(2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang (Lần 1) có đáp án
-
1151 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Marie didn't turn up at John's birthday party. I feel so sorry for that.
Marie đã không xuất hiện tại buổi tiệc sinh nhật của John. Mình cảm thấy rất tiếc vì điều đó.
A. Thật tiếc khi Marie đã xuất hiện tại buổi tiệc sinh nhật của John.
B. Sai vì phải lùi về thì QKHT, trái với câu gốc ở quá khứ đơn.
C. Mình ước rằng Marie đã xuất hiện tại buổi tiệc sinh nhật của John.
D. Mình ước Marie sẽ không xuất hiện tại buổi tiệc sinh nhật của John.
→ Chọn đáp án C
Câu 2:
Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting.
Seth đã thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu ở công ty. Ông ấy làm điều đó khi đến buổi họp.
A. Chỉ sau khi nghỉ hưu ở công ty thì Seth mới thông báo cho chúng tôi về sự xuất hiện của ông ở buổi họp.
B. Ngay khi Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu ở công ty thì ông ấy đã đến buổi họp.
C. Ngay khi Seth đến buổi họp thì chúng tôi được thông báo về việc ông nghỉ hưu ở công ty.
D. Mãi đến khi Seth nói ông sẽ rời công ty thì ông mới xuất hiện ở buổi họp.
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
As mentioned in the first paragraph, the following aspects will be influenced by the aging in the society, EXCEPT_______.
TẠM DỊCH: People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.
Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries. One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans. |
Mọi người đang sống lâu hơn, và ở một số nơi trên thế giới, sống khỏe mạnh hơn. Điều này đại diện cho một trong những thành tựu vẻ vang của thế kỷ qua, nhưng cũng là một thách thức đáng kể. Cuộc sống lâu dài hơn phải được lên kế hoạch kỹ lưỡng. Sự già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững gia đình, khả năng cung cấp tài nguyên cho công dân lớn tuổi của quốc gia và cộng đồng, và các mối quan hệ quốc tế. Global Burden of Disease, một nghiên cứu được Tổ chức Y tế Thế giới tiến hành, dự báo sẽ có một sự gia tăng rất lớn về bệnh mạn tính liên quan đến tuổi tác ở tất cả các nơi trên thế giới. Việc đối phó với vấn đề này sẽ là một thử thách không nhỏ đối với dịch vụ sức khỏe của tất cả các nước. Già hóa dân số được thúc đẩy bởi sự suy giảm tỉ lệ sinh sản và sự cải thiện về sức khỏe và tuổi thọ. Ở các nước phát triển hơn, tỉ suất sinh giảm sút khởi phát từ đầu những năm 1900 đã dẫn đến mức hiện tại thấp hơn mức sinh thay thế là hai trẻ em trên một phụ nữ. Có lẽ sự phát triển nhân khẩu học đáng ngạc nhiên nhất của 20 năm qua chính là tốc độ giảm mức sinh ở nhiều nước kém phát triển. Ví dụ, vào năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn mức sinh thay thế ở 44 nước kém phát triển.
Một vấn đề trọng tâm đối với các nhà hoạch định chính sách liên quan đến quỹ lương hưu chính là mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực. Qua vài thập kỷ trong khoảng nửa sau của thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã giảm độ tuổi chính thức mà mọi người được hưởng đầy đủ trợ cấp hưu trí. Việc này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, những thay đổi trong triết lý phúc lợi, và xu hướng lương hưu tư nhân. Mặc cho xu hướng tăng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động ở độ tuổi cao hơn gần đây, khoảng cách đáng kể giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế vẫn tồn tại. Xu hướng này cũng đang dần xuất hiện ở các nước đang phát triển có dân số già hóa nhanh chóng. Nhiều nước đã thực hiện các biện pháp cải cách cần thiết đối với chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già. Một cải cách phổ biến chính là tăng độ tuổi đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí công. Một chiến lược khác nhằm củng cố an ninh kinh tế cho những người lớn tuổi chính là tăng mức đóng góp của người lao động. Các biện pháp khác để nâng cao thu nhập cho những người lớn tuổi bao gồm các công cụ tài chính mới để tiết kiệm cá nhân, ưu đãi thuế đối với tiết kiệm hưu trí cá nhân, và các kế hoạch lương hưu nghề nghiệp bổ sung. |
Như được đề cập trong đoạn đầu tiên, những khía cạnh sau đây sẽ bị ảnh hưởng bởi sự già hóa xã hội, ngoại trừ _____.
