát triển chúng! 30 năm trước, mọi người đã không thể tưởng tượng về mạng xã hội như Twitter và Facebook. Giờ đây chúng ta không thể sống thiếu chúng.

Nhưng đây chỉ mới là bắt đầu. Bây giờ, các nhà khoa học đang cấy những con chip siêu nhỏ vào não của một số người khiếm khuyết, để giúp họ nhìn thấy, nghe thấy và giao tiếp tốt hơn. Trong tương lai, chúng ta đều có thể sử dụng những công nghệ này. Chúng ta sẽ không cần điện thoại thông minh để dùng mạng xã hội hoặc tìm kiếm trên mạng vì internet sẽ ở trong đầu chúng ta! Trong tương lai, ngày càng có nhiều người sẽ đi lên vũ trụ. Du lịch không gian đã bắt đầu, và 100 năm sau kể từ bây giờ, sẽ có thể có nhiều khách sạn ngoài không gian. Một ngày nào đó, chúng ta có thể khai thác đa số năng lượng từ vũ trụ. Vào năm 1941, nhà văn Isaac Asimov đã viết về trạm năng lượng mặt trời trên không gian. Mọi người đã cười nhạo ý tưởng của ông, nhưng chúng ta lẽ ra nên lắng nghe ông. Ngày nay, nhiều người đang cố gắng phát triển một trạm năng lượng mặt trời ngoài vũ trụ. Sau tất cả, bên trên những đám mây luôn hiện hữu mặt trời!

Người viết nói rằng trong quá khứ, ________.

A. đa số những phát minh đều liên quan đến việc trồng trọt

B. mất rất lâu để những ý tưởng mới thay đổi mọi thứ

C. mọi người không muốn sử dụng bánh xe

D. mọi người không phát minh ra nhiều thứ

Thông tin:

People "invented" farming 12,000 years ago but it took 8,000 years for the idea to go around the world. Then, about 3,500 years ago, people called "potters" used round wheels to turn and make plates. But it took hundreds of years before some clever person thought, if we join two wheels together and make them bigger, we can use them to move things. (Mọi người đã “phát minh” ra việc làm nông từ 12,000 năm trước nhưng phải mất đến 8,000 năm để ý tưởng này lan rộng ra toàn thế giới. Sau đó, khoảng 3,500 năm trước, những người được gọi là “thợ làm gốm” đã sử dụng bánh xe tròn để quay và làm đĩa. Nhưng mất đến hàng trăm năm trước khi một số người thông minh nghĩ ra rằng, nếu chúng ta kết hợp hai bánh xe lại với nhau và làm chúng to hơn, chúng ta có thể sử dụng chúng để di chuyển đồ đạc.)

→ Chọn đáp án B


Câu 35:

Why does the writer use the example of the aeroplane?

Xem đáp án

Tại sao người viết sử dụng ví dụ về máy bay?

A. Để giải thích cách du hành vũ trụ bắt đầu.

B. Để thể hiện việc một phát minh phát triển nhanh chóng ra sao.

C. Để giải thích tại sao việc di chuyển lại thay đổi trong thế kỷ 20.

D. Vì ông nghĩ rằng đó là phát minh quan trọng nhất trong lịch sử.

Thông tin:

In the last few centuries, things have begun to move faster. Take a 20th-century invention like the aeroplane, for example. The first aeroplane flight on 17 December 1903 only lasted 12 seconds, and the plane only went 37 metres. It can't have been very exciting to watch, but that flight changed the world. Sixteen years later, the first plane flew across the Atlantic, and only fifty years after that, men walked on the moon. (Trong vài thế kỷ qua, mọi việc bắt đầu tiến triển nhanh hơn. Lấy phát minh của thế kỷ 20 như máy bay làm ví dụ. Chuyến bay đầu tiên vào ngày 17 tháng 12 năm 1903 chỉ kéo dài 12 giây, và máy bay chỉ đi được 37 mét. Có thể việc xem không quá thú vị, nhưng chuyến bay đó đã thay đổi thế giới. 16 năm sau, chiếc máy bay đầu tiên đã bay vượt Đại Tây Dương, và chỉ 15 năm sau đó, con người đã đi bộ trên Mặt Trăng.)

→ Chọn đáp án B


Câu 36:

What does the writer say about the future of communication?

Xem đáp án

Người viết nói gì về tương lai của truyền thông?

A. Chúng ta sẽ không sử dụng internet nhiều.

B. Chúng ta sẽ không cần các thiết bị như điện thoại thông minh.

C. Chúng ta không thể biết mạng xã hội phổ biến nhất sẽ là gì.

D. Chip siêu nhỏ sẽ trở nên nhanh hơn.

Thông tin:

We won't need smartphones to use social media or search the internet because the internet will be in our heads! (Chúng ta sẽ không cần điện thoại thông minh để dùng mạng xã hội hoặc tìm kiếm trên mạng vì internet sẽ ở trong đầu chúng ta!)

