(2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Hà Tĩnh (Lần 1) có đáp án
-
1624 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. served /sɜːvd/: phục vụ
B. hoped /həʊpt/: hi vọng
C. liked /laɪkt/: thích
D. watched /wɒtʃt/: xem
Đáp án A có âm “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.
Choose A.
Câu 2:
Giải thích:
Giải thích:
A. park /pɑːk/ (n): công viên
B. start /stɑːt/ (n): sự bắt đầu
C. card /kɑːd/ (n): thẻ
D. catch /kætʃ/ (n): mưu kế, bẫy
Đáp án D có âm “a” phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /ɑː/.
Choose D.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. express /ɪkˈspres/ (v): bày tỏ
B. enter /ˈen.tər/ (v): đi vào
C. employ /ɪmˈplɔɪ/ (v): thuê
D. reduce /rɪˈdʒuːs/ (v): giảm
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Choose B.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. purity /ˈpjʊə.rə.ti/ (n): sự tinh khiết
B. chemical /ˈkem.ɪ.kəl/ (n): chất hóa học
C. habitat /ˈhæb.ɪ.tæt/ (n): môi trường sống
D. destruction /dɪˈstrʌk.ʃən/ (n): sự phá hủy
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Choose D.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Marry and John are talking about drinking water at night.
- Marry: “I don’t think we should drink too much water at night “
- John: “___________. This can interrupt your sleep cycle and negatively impact heart health.”
Giải thích:
A. Bạn có thể nói lại lần nữa (Sai vì phải dùng You can say that again)
B. Mình không biết
C. Mình nghĩ là mình không thể đồng ý với bạn
D. Mình hoàn toàn đồng tình
Tạm dịch: Marry và John đang nói chuyện về việc uống nước vào ban đêm.
- Marry: “Mình không nghĩ rằng chúng ta nên uống nhiều nước vào ban đêm.”
- John: “Mình hoàn toàn đồng tình. Điều này có thể làm gián đoạn chu trình giấc ngủ và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tim mạch.”
Choose D.
Câu 6:
Linda is talking to Brown after knowing the results. Linda passed her test with flying colors.
- Brown: “Sincere congratulations on your hard-earned success.”
- Linda: “________________”
Giải thích:
A. Không hề.
B. Cảm ơn nhé.
C. Cứ tự nhiên nhé.
D. Chắc chắn là vậy.
Tạm dịch:
Linda đang nói chuyện với Brown sau khi biết kết quả. Linda đã vượt qua bài kiểm tra với điểm số cao.
- Brown: “Thật lòng chúc mừng cho thành công thật gian nan của bạn.”
- Linda: “Cảm ơn nhé.”
Choose B.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Many teenagersshow signs of anxiety and ________ when being asked about theirfuture.
Giải thích:
- depression (n): sự phiền muộn
- depress (v): làm buồn phiền
- depressed (adj): trầm cảm, phiền muộn
- depressing (adj): gây thất vọng, gây phiền muộn
Chỗ trống đứng sau danh từ và trước liên từ “and” → cần danh từ
Tạm dịch: Nhiều thanh thiếu niên thể hiện dấu hiệu lo âu và phiền muộn khi được hỏi về tương lai.
Choose A.
Câu 8:
Those cars are very expensive, ______?
Giải thích:
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng “to be” ở HTĐ → câu hỏi đuôi dùng “am/is/are”
==> Câu hỏi đuôi dùng “aren’t they”
Tạm dịch: Những chiếc ô tô này rất đắt, có đúng không?
Choose B.
Câu 9:
They will elect the opposition into government at the next election, without a______ of a doubt.
Giải thích: without a shadow of a doubt: không hề nghi ngờ
Tạm dịch: Họ sẽ bầu phe đối lập vào chính phủ vào kỳ bầu cử tới, chắc chắn là vậy.
Choose B.
Câu 10:
My children have English lessons _______ Monday.