A. thành tựu công nghệ
B. sự phát triển bền vững của các gia đình
C. chăm sóc y tế
D. phúc lợi xã hội
Thông tin:
+ Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. (Sự già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm sự bền vững gia đình, khả năng cung cấp tài nguyên cho công dân lớn tuổi của quốc gia và cộng đồng, và các mối quan hệ quốc tế.)
→ B, D đúng
+ Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services. (Việc đối phó với vấn đề này sẽ là một thử thách không nhỏ đối với dịch vụ sức khỏe của tất cả các nước.)
→ C đúng
→ Chọn đáp án A
Câu 4:
What does the word "This" in paragraph 3 refer to?
Từ “This” trong đoạn 3 đề cập đến gì?
A. sự giảm độ tuổi hưởng lương hưu chính thức
B. trợ cấp hưu trí công
C. vấn đề trọng tâm
D. mối quan hệ giữa độ tuổi nghỉ hưu chính thức và độ tuổi nghỉ hưu thực tế
Thông tin:
Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. (Qua vài thập kỷ trong khoảng sau của thế kỷ 20, nhiều quốc gia phát triển hơn đã giảm độ tuổi chính thức mà mọi người được hưởng đầy đủ trợ cấp hưu trí. Việc này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, những thay đổi trong triết lý phúc lợi, và xu hướng lương hưu tư nhân.)
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
The word "incentives" in paragraph 3 is closest in meaning to_______.
Từ “incentives” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ______.
A. vật cản
B. chướng ngại vật
C. trở ngại
D. kích thích
incentive (n): sự khuyến khích = stimulus
→ Chọn đáp án D
Câu 6:
According to paragraph 3, which of the following is the measure of old-age social insurance programs?
Theo đoạn 3, đâu là biện pháp của chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già?
A. Giảm độ tuổi mà người lớn tuổi có thể nhận lương hưu
B. Tăng thêm khoảng cách giữa độ tuổi nghỉ hưu chính thức và độ tuổi nghỉ hưu thực tế
C. Ban hành nhiều chính sách nhằm tăng thu nhập trước nghỉ hưu
D. Khuyến khích người lớn tuổi đóng góp nhiều hơn vào kinh tế
Thông tin:
Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. (Nhiều nước đã thực hiện các biện pháp cải cách cần thiết đối với chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già. Một cải cách phổ biến chính là tăng độ tuổi đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí công. Một chiến lược khác nhằm củng cố an ninh kinh tế cho những người lớn tuổi chính là tăng mức đóng góp của người lao động.)
→ Chọn đáp án D
Câu 7:
Which of the following best describes the main purpose of the author in the passage?
Câu nào sau đây miêu tả đúng nhất mục đích của tác giả trong đoạn văn?
A. Để đề xuất một số giải pháp hiệu quả nhằm đối phó với sự gia tăng dân số già hóa nhanh chóng
B. Để chứng minh sự đóng góp đáng kể của dân số già hóa đối với nền kinh tế thế giới
C. Để cung cấp một tổng quan về những hạn chế của dân số già hóa của thế giới
D. Để trình bày tóm tắt về nguyên nhân và hậu quả của dân số già hóa
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những nguyên nhân và ảnh hưởng của sự già hóa dân số.
==> Tóm tắt về nguyên nhân và hậu quả của dân số già hóa
→ Chọn đáp án D
Câu 8:
What can be inferred from the second paragraph?
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn thứ hai?
A. Tỷ suất sinh của dân số thế giới không đủ để thay thế những người già.
B. Tỷ lệ sinh ở các nước đã phát triển thấp hơn ở các nước đang phát triển.
C. Sự cải thiện trong hệ thống chăm sóc y tế là một trong những lý do gây giảm tỷ suất sinh.
D. Sự tăng tử suất đã dẫn đến sự thiếu hụt lao động ở các nước đã phát triển.
Thông tin:
In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries. (Ví dụ, vào năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn mức sinh thay thế ở 44 nước kém phát triển.)