→ Chọn đáp án B


Câu 37:

The best title for the article would be_______.

Xem đáp án

Tiêu đề phù hợp nhất cho bài báo sẽ là _____.

A. Tiến bộ bây giờ và sau này

B. Con người trên không gian

C. Liệu máy tính sẽ thống trị thế giới hay không?

D. Ngày càng nhiều phát minh

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về những tiến bộ trong quá khứ, bây giờ và dự đoán về tương lai.

==> Tiến bộ bây giờ và sau này

→ Chọn đáp án A


Câu 38:

What does the writer say about space solar power?

Xem đáp án

Người viết nói gì về năng lượng mặt trời trên không gian?

A. Đó là một ý tưởng cũ, nhưng bây giờ mọi người mới bắt đầu phát triển nó.

B. Mọi người đã cố gắng thử nó vào năm 1941, nhưng họ đã không thành công.

C. Dễ dàng hơn nhiều để xây dựng một trạm năng lượng mặt trời ngoài không gian thay vì trên Trái Đất.

D. Đó là một ý tưởng hư cấu, và không ai thực sự nghĩ nó sẽ hiệu quả.

Thông tin:

In 1941, the writer Isaac Asimov wrote about a solar power station in space. People laughed at his idea then, but we should have listened to him. Today, many people are trying to develop a space solar power station. (Vào năm 1941, nhà văn Isaac Asimov đã viết về trạm năng lượng mặt trời trên không gian. Mọi người đã cười nhạo ý tưởng của ông, nhưng chúng ta lẽ ra nên lắng nghe ông. Ngày nay, nhiều người đang cố gắng phát triển một trạm năng lượng mặt trời ngoài vũ trụ.)

→ Chọn đáp án A


Câu 39:

Which of the following happens when air pressure drops before a storm?

Xem đáp án

DỊCH BÀI:

Xuyên suốt lịch sử, nhiều người đã thể hiện sự tin tưởng tuyệt đối vào khả năng dự báo thời tiết của một số động vật cụ thể. Ngày nay, có vẻ bất ngờ vì những thiết bị phức tạp hiện liên quan đến việc dự báo thời tiết khi thấy rằng trong một số trường hợp nhất định, hành vi của động vật thật sự ám chỉ dấu hiệu về thời tiết khắc nghiệt. Sự nhạy cảm của các con vật nhất định đối với việc áp suất không khí giảm hoặc sóng âm tần số thấp mà con người không thể nghe thấy, những dấu hiệu báo hiệu những cơn bão sắp đến, dẫn đến một số hành vi ở các động vật mà các cộng đồng nhất định đã công nhận là yếu tố dự báo bão.

Một số động vật nhạy cảm đáng kể với những biến đổi về áp suất không khí, và một số trong đó bộc phát những hành vi nhất quán, đáng chú ý, và có thể đoán trước khi áp suất không khí giảm sâu trước khi cơn bão đổ bộ. Khi áp suất không khí giảm trước cơn bão, một số động vật di chuyển gần mặt đất hơn để cân bằng áp lực trong tai chúng: một số loài chim như chim én có xu hướng đậu trên mặt đất hoặc trên cành cây thay vì bay lượn trên bầu trời khi một cơn bão đang đến gần vì áp suất không khí giảm. Những động vật khác ồn ào hơn bình thường khi áp suất không khí giảm: tiếng quạc quạc nhiều bất thường của vịt và tiếng ếch kêu nhiều đều là những dấu hiệu được cho là diễn ra vì tính nhạy cảm cao của vịt và ếch đối với sự thay đổi về áp suất. Cuối cùng, các động vật khác trở nên tăng động hơn trước cơn bão vì phản ứng với sự giảm áp suất không khí: cá heo và cá heo chuột có vẻ điên cuồng hơn, và những con ong và kiến trở nên nhanh nhẹn hơn có khả năng vì chúng nhạy cảm với áp suất thấp.