Giải thích: Trước danh từ chỉ thứ → dùng “on”
Tạm dịch: Các con tôi sẽ có tiết tiếng Anh vào thứ 2.
Choose C.
Câu 11:
On hearing the news of her mother’s death, she ______ into tears.
Giải thích: burst into tears: bật khóc
Tạm dịch: Khi nghe tin mẹ cô ấy qua đời, cô ấy đã bật khóc.
Choose A.
Câu 12:
People should stop smoking ________ it is extremely detrimental to health.
- because of + N/N-phrase: vì
- because + clause: vì
- despite + N/N-phrase: mặc dù
- although + clause: mặc dù
Tạm dịch: Mọi người nên ngừng hút thuốc lá vì nó cực kỳ có hại cho sức khỏe.
Choose B.
Câu 13:
Helen has just bought a _____________ scarf.
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
age → new
color → black
material → wool
Tạm dịch: Helen vừa mua một chiếc khăn len đen mới.
Choose A.
Câu 14:
Labor Unions and the company ______ in a confrontation over plans to curb benefits.
- be caried away: quá phấn khích đến nỗi mất kiểm soát
- face off: chiến đấu, tranh cãi
- catch up: bắt kịp
- show up: xuất hiện
Tạm dịch: Liên đoàn Lao động và công ty tranh cãi trong một cuộc đối đầu về các kế hoạch cắt giảm lợi ích.
Choose B.
Câu 15:
Mary ran into an old friend while she ______ in the park.
QKĐ + while + QKTD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch:
Mary tình cờ gặp một người bạn cũ khi cô ấy đang đi bộ trong công viên.
Choose B.
Câu 16:
_______, we will leave for the airport.
Giải thích: TLĐ + liên từ + HTĐ
Tạm dịch: Sau khi mưa ngừng, chúng tôi sẽ ra sân bay.
Choose A.
Câu 17:
Jane has _______ great progress in English since she took this course.
Giải thích: make progress: tiến bộ, cải thiện
Tạm dịch: Jane đã tiến bộ rất nhiều về tiếng Anh kể từ khi cô ấy tham gia khóa học này.
Choose B.
Câu 18:
He never seems to be serious when talking with me. He is always trying to ________.
Giải thích:
- let your hair down: bung xõa (sau khi làm việc vất vả)
- pull one’s leg: trêu chọc ai
- pull yourself together: bình tĩnh
- pay through the nose: trả chi phí cắt cổ
Tạm dịch: Anh ấy dường như không bao giờ nghiêm túc khi nói chuyện với tôi. Anh ấy luôn cố gắng trêu tôi
Choose B.
Câu 19:
The car ________ three days ago.
Giải thích: Câu bị động ở thì QKĐ: was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Chiếc xe đã được rửa ba ngày trước.
Choose C.
Câu 20:
_______ the instruction, he snatched up the fire extinguisher.
Giải thích:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.
Tạm dịch: Sau khi đọc kĩ hướng dẫn, anh ta chộp lấy bình chữa cháy.
Choose C.
Câu 21:
The more you speak in public, ______ you will be.
Giải thích: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn càng nói nhiều trước đám đông, bạn sẽ càng tự tin.
Choose A.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Wilson is a sociable boy. He makes friends at his new school quite easily.
Giải thích:
A. shy (adj): mắc cỡ
B. careful (adj): cẩn thận
C. nervous (adj): lo lắng
D. friendly (adj): thân thiện
sociable (adj): hòa đồng = friendly
Tạm dịch: Wilson là một cậu bé hòa đồng. Anh ấy kết bạn ở trường mới khá dễ dàng.
Choose D.
Câu 23:
One of my distant relatives is wavering between buying a house in the inner city or moving away.
Giải thích:
A. làm suy yếu
B. lưỡng lự
C. phát triển
D. chấp nhận
=> waver (v): lưỡng lự, do dự = hesitate
Tạm dịch: Bà con xa của tôi đang phân vân giữa việc mua nhà trong nội thành hay chuyển đi xa.