→ Chọn đáp án A
Câu 9:
The word "chronic" in paragraph 1 is closest in meaning to________.
Từ “chronic” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ______.
A. short-lived (adj): ngắn ngủi
B. temporary (adj): tạm thời
C. long-lasting (adj): kéo dài
D. unstable (adj): không ổn định
chronic (adj): kinh niên, mãn tính = long-lasting
→ Chọn đáp án C
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. global /ˈɡləʊ.bəl/ (adj): toàn cầu
B. native /ˈneɪ.tɪv/ (adj): bản địa
C. verbal /ˈvɜː.bəl/ (adj): thuộc lời nói
D. compare /kəmˈpeər/ (v): so sánh
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án D
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
A. recommend /ˌrek.əˈmend/ (v): đề xuất
B. disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/ (v): biến mất
C. entertain /en.təˈteɪn/ (v): giải trí
D. fortunate /ˈfɔː.tʃən.ət/ (adj): may mắn
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
→ Chọn đáp án D
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My brother usually asked me for help whenever he has difficulty doing his homework.
Hòa hợp thì:
Mệnh đề chính chia thì QKĐ → mệnh đề trạng ngữ cũng chia thì QKD
Sửa: has → had
Tạm dịch: Em trai tôi thường nhờ tôi giúp đỡ bất cứ khi nào em gặp khó khăn khi làm bài tập về nhà.
→ Chọn đáp án B
Câu 13:
I am sure I am becoming forgettable because last week I locked myself out of the house twice.
Kiến thức từ vựng:
- forgettable (adj): đáng quên
- forgetful (adj): đãng trí, mau quên
Sửa: forgettable → forgetful
Tạm dịch: Tôi chắc rằng mình đang trở nên đãng trí vì tuần trước tôi đã tự nhốt mình bên ngoài nhà hai lần.
→ Chọn đáp án D
Câu 14:
Fortunately, her weight has been increasing remarkably since they began receiving treatment.
Tính từ sở hữu ngôi 3 số ít ‘her’→ dùng đại từ ngôi 3 số ít
Sửa: they → she
Tạm dịch: May mắn thay, cân nặng của cô ấy đang tăng đáng kể kể từ khi cô ấy bắt đầu tiếp nhận điều trị.
→ Chọn đáp án C
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Nam is talking to Lan about the environmental problem today.
- Nam: "What are the main threats to the environment today?"
- Lan: “_________________”
A. Ô nhiễm môi trường là vấn đề lớn đối với hành tinh chúng ta.
B. Các mối đe dọa có thể là những mối nguy đối với môi trường.
C. Chúng ta cần một môi trường sạch sẽ để sinh sống.
D. Có lẽ là phá rừng và hiện tượng nóng ấm toàn cầu.
Tạm dịch: Nam đang nói chuyện với lan về vấn đề môi trường ngày nay.
- Nam: “Những mối đe dọa chính đối với môi trường ngày nay là gì?”
- Lan: “Có lẽ là phá rừng và hiện tượng nóng ấm toàn cầu.”
→ Chọn đáp án D
Câu 16:
Joanna is inviting Sally to go out with her.
- Joanna: "Well, would you like to come out for dinner? Let's go somewhere this evening."
- Sally: “_________________”
A. Chúng ta sẽ đi ra ngoài vào tối nay chứ?
B. Bạn cảm thấy như thế nào về điều này?
C. Mình rất thích đi ra ngoài.
D. Thật sao? Mình rất thích.
Tạm dịch: Joanna đang mời Sally đi ra ngoài cùng cô ấy.
- Joanna: “Bạn có muốn đi ra ngoài ăn tối không? Hãy đi đâu đó vào chiều nay.”
- Sally: “Thật sao? Mình rất thích.”
→ Chọn đáp án D
Câu 17:
The word "modified" in paragraph 1 is CLOSEST in meaning to________.