 

Có căn cứ để tin rằng hành vi của những động vật này, có vẻ xảy ra thường xuyên trước những cơn bão, có thể có cơ sở khoa học và những loài vật thể hiện những hành vi này có thể là những nhà dự báo thời tiết thời hạn ngắn giỏi. Tuy nhiên, khả năng dự báo thời tiết thời hạn dài của chúng khá đáng ngờ. Ví dụ, những câu tục ngữ nhất định rất có thể dựa vào ý kiến rằng sóc không phải loài dự báo thời tiết thời hạn ngắn giỏi. Một câu tục ngữ chỉ ra rằng, nếu con sóc có vẻ bận rộn thu hoạch hạt hơn bình thường, thì một mùa đông lạnh lẽo kéo dài sắp đến; tuy nhiên, hành vi này ở loài sóc có nhiều khả năng là do có sẵn nhiều hạt để thu lượm, điều này xảy ra vì thời tiết tốt đến sớm hơn, và không phải là dấu hiệu chỉ thời tiết lạnh sắp kéo đến. Một tục ngữ khác về loài sóc chỉ ra rằng nếu sóc mọc đuôi dài và rậm vào mùa thu, thì một mùa đông đặc biệt khắc nghiệt đang đến; và cũng tương tự, sóc phát triển đuôi dài và rậm lông vì thời tiết tốt và không phải là sự cảnh bảo cho thời tiết xấu sắp xảy đến.

Chuyện gì xảy ra khi áp suất không khí giảm trước cơn bão?

A. Ếch tụ tập thành những bầy lớn.

B. Chim én bay lượn trên bầu trời.

C. Vịt bỗng dưng im lặng.

D. Kiến di chuyển điên cuồng hơn bình thường.

Thông tin:

Finally, still other animals become more active before storms as a reaction to the falling air pressure: dolphins and porpoises seem to be taking part in a frenzied sort of play, and bees and ants become more active prior most likely because of their sensitivity to lower pressure. (Cuối cùng, các động vật khác trở nên tăng động hơn trước cơn bão vì phản ứng với sự giảm áp suất không khí: cá heo và cá heo chuột có vẻ điên cuồng hơn, và những con ong và kiến trở nên nhanh nhẹn hơn có khả năng vì chúng nhạy cảm với áp suất thấp.)

→ Chọn đáp án D


Câu 40:

Which of the following can be inferred from paragraph 3?

Xem đáp án

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 3?

A. Khá có thể là có những lý do khoa học tại sao động vật lại hành xử theo những cách nhất định trước cơn bão.

B. Dự báo thời tiết thời hạn ngắn đã trở nên ngày càng thành công trong việc dự báo bão.

C. Có cơ sở khoa học cho niềm tin rằng những hành vi cụ thể ở động vật ảnh hưởng đến đường đi của bão.

D. Các nhà khoa học đang nghiên cứu về khả năng mà những hành vi cụ thể của động vật có thể xảy ra trong cơn bão.

Thông tin:

There is good reason to believe that the fact that these animal behaviors seem to occur regularly prior to storms may have a scientific basis and that the animals demonstrating these behaviors may actually be good short-range weather forecasters. (Có căn cứ để tin rằng hành vi của những động vật này, có vẻ xảy ra thường xuyên trước những cơn bão, có thể có cơ sở khoa học và những loài vật thể hiện những hành vi này có thể là những nhà dự báo thời tiết thời hạn ngắn giỏi.)

→ Chọn đáp án A


Câu 41:

The word "roost" in paragraph 2 is closest in meaning to_______.

Xem đáp án

Từ “roost” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ ______.

A. grow (v): lớn

B. feed (v): cho ăn

C. settle (v): ngồi, đậu

D. communicate (v): giao tiếp

roost (v): đậu = settle

→ Chọn đáp án C


Câu 42:

The word "inclement" in paragraph 1 is closest in meaning to_______.

Xem đáp án

Từ “inclement” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.

A. stormy (adj): bão tố, dữ dội

B. local (adj): địa phương

C. stable (adj): ổn định

D. favoured (adj): được ưa chuộng

inclement (adj): khắc nghiệt =stormy

→ Chọn đáp án A


Câu 43:

What is the main idea of the passage?

Xem đáp án

Ý chính của đoạn văn là gì?

A. Dấu hiệu của điều kiện thời tiết.

B. Những tục ngữ về thời tiết.

C. Động vật là những nhà dự báo thời tiết.

D. Nghiên cứu về hành vi động vật.

Tóm tắt:

Đoạn văn nói về khả năng dự báo thời tiết của một số loài động vật cụ thể.

==> Động vật là những nhà dự báo thời tiết

→ Chọn đáp án C


Câu 44:

The word "that" paragraph 2 refers to________

Xem đáp án

Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến ______.

A. những chỉ báo

B. các động vật khác

C. ếch kêu

D. vịt kêu

Thông tin:

Other animals make more noise than usual as air pressure drops: an unusual amount of quacking by ducks and a high volume of croaking by frogs are both indicators that are believed to occur because of the high degree of sensitivity of ducks and frogs to the change in pressure. (Những động vật khác ồn ào hơn bình thường khi áp suất không khí giảm: tiếng quạc quạc nhiều bất thường của vịt và tiếng ếch kêu nhiều đều là những dấu hiệu được cho là diễn ra vì tính nhạy cảm cao của vịt và ếch đối với sự thay đổi về áp suất.)