Choose B.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The burglar crept into the house without making any noise. That’s why no one heard anything.
Giải thích:
A. silently (adv): một cách tĩnh lặng
B. slowly (adv): một cách chậm rãi
C. rapidly (adv): một cách nhanh chóng
D. noisily (adv): một cách ồn ào
=> without making any noise: không gây tiếng ồn nào >< noisily
Tạm dịch: Tên trộm lẻn vào nhà mà không gây ra bất kỳ tiếng động nào. Đó là lý do tại sao không ai nghe thấy
bất cứ điều gì.
Choose D.
Câu 25:
I don’t think we should kick the can down the road and let our next generation solve the global warming problem.
Giải thích:
A. kiên quyết giải quyết vấn đề
B. trì hoãn giải quyết vấn đề
C. tránh giải quyết vấn đề
D. cố gắng trong vô vọng để giải quyết vấn đề
=> kick the can down the road: trì hoãn >< determine to solve a problem
Tạm dịch: Tôi không nghĩ chúng ta nên trì hoãn và để thế hệ tiếp theo của chúng ta giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu
Choose A.
Câu 26:
The latest addiction to trap thousands of people is Internet, (26) _____ has been blamed for broken relationships, job losses, financial ruin and even one suicide.
Giải thích: Dùng đại từ “which” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước. Ta không dùng that trong mệnh đề quan hệ không hạn định.
Thông tin: The latest addiction to trap thousands of people is Internet, (26) which has been blamed for broken relationships, job losses, financial ruin and even one suicide.
Tạm dịch: Chứng nghiện mới nhất bẫy hàng nghìn người chính là Internet, vốn được cho là nguyên nhân dẫn đến các mối quan hệ tan vỡ, mất việc, hủy hoại tài chính và thậm chí là tự tử.
Choose C.
Câu 27:
Giải thích: cause/create a problem: gây ra vấn đề
Thông tin: Psychologists now recognize Internet Addiction Syndrome (IAS) as a new illness that could (27) cause serious problems and ruin many lives.
Tạm dịch: Hiện nay các nhà tâm lý học công nhận Hội chứng Nghiện Internet là một căn bệnh mới có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng và hủy hoại nhiều cuộc sống.
Choose B.
Câu 28:
Giải thích:
A. one + N (số ít): một
B. another + N (số ít): một cái/người khác
C. every + N (số ít): mọi
D. other + N (số nhiều): những cái/người khác
Thông tin:
IAS is similar to (28) other problems like gambling, smoking and drinking; addicts have dreams about Internet; they need to use it first thing in the morning; they lie to their partners about how much time they spend online; they wish they could cut down, but are unable to do so.
Thông tin:
IAS tương tự với các vấn đề như cờ bạc, hút thuốc và uống rượu bia; những kẻ nghiện mơ về Internet; họ cần dùng nó đầu tiên vào buổi sáng; họ nói dối với những người thân về thời gian họ dành để trực tuyến; họ ước mình có thể cắt giảm, nhưng không thể làm thế.
Choose D.
Câu 29:
A recent study found that many users spend up to 40 hours a week on the Internet; (29) _____ they felt guilty, they became depressed if they were made to stop using it.
A. unless + clause: trừ khi
B. without + N/N-phrase: không có
C. although + clause: mặc dù
D. despite + N/N-phrase: mặc dù
Thông tin: A recent study found that many users spend up to 40 hours a week on the Internet; (29) although they felt guilty, they became depressed if they were made to stop using it.
Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây đã cho thấy rằng nhiều người dùng dành đến 40 tiếng một tuần cho Internet; mặc dù họ cảm thấy tội lỗi, nhưng họ trở nên phiền muộn nếu bị bắt ngưng sử dụng nó.
Choose C.