TẠM DỊCH: The Man Booker Prize for Fiction is awarded annually for full-length novels of writers from the Commonwealth or the Republic of Ireland with a view to representing the very best in contemporary fiction. The prestigious prize was originally called the Booker-McConnell Prize, the name of the sponsor company; however, it was better-known as the “Booker Prize”. In 2002, the name was modified when Man Group became the sponsor and they keep the word "Booker”. Books from publishers can be submitted for consideration for the prize. In addition, the judges can sometimes send invitations to authors if they think the books should be included. Initially, the Advisory Committee give advice if there are any changes to the rules for the prize. Then, the people who will judge the books will be selected. There is an annual change in the judging panel and usually an individual is only a judge once. The organizers also made to ensure that the judging panel is balanced in terms of gender and professions. Normally a writer, a critic, an editor and an academic are chosen along with a celebrity from wider society. Nevertheless, when the panel of judges has been confirmed, they are left to make their own decisions without any further involvement or interference from the prize sponsor. The Booker Prize is highly appreciated because it rewards the finest in fiction, features great books to readers and transforms authors' careers. The influence of the prize is so huge that the winner will almost certainly see the sales increase considerably, along with the £50.000 that comes with the prize. |
Giải thưởng văn học Man Booker được trao hàng năm cho quyển tiểu thuyết dài của các nhà văn đến từ Khối Thịnh vượng chung Anh hoặc Cộng hòa Ireland nhằm đại diện cho những tác phẩm hay nhất trong tiểu thuyết đương đại. Giải thưởng danh giá này ban đầu được gọi là Giải thưởng Booker-McConnell, tên của công ty tài trợ; tuy nhiên, nó nổi tiếng với tên “Giải thưởng Booker”. Vào năm 2002, tên được thay đổi khi Man Group trở thành nhà tài trợ và họ giữ lại từ “Booker”. Sách từ các nhà xuất bản có thể nộp để tranh giải. Thêm vào đó, giám khảo đôi khi có thể gửi thư mời các tác giả nếu họ nghĩ sách của họ nên tham gia. Ban đầu, Ban cố vấn đưa ra lời khuyên nếu có bất kỳ thay đổi về luật giải thưởng. Sau đó, những ai đánh giá sách sẽ được lựa chọn. Hội đồng giám khảo sẽ thay đổi hàng năm và thông thường mỗi cá nhân chỉ làm giám khảo một lần.
Ban tổ chức cũng đảm bảo rằng hội đồng giám khảo cân bằng về giới tính và nghề nghiệp. Thông thường, một nhà văn, nhà phê bình, biên tập viên và một học giả được chọn lựa từ một người nổi tiếng từ xã hội rộng lớn. Tuy vậy, khi hội đồng giám khảo được xác nhận, họ ra quyết định riêng mà không có sự tham gia hoặc can thiệp từ nhà tài trợ giải thưởng. Giải thưởng Booker được đánh giá cao vì nó trao thưởng cho những quyển tiểu thuyết hay nhất, giới thiệu những quyển sách hay đến với các độc giả và thay đổi sự nghiệp của tác giả. Tầm ảnh hưởng của giải thưởng to lớn đến nỗi người chiến thắc gần như chắc chắn sẽ có doanh số bán tăng lên đáng kể, cùng với 50.000 bảng Anh đi kèm với phần thưởng. |
Từ “modified” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ____.
A. phân phối
B. cho phép
C. thay đổi
D. nắm bắt
modify (v): sửa đổi = change
→ Chọn đáp án C
Câu 18:
All of the followings are TRUE about the judges of Man Booker Prize EXCEPT that______.
Tất cả những điều sau đều đúng về giám khảo của Giải thưởng Man Booker ngoại trừ _______.
A. giám khảo làm nhiều công việc khác nhau trong xã hội
B. họ có thể mời các tác giả viết sách phù hợp với giải thưởng
C. quyết định của họ bị ảnh hưởng bởi nhà tài trợ
D. giám khảo được lựa chọn mỗi năm
Thông tin:
+ Normally a writer, a critic, an editor and an academic are chosen along with a celebrity from wider society. (Thông thường, một nhà văn, nhà phê bình, biên tập viên và một học giả được chọn lựa từ một người nổi tiếng từ xã hội rộng lớn.)