→ Chọn đáp án A


Câu 45:

Which of the following statements is NOT true?

Xem đáp án

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Sóc không phải là nhà dự báo thời tiết giỏi.

B. Tai người không thể nghe được những âm thanh tần số thấp.

C. Nhiều động vật thay đổi hành vi ngay trước cơn bão.

D. Một số động vật có thể dự báo thời tiết cho một mùa.

Thông tin:

+ However, their ability to predict long-range weather patterns is rather suspect. Certain proverbs, for example, are based on what is most likely the idea that squirrels are good indicators of long-range weather patterns. (Tuy nhiên, khả năng dự báo thời tiết thời hạn dài của chúng khá đáng ngờ. Ví dụ, những câu tục ngữ nhất định rất có thể dựa vào ý kiến rằng sóc là loài dự báo thời tiết thời hạn ngắn giỏi.)

→ A đúng

+ Sensitivity of certain animals to falling air pressure or to low-frequency sound waves that humans cannot hear, which are indicators of approaching storms, causes behaviors in animals that certain societies have come to recognize as predictors of storms. (Sự nhạy cảm của các con vật nhất định đối với việc áp suất không khí giảm hoặc sóng âm tần số thấp mà con người không thể nghe thấy, những dấu hiệu báo hiệu những cơn bão sắp đến, dẫn đến một số hành vi ở các động vật mà các cộng đồng nhất định đã công nhận là yếu tố dự báo bão.)

→ B đúng

+ A number of animals are remarkably sensitive to variations in air pressure, and some of these animals show consistent, noticeable, and predictable behaviors as air pressure drops before a storm hits. (Một số động vật nhạy cảm đáng kể với những biến đổi về áp suất không khí, và một số trong đó bộc phát những hành vi nhất quán, đáng chú ý, và có thể đoán trước khi áp suất không khí giảm sâu trước khi cơn bão đổ bộ.)

→ C đúng

→ Chọn đáp án D


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Their chances of success are small.

Xem đáp án

Cơ hội thành công của họ rất ít.

A. Rất có khả năng là họ sẽ thành công.

B. Không có nhiều khả năng là họ sẽ thành công.

C. Họ chắc chắn sẽ thành công.

D. Họ không có cơ hội thành công nào.

→ Chọn đáp án B


Câu 47:

'No, no, you really must stay a bit longer!' said the boys.

Xem đáp án

“Không, không, cô thật sự phải ở lại lâu hơn!”, các cậu bé nói.

A. Các cậu bé đã phủ nhận việc tôi ở lại lâu hơn.

B. Các cậu bé đã từ chối để tôi ở lại lâu hơn.

C. Các cậu bé đã nài nỉ tôi ở lại lâu hơn.

D. Các cậu bé đã không đồng ý để tôi ở lại lâu hơn.

→ Chọn đáp án C


Câu 48:

That library book must be returned within a week.

Xem đáp án

Sách ở thư viện đó phải được trả lại trong vòng 1 tuần.

A. Sách không thể được giữ lâu hơn 1 tuần.

B. Sách cần được trả lại trong trong vòng 1 tuần nữa.

C. Sách đã được mượn được 1 tuần.

D. Sách lẽ ra nên được trả vào 1 tuần trước.

→ Chọn đáp án A


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines a pair of sentences in the following questions.

The more you talk about it, the worse you'll feel.

Xem đáp án

Bạn càng nói nhiều về nó, bạn càng cảm thấy tệ hơn.

A. Trừ khi bạn nói nhiều về nó, bạn sẽ cảm thấy tệ hơn.

B. Hãy nói nhiều về nó và bạn sẽ cảm thấy tốt hơn nhiều.

C. Nếu bạn nói nhiều về nó, bạn sẽ cảm thấy tệ hơn.

D. Đừng nói nhiều về nó nếu không thì bạn sẽ không cảm thấy tệ.

→ Chọn đáp án C


Câu 50:

Bill really wants to buy a pair of shoes. He doesn't have enough money.

Xem đáp án

Bill thật sự muốn mua một đôi giày. Anh ấy không có đủ tiền.

A. Nếu Bill có đủ tiền, anh ấy sẽ không thể mua một đôi giày.

B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.

D. Bill ước mình có đủ tiền để có thể mua một đôi giày.

→ Chọn đáp án D


Bắt đầu thi ngay