Câu 30:
Almost anyone can be at risk. Some of the addicts are teenagers who are already hooked on computer games and who (30) _____ it very difficult to resist the games on the Internet.
Giải thích: find it + adj + to V
Thông tin: Some of the addicts are teenagers who are already hooked on computer games and who (30) find it very difficult to resist the games on the Internet.
Tạm dịch: Một số người nghiện là thanh thiếu niên bị cuốn hút vào các trò chơi máy tính và cảm thấy khó để cưỡng lại những trò chơi trên Internet.
Choose A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Nghiện mới nhất bẫy hàng ngàn người là Internet, điều mà đã bị đổ lỗi cho các mối quan hệ tan vỡ, mất việc làm, hủy hoại tài chính và thậm chí một vụ tự tử. Các nhà tâm lý học hiện công nhận Hội chứng Nghiện
Internet (IAS) là một căn bệnh mới có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng và hủy hoại nhiều cuộc đời. Các nhóm trợ giúp đặc biệt đã được thành lập để giúp đỡ và hỗ trợ những người đau khổ. IAS tương tự như các vấn đề khác như cờ bạc, hút thuốc và uống rượu; người nghiện có giấc mơ về Internet; họ cần sử dụng nó vào buổi sáng; họ nói dối đối tác của mình về lượng thời gian họ trực tuyến; họ ước họ có thể cắt giảm, nhưng không thể làm như vậy. Một nghiên cứu gần đây cho thấy nhiều người dùng dành tới 40 giờ một tuần trên Internet; mặc dù họ cảm thấy tội lỗi, họ trở nên chán nản nếu họ bị buộc phải ngừng sử dụng nó.
Hầu như ai cũng có thể gặp rủi ro. Một số người nghiện là thanh thiếu niên đã bị cuốn hút vào các trò chơi trên máy tính và những người thấy rất khó cưỡng lại các trò chơi trên Internet.
Câu 31:
What does the passage mainly discuss?
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về gì?
A. Các biện pháp nhằm giảm thiệt hại cháy rừng của Úc
B. Ảnh hưởng gây hại của cháy rừng tại Úc
C. Nguyên nhân gây cháy rừng tại Úc
D. Úc tái tạo rừng như thế nào
Thông tin:
- Australia is suffering from one of its worst fire seasons in history, with more than two dozen people killed, thousands of homes destroyed, and millions of acres burned so far. Unfortunately, fires like this, exacerbated by the effects of climate change, will likely rage again, but Australia’s government can take steps to minimize their destruction.
Tạm dịch:
Úc đang phải hứng chịu một trong những mùa cháy rừng tồi tệ nhất trong lịch sử, với hơn hai chục người thiệt mạng, hàng nghìn ngôi nhà bị phá hủy và hàng triệu mẫu Anh bị thiêu rụi cho đến nay. Thật không may, những đám cháy như thế này, trầm trọng hơn do tác động của biến đổi khí hậu, có thể sẽ bùng phát trở lại, nhưng chính phủ Úc có thể thực hiện các bước để giảm thiểu sự tàn phá của chúng.
Choose A.
Câu 32:
The word “rage” in the first paragraph is closest in meaning to ___________.
Giải thích:
Từ “rage” trong đoạn đầu đồng nghĩa với từ _____.
A. stop (v): dừng
B. spread (v): lan rộng
C. change (v): thay đổi
D. maintain (v): duy trì
rage (v): hoành hành = spread
Thông tin: Unfortunately, fires like this, exacerbated by the effects of climate change, will likely rage again
Tạm dịch: Thật không may, những đám cháy như thế này, trầm trọng hơn do tác động của biến đổi khí hậu, có thể sẽ bùng phát trở lại
Choose B.
Câu 33:
According to paragraph 2, which of the following is NOT the solution taken by the Australia’s government?
Giải thích: Theo đoạn 2, đâu là là giải pháp không được chính phủ Úc thực hiện?