→ A đúng
+ In addition, the judges can sometimes send invitations to authors if they think the books should be included. (Thêm vào đó, giám khảo đôi khi có thể gửi thư mời các tác giả nếu họ nghĩ sách của họ nên tham gia.)
→ B đúng
+ There is an annual change in the judging panel and usually an individual is only a judge once. (Hội đồng giám khảo sẽ thay đổi hàng năm và thông thường mỗi cá nhân chỉ làm giám khảo một lần.)
→ D đúng
+ Nevertheless, when the panel of judges has been confirmed, they are left to make their own decisions without any further involvement or interference from the prize sponsor. (Tuy vậy, khi hội đồng giám khảo được xác nhận, họ ra quyết định riêng mà không có sự tham gia hoặc can thiệp từ nhà tài trợ giải thưởng.)
→ C sai
→ Chọn đáp án C
Câu 19:
The word "they" in paragraph 2 refers to_______.
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. những quyển sách
B. những nhà xuất bản
C. những tác giả
D. những giám khảo
Thông tin:
In addition, the judges can sometimes send invitations to authors if they think the books should be included. (Thêm vào đó, giám khảo đôi khi có thể gửi thư mời các tác giả nếu họ nghĩ sách của họ nên tham gia.)
→ Chọn đáp án D
Câu 20:
What will happen to the writers after they win the prize?
Điều gì sẽ đến với nhà văn sau khi họ chiến thắng giải thưởng?
A. Họ sẽ có ảnh hưởng lớn trong thế giới xuất bản.
B. Họ sẽ trở thành thành viên của ban giám khảo vào năm sau.
C. Sách của họ sẽ có doanh số tăng vọt.
D. Tất cả sách của họ sẽ được đánh giá cao.
Thông tin:
The influence of the prize is so huge that the winner will almost certainly see the sales increase considerably, along with the £50.000 that comes with the prize. (Tầm ảnh hưởng của giải thưởng to lớn đến nỗi người chiến thắc gần như chắc chắn sẽ có doanh số bán tăng lên đáng kể, cùng với 50.000 bảng Anh đi kèm với phần thưởng.)
→ Chọn đáp án C
Câu 21:
What does the passage mainly discuss?
Đoạn văn chủ yếu bàn luận về gì?
A. Nhà tài trợ của giải thưởng Man Booker
B. Quyển sách đương đại nổi tiếng nhất
C. Một giải thưởng văn học danh giá
D. Hội đồng giám khảo của một giải thưởng về sách
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về một giải thưởng về văn học danh giá trên thế giới - Giải thưởng Man Booker.
==> Một giải thưởng văn học danh giá
→ Chọn đáp án C
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Although the cooling process may just be part of the natural variation of oceans, climatologists are still confounded by the massive accountable loss of heat.
A. recognized (adj): được công nhận
B. accepted (adj): được thừa nhận
C. affected (adj): giả tạo
D. confused (adj): bối rối
confounded (adj): bối rối = confused
Tạm dịch: Mặc dù quá trình làm mát có thể chỉ là một phần của sự biến đổi tự nhiên của các đại dương, nhưng các nhà khí hậu học vẫn bối rối trước sự mất nhiệt lớn đáng trách.
→ Chọn đáp án D
Câu 23:
A.I. algorithms can also help to detect faces and other features in photo sent to social networking sites and automatically organize them.
A. remind (v): nhắc nhở
B. relay (v): tiếp sức
C. recognize (v): công nhận
D. refuse (v): từ chối
detect (v): nhận diện = recognize
Tạm dịch: Thuật toán A.I. cũng có thể giúp nhận diện khuôn mặt và các đặc điểm khác trong hình ảnh được đăng tải trên các trang mạng xã hội và tự động sắp xếp chúng.
→ Chọn đáp án C
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. cooked /kʊkt/: nấu
B. waited /weɪtɪd/: chờ
C. decided /dɪˈsaɪdɪd/: quyết định
D. visited /ˈvɪz.ɪtɪd/: tham quan
Đáp án A có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/.