A. cải thiện hệ thống cảnh báo sớm và khả năng dự báo cháy
B. nâng cao nhận thức cộng đồng về sự nguy hiểm của cháy rừng và những biện pháp ngăn chặn cần thiết
C. hạn chế số lượng đám cháy có kiểm soát
D. phát triển nhiều quy tắc xây dựng nghiêm ngặt để giải quyết rủi ro khí hậu
Thông tin:
Areas of focus should include enhancing early warning systems and fire prediction capabilities; launching public awareness campaigns on the dangers posed by climate-fueled bushfires and necessary prevention measures; conducting more controlled burns; and developing more stringent building codes that address climate risk
Tạm dịch:
Các lĩnh vực trọng tâm nên bao gồm tăng cường hệ thống cảnh báo sớm và khả năng dự báo cháy; khởi xướng các chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng về sự nguy hiểm của cháy rừng do khí hậu gây ra và những biện pháp phòng tránh cần thiết, tiến hành những đám cháy có kiểm soát; và phát triển nhiều quy tắc xây dựng nghiêm ngặt để giải quyết rủi ro khí hậu.
Choose C.
Câu 34:
The word “they” in paragraph 3 refers to ________________.
Giải thích: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. các cấp địa phương
B. các cộng đồng
C. khả năng chữa cháy
D. những nhà lãnh đạo địa phương
Thông tin: At the state and local levels, communities need to professionalize their firefighting capabilities. They should invest in improved training that educates firefighters and local leaders about the changing characteristics of bushfires
Tạm dịch: Ở cấp bang và địa phương, cộng đồng cần chuyên nghiệp hóa khả năng chữa cháy. Họ nên đầu tư vào đào tạo nâng cao để huấn luyện những lính cứu hỏa và lãnh đạo địa phương về những đặc điểm không ngừng thay đổi của cháy rừng.
Choose B.
Câu 35:
As mentioned in paragraph 3, what should the states do to decrease the effects of the fires after this fire season?
Giải thích: Như được nhắc đến trong đoạn 3, các bang nên làm gì để giảm ảnh hưởng của các đám cháy sau mùa cháy này?
A. Họ nên chuyên nghiệp hóa khả năng chữa cháy.
B. Họ nên đầu tư vào đào tạo nâng cao giáo dục những lính cứu hỏa và các nhà lãnh đạo địa phương.
C. Họ nên thực hiện các biện pháp để tối thiểu hóa thiệt hại.
D. Họ nên xem xét cách và địa điểm mà những việc tái xây dựng, bao gồm hạn chế sự tái phát triển của những khu vực đặc biệt dễ bị hỏa hoạn.
Thông tin: And, once this fire season subsides, states should oversee how and where rebuilding occurs, including restricting redevelopment of particularly fire-prone areas.
Tạm dịch: Và, một khi mùa cháy rừng này lắng xuống, các bang nên giám sát cách thức và địa điểm diễn ra việc tái xây dựng, bao gồm hạn chế việc tái phát triển của những khu vực đặc biệt có nguy cơ cháy cao.
Choose D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Úc đang hứng chịu một trong những mùa cháy rừng tồi tệ nhất lịch sử, với hơn 20 người thiệt mạng, hàng nghìn căn nhà bị phá hủy, và hàng triệu héc ta đã bị thiêu rụi. Không may là, những vụ cháy như thế, càng trầm trọng hơn bởi ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, sẽ có thể bùng phát trở lại, nhưng chính phủ Úc có thể thực hiện các biện pháp để tối thiểu hóa thiệt hại.
Với nhiệt độ ấm lên, Úc sẽ đối mặt với những mùa cháy rừng kéo dài hơn. Để giảm thiệt hại trong tương lai, chính quyền các cấp buộc phải hành động. Các lĩnh vực trọng tâm nên bao gồm tăng cường hệ thống cảnh báo sớm và khả năng dự báo cháy; khởi xướng các chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng về sự nguy hiểm của cháy rừng do khí hậu gây ra và những biện pháp phòng tránh cần thiết, tiến hành kiểm soát đám cháy; và phát triển nhiều quy tắc xây dựng nghiêm ngặt để giải quyết rủi ro khí hậu.
Ở cấp bang và địa phương, cộng đồng cần chuyên nghiệp hóa khả năng chữa cháy. Họ nên đầu tư vào đào tạo nâng cao để huấn luyện những lính cứu hỏa và lãnh đạo địa phương về những đặc điểm không ngừng thay đổi của cháy rừng. Và, một khi mùa cháy rừng này lắng xuống, các bang nên giám sát cách thức và địa điểm diễn ra việc tái xây dựng, bao gồm hạn chế việc tái phát triển của những khu vực đặc biệt có nguy cơ cháy cao.
Câu 36:
Which of the following could be the best title of the passage?
Giải thích: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Làm sao để rút ngắn khoảng cách thế hệ giữa giáo viên và học sinh
B. Vấn đề công nghệ của những giáo viên lớn tuổi
C. Điều gì gây ra khó khăn cho giáo viên ngày nay
D. Khoảng cách thế hệ trong giáo dục
Thông tin:
- There has always been a problem with teachers being from a different generation to their pupils, particularly older educators.
- The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers – it exists within the staffroom, too.
Tạm dịch:
- Luôn có vấn đề về việc giáo viên khác thế hệ với học sinh của họ, đặc biệt là những nhà giáo lớn tuổi.
- Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ giữa học sinh và giáo viên – nó còn tồn tại trong phòng giáo viên.
Choose D.
Câu 37:
The word “they” in paragraph 1 refers to _____________.
Giải thích: Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến ______
A. các giáo viên
B. những học sinh
C. những thiết bị
D. những hệ thống trực tuyến
Thông tin: Teachers now face pupils using devices and online systems that they don’t use themselves, and don’t really understand either.
Tạm dịch: Giờ đây các giáo viên đối mặt với việc các học sinh sử dụng các thiết bị và hệ thống trực tuyến mà họ không sử dụng, và cũng không thật sự hiểu rõ.
Choose A.
Câu 38:
The word “bridge” in paragraph 1 is closest in meaning to ______________.
Giải thích: Từ “bridge” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. form (v): hình thành
B. connect (v): kết nối
C. reduce (v): giảm
D. build (v): xây dựng
bridge (v): rút ngắn, giảm = reduce
Thông tin: The generation gap is more prevalent than ever, but teachers can bridge that gap if they receive the right guidance with appropriate technology.
Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ đang phổ biến hơn bao giờ hết, nhưng giáo viên có thể thu hẹp khoảng cách đó nếu họ nhận được sự hướng dẫn đúng đắn bằng công nghệ phù hợp.
Choose C.
Câu 39:
According to paragraph 2, which of the following is NOT true?
Giải thích: Theo đoạn 2, điều nào sau đây không đúng?
A. Một số giáo viên và trường học không muốn con trẻ sử dụng mạng xã hội.
B. Không thể ngăn học sinh sử dụng mạng xã hội.
C. Việc ngăn cách thanh thiếu niên khỏi thiết bị di động có thể giúp thu hẹp khoảng cách thế hệ.
D. Mạng xã hội và trò chơi mạng trở thành một phần quan trọng trong hành vi của thanh thiếu niên.
Thông tin: Online social media and network gaming are now such an integral part of teenage behavior that any attempt to prize the mobile devices out of the hands of young people is likely to widen the generation gap rather than narrow it.
Tạm dịch: Mạng xã hội trực tuyến và game trên mạng hiện là một phần không thể thiếu trong hành vi của thanh thiếu niên đến nỗi mọi nỗ lực giành lấy các thiết bị di động khỏi tay những người trẻ có thể kéo dài khoảng cách thế hệ thay vì thu hẹp nó.
Choose C.