→ Chọn đáp án A
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. dream /driːm/ (n): giấc mơ
B. peace /piːs/ (n): hòa bình
C. mean /miːn/ (v): có ý nghĩa
D. head /hed/ (n): đầu
Đáp án D có âm “ea” phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /iː/.
→ Chọn đáp án D
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
John is not here, perhaps he is ill.
John không có ở đây, có lẽ anh ấy bị ốm.
A. John hẳn đang bị ốm, vì thế anh ấy không có ở đây.
B. John không cần phải ở đây vì anh ấy bị ốm.
C. John có lẽ đang bị ốm, vì thế anh ấy không có ở đây.
D. Vì bị bệnh, John lẽ ra không nên ở đây.
→ Chọn đáp án C
Câu 27:
We have been cooking for the party for four hours.
Chúng tôi đã nấu ăn cho bữa tiệc được 4 giờ.
A. Chúng tôi có 4 đầu bếp cho bữa tiệc.
B. Việc nấu ăn cho bữa tiệc sẽ được hoàn thành trong 4 giờ nữa.
C. Chúng tôi đã bắt đầu nấu ăn cho bữa tiệc vào 4 tiếng trước.
D. Chúng tôi đã không bắt đầu nấu ăn cho bữa tiệc cho đến 4 giờ.
Cấu trúc:
S + have/has been V-ing + for (time) = S + started V-ing + (time) ago
→ Chọn đáp án C
Câu 28:
My friend told me, "If I were you, I would not ask him for help."
Bạn tôi nói với tôi, “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không nhờ anh ấy giúp đỡ.”
A. Bạn tôi bảo tôi nhờ anh ấy giúp đỡ.
B. Bạn tôi khuyên tôi đừng nhờ anh ấy giúp đỡ.
C. Bạn tôi đề xuất tôi không nhờ anh ấy giúp đỡ.
D. Bạn tôi cấm tôi nhờ anh ấy giúp đỡ.
→ Chọn đáp án B
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Until 1986 most companies would not even allow women to take the exams, but such gender discrimination is now disappearing.
A. unfairness (n): sự bất công
B. partiality (n): sự thiên vị
C. injustice (n): sự bất công
D. equality (n): sự công bằng
discrimination (n): sự phân biệt đối xử >< equality
Tạm dịch: Đến năm 1986 thì thậm chí đa số các công ty còn không cho phép phụ nữ tham gia các kì thi, nhưng hiện nay sự phân biệt đối xử giới tính như thế đang dần biến mất.
→ Chọn đáp án D
Câu 30:
I really enjoy a cut and thrust with James; he always has a unique perspective, even if we clash sometimes.
A. cuộc thảo luận tẻ nhạt
B. cuộc tranh luận sống động
C. sự chấp thuận
D. sự không đồng tình
a cut and thrust: cuộc tranh luận sôi nổi >< a boring discussion
Tạm dịch: Tôi thật sự thích cuộc tranh luận sôi nổi với James; anh ấy luôn có quan điểm độc đáo, thậm chí ngay cả khi chúng tôi xảy ra xung đột quan điểm.
→ Chọn đáp án A
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The more he slept,________ irritable he became.
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Anh ấy càng ngủ nhiều, thì anh ấy càng trở nên gắt gỏng.
→ Chọn đáp án D
Câu 32:
The cat showed her__________ for the stale fish by turning her back on it.
Kiến thức từ vựng:
- disgrace (n): sự ruồng bỏ
- despair (n): sự tuyệt vọng
- disgust (n): sự ghê tởm
- distress (n): sự đau khổ
Tạm dịch: Con mèo tỏ ra ghê tởm trước con cá hư bằng cách quay lưng lại.
→ Chọn đáp án C
Câu 33:
He will go out with his friends_______.
Hòa hợp thì:
TLĐ + liên từ + HTĐ/HTHT
Tạm dịch: Anh ấy sẽ đi ra ngoài chơi cùng bạn ngay khi hoàn thành xong bài tập về nhà.
→ Chọn đáp án D
Câu 34:
She has been sitting at the computer since her husband_______ home.
Hòa hợp thì:
HTHT + since + QKĐ
Tạm dịch: Cô ấy đã ngồi trước máy tính kể từ khi chồng cô ấy về nhà.
→ Chọn đáp án C
Câu 35:
He suffers______ headaches.
Dạng động từ:
suffer from something: mắc, bị cái gì
Tạm dịch: Anh ấy bị đau đầu.
→ Chọn đáp án C
Câu 36:
Unluckily, Tom's illness turned out to be extremely________ so he was kept in isolation.
Kiến thức từ vựng:
- infection (n): sự lây nhiễm
- infectious (adj): có tính truyền nhiễm
- infect (v): lây
Tạm dịch: Không may mắn, bệnh tình của Tom đã trở nên cực kỳ dễ lây nhiễm vì thế anh ấy đã bị cách ly.
→ Chọn đáp án C
Câu 37:
The two scientists disagreed and a________ argument developed.
Cụm từ (Collocations):
a bitter argument: cuộc tranh cãi gay gắt
Tạm dịch: Hai nhà khoa học đã bất đồng và một cuộc tranh luận dữ dội đã nổ ra.
→ Chọn đáp án A
Câu 38:
________ every major judo title, Mark retired from international competition.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.
Tạm dịch: Sau khi giành mọi danh hiệu judo, Mark đã nghỉ thi đấu quốc tế.
→ Chọn đáp án A
Câu 39:
My aunt gave me a _________ hat on my 16th birthday.
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
opinion → nice
age → new
color → yellow
Tạm dịch: Dì tôi đã tặng cho tôi một chiếc mũ mới màu vàng rất xinh vào sinh nhật lần thứ 16 của tôi.
→ Chọn đáp án A
Câu 40:
She didn't walk home by herself_________ she knew that it was dangerous.
Liên từ/Trạng từ:
- because + clause: vì
- despite + N/N-phrase: mặc dù
- although + clause: mặc dù
- because of + N/N-phrase: vì
Chỗ trống đứng trước mệnh đề → chọn A hoặc C
Tạm dịch: Cô ấy không muốn tự đi bộ về nhà vì biết rằng điều này rất nguy hiểm.
→ Chọn đáp án A
Câu 41:
If you have a _______ to make about the food, I am willing to listen.
Kiến thức từ vựng:
- trouble (n): rắc rối
- dislike (n): sự không thích
- discontent (n): sự không hài lòng
- complaint (n): sự than phiền → make a complaint: phàn nàn
Tạm dịch: Nếu bạn muốn khiếu nại về thức ăn, tôi sẵn sàng lắng nghe.
→ Chọn đáp án D
Câu 42:
Winning the cup in 1998 was just a______ in the pan; they haven’t won the match since then.
Thành ngữ (Idioms):
a flash in the pan: thành công nhất thời
Tạm dịch: Việc vô địch vào năm 1998 chỉ là một thành công nhất thời; họ đã không thắng trận đấu nào kể từ đó.
→ Chọn đáp án C
Câu 43:
When I got to 16, some of my friends left school to get a job, but most______.
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- stay on: tiếp tục làm/học
- get in: đến
- drop out: rời, bỏ học
Tạm dịch: Khi tôi 16 tuổi, một số người bạn của tôi đã nghỉ học để đi làm, nhưng đa số đều học tiếp.
→ Chọn đáp án A
Câu 44:
She feeds the chickens twice a day,__________?
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở HTĐ → câu hỏi đuôi dùng “do/does”
==> Câu hỏi đuôi dùng “doesn’t she”
Tạm dịch: Cô ấy cho gà ăn hai lần một ngày, có đúng không?
→ Chọn đáp án C
Câu 45:
The road to our village_______ next year.
Câu bị động (Passive voice):
Câu bị động ở thì TLĐ: will be + V3/V-ed
Tạm dịch: Con đường đến làng chúng tôi sẽ được mở rộng vào năm sau.
→ Chọn đáp án D
Câu 46:
A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to (46)_______our lives.