Câu 40:
The generation gap exists even in the staffroom mostly because ______________.
Giải thích: Khoảng cách thế hệ tồn tại ngay cả trong đội ngũ giáo viên chủ yếu vì _____.
A. tuổi nghề giảng dạy không quá dài để thích nghi với công nghệ mới.
B. những giáo viên lớn tuổi không quen thuộc với công nghệ số như những người trẻ hơn.
C. nhiều giáo viên trẻ thích sử dụng các thiết bị số hơn các thiết bị khác.
D. những giáo viên lớn tuổi ít bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của công nghệ
Thông tin: The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers – it exists within the staffroom, too. A teaching career can span more than 40 years, and those towards the end of their working life will not have grown up with digital technology, whereas teaching staff in their 20s and 30s could well be “digital natives”.
Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ xuất hiện giữa học sinh và giáo viên - nó hiện diện giữa các nhân viên trong trường. Sự nghiệp giảng dạy có thể kéo dài hơn 40 năm, và những ai cận kề cuối đời làm việc sẽ không trưởng thành cùng công nghệ kỹ thuật số, trong khi đội ngũ giảng dạy ở độ tuổi 20 và 30 có thể là “người bản địa kỹ thuật số”.
Choose B.
Câu 41:
The phrase “a dog chasing its tail” in the last paragraph most probably means _________.
Giải thích: Cụm từ “a dog chasing its tails” trong đoạn cuối có nghĩa là _____.
A. tiếp tục làm việc vô ích
B. di chuyển quanh một vòng tròn
C. gây hại cho bản thân
D. mệt mỏi với hành vi của mình
a dog chasing its tails: con chó đuổi theo đuôi của mình = keeping on doing something futile
Thông tin: Keeping up with the latest online trend is like a dog chasing its tail; every time you think you’ve caught up, kids move on.
Tạm dịch: Theo kịp xu hướng trực tuyến mới nhất giống như một con chó đuổi theo đuôi của nó; mỗi khi bạn nghĩ rằng mình đã bắt kịp, bọn trẻ sẽ tiếp tục.
Choose A.
Câu 42:
According to the last paragraph, what is the main factor to consider in the generation gap between teachers and students?
Giải thích: Theo đoạn cuối, đâu là yếu tố chính cần cân nhắc về khoảng cách thế hệ giữa giáo viên và học sinh?
A. Khó để thế hệ lớn tuổi hơn để hiểu về mạng xã hội được người trẻ sử dụng.
B. Học sinh quen với việc giao tiếp với bạn bè trực tuyến qua điện thoại thông minh và các thiết bị di động.
C. Giáo viên nên sử dụng mạng xã hội để cung cấp giáo dục.
D. Học sinh đang cạnh tranh về xu hướng trực tuyến mới nhất với các bạn của mình.
Thông tin: The key factor to consider is that today’s school students now take for granted that a lot of their communication with their peers will be online, and predominantly using smartphones and other mobile devices.
Tạm dịch: Yếu tố chính cần cân nhắc chính là học sinh ngày nay đang mặc nhiên cho rằng phần lớn giao tiếp của họ với bạn bè sẽ diễn ra trực tuyến, và chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh và các thiết bị di động khác.
Choose B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Vấn đề luôn tồn tại giữa các giáo viên từ một thế hệ khác với học sinh của họ, nhất là những nhà giáo lớn tuổi. Nhưng sự thống trị của công nghệ kĩ thuật số đã lan rộng đến nỗi khoảng cách thế hệ thậm chí còn lớn hơn, vì những người trẻ trở nên thân thiết với những thiết bị kỹ thuật số di động, những trò chơi và mạng xã hội, những thứ đã không tồn tại khi các giáo viên của họ trưởng thành. Giờ đây các giáo viên đối mặt với việc các học sinh sử dụng các thiết bị và hệ thống trực tuyến mà họ không sử dụng, và cũng không thật sự hiểu rõ. Khoảng cách thế hệ đang phổ biến hơn bao giờ hết, nhưng giáo viên có thể rút ngắn khoảng cách này nếu họ nhận được sự hướng dẫn đúng đắn với công nghệ phù hợp.