TẠM DỊCH: Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to mental well-being. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to prolong our lives. The study concentrated on the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older than 70 years. The participants were asked how much contact they had with friends, children, relatives and acquaintances.
Researchers were surprised to learn that friendships increased life expectancy to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even after these friends had moved away to another city and was independent of factors such as socio- economic status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people to whom one is important has a positive effect on physical and mental health. Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking, occur less frequently. Moreover, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges. |
Các nhà tâm lý học từ lâu đã biết rằng việc có một nhóm bạn thân thiết là rất quan trọng đối với sức khỏe tinh thần. Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu người Úc đã kết luận rằng bạn bè thậm chí giúp làm kéo dài cuộc sống của chúng ta. Nghiên cứu đã tập trung vào môi trường xã hội, sức khỏe tổng quát, và lối sống của 1,477 người lớn hơn 70 tuổi. Người tham gia được hỏi về mức độ liên lạc của họ với bạn bè, con cái, người thân và người quen. Các nhà nghiên cứu đã ngạc nhiên khi biết rằng tình bạn làm tăng tuổi thọ ở mức đáng kể hơn so với việc thường xuyên liên lạc với con cái và những người thân khác. Lợi ích này vẫn đúng ngay cả sau khi những người bạn này đã chuyển đến một thành phố khác và không phụ thuộc vào các yếu tố như địa vị kinh tế - xã hội, sức khỏe, và lối sống. Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người quan trọng đối với họ có ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần. Căng thẳng và xu hướng trầm cảm giảm, và các hành vi gây hủy hoại sức khỏe, như hút thuốc và uống rượu bia, xảy ra ít thường xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ, đặc biệt là trong thời điểm thiên tai, có thể làm tâm trạng chúng ta tốt lên và nâng cao giá trị bản thân của chúng ta, đồng thời đưa ra các chiến lược hữu ích trong việc đối phó với những khó khăn cá nhân. |
A. prolong (v): kéo dài (về thời gian)
B. expand (v): mở rộng
C. stretch (v): trải dài (một khoảng thời gian)
D. lengthen (v): làm dài hơn
Tạm dịch:
A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to prolong our lives. (Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu người Úc đã kết luận rằng bạn bè thậm chí giúp làm kéo dài cuộc sống của chúng ta.)
→ Chọn đáp án A
Câu 47:
The participants were asked how (47) ________ contact they had with friends, children, relatives and acquaintances.
A. many + N (số nhiều): nhiều
B. lots of + N (số nhiều/không đếm được): rất nhiều
C. much + N (không đếm được): nhiều
D. few + N (số nhiều): rất ít
Tạm dịch:
The participants were asked how much contact they had with friends, children, relatives and acquaintances. (Người tham gia được hỏi về mức độ liên lạc của họ với bạn bè, con cái, người thân và người quen.)
→ Chọn đáp án C
Câu 48:
A. assurance (n): sự quả quyết
B. insurance (n): bảo hiểm
C. expectancy (n): sự mong chờ → life expectancy: tuổi thọ
D. expectation (n): kì vọng
Tạm dịch:
Researchers were surprised to learn that friendships increased life expectancy to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. (Các nhà nghiên cứu đã ngạc nhiên khi biết rằng tình bạn làm tăng tuổi thọ ở mức đáng kể hơn so với việc thường xuyên liên lạc với con cái và những người thân khác.)
→ Chọn đáp án C
Câu 49:
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “whom” làm tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ người.
Tạm dịch:
According to scientists, the ability to have relationships with people to whom one is important has a positive effect on physical and mental health. (Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người quan trọng đối với họ có ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.)
→ Chọn đáp án C
Câu 50:
(50)__________, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
A. Moreover: hơn nữa
B. For example: ví dụ
C. Otherwise: nếu không thì
D. However: tuy nhiên
Tạm dịch:
Moreover, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges. (Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ, đặc biệt là trong thời điểm thiên tai, có thể làm tâm trạng chúng ta tốt lên và nâng cao giá trị bản thân của chúng ta, đồng thời đưa ra các chiến lược hữu ích trong việc đối phó với những khó khăn cá nhân.)
→ Chọn đáp án A