Một số trường và giáo viên đặc biệt gặp khó khăn trong việc nắm bắt vai trò của mạng xã hội và những thiết bị di động trong đời sống của thanh thiếu niên. Họ xem Facebook là một mối đe dọa và cảnh báo các phụ huynh về nó tại những buổi họp phụ huynh, mà không nhận ra rằng việc ngăn cản thanh thiếu niên dùng mạng xã hội như thế, hoặc các ứng dụng nhắn tin như Snapchat và Instagram, là gần như không thể. Mạng xã hội trực tuyến và game trên mạng hiện là một phần không thể thiếu trong hành vi của thanh thiếu niên đến nỗi mọi nỗ lực giành lấy các thiết bị di động khỏi tay những người trẻ có thể kéo dài khoảng cách thế hệ thay vì thu hẹp nó.
Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ xuất hiện giữa học sinh và giáo viên - nó hiện diện giữa các nhân viên trong trường. Sự nghiệp giảng dạy có thể kéo dài hơn 40 năm, và những ai cận kề cuối đời làm việc sẽ không trưởng thành cùng công nghệ kỹ thuật số, trong khi đội ngũ giảng dạy ở độ tuổi 20 và 30 có thể là “người bản địa kỹ thuật số”.
Việc theo kịp xu hướng trực tuyến mới nhất giống như việc một chú chó đuổi theo chiếc đuôi của mình; mỗi khi bạn nghĩ bạn đã bắt kịp, bọn trẻ lại thay đổi. Tuy nhiên, trong trường hợp của Snapchat, không có ích lợi gì khi cứ cố chấp vào cách mà giới trẻ đang sử dụng những mạng xã hội mà khó để thế hệ lớn hơn hiểu được. Yếu tố chính cần cân nhắc chính là học sinh ngày nay đang mặc nhiên cho rằng phần lớn giao tiếp của họ với bạn bè sẽ diễn ra trực tuyến, và chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh và các thiết bị di động khác. Những người trẻ kỳ vọng những trải nghiệm học tập của mình sẽ giống như tương tác, và một phần được truyền tải qua những loại thiết bị này.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Mike doesn't feel well today. He can't go out with his friends.
Giải thích:
A. Nếu Mike cảm thấy khỏe vào hôm nay, cậu ấy đã có thể đi ra ngoài cùng bạn bè mình.
B. Sai ngữ pháp
C. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
D. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
Tạm dịch: Hôm nay Mike cảm thấy không khỏe. Cậu ấy không thể đi ra ngoài cùng bạn bè mình.
Choose A.
Câu 44:
Students are forbidden to cheat during the exam. There is no exception whatsoever.
Giải thích:
A. Không có trường hợp nào học sinh bị cấm gian lận trong thi cử.
B. Không có lý do nào học sinh được phép gian lận trong thi cử.
C. Sai vì phải dùng thì hiện tại.
D. Không có cách nào để học sinh bị cấm gian lận trong thi cử.
Tạm dịch: Học sinh bị cấm gian lận trong thi cử. Không có ngoại lệ nào cả.
Choose B.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is compulsory that high school students study Math, Literature and a foreign language.
Giải thích:
A. Học sinh trung học phải học môn Toán, Văn và một ngoại ngữ.
B. Học sinh trung học nên học môn Toán, Văn và một ngoại ngữ.
C. Học sinh trung học không cần học môn Toán, Văn và một ngoại ngữ.
D. Học sinh trung học không phải học môn Toán, Văn và một ngoại ngữ.
Tạm dịch: Học sinh trung học bắt buộc phải học môn Toán, Văn và một ngoại ngữ.
Choose A.
Câu 46:
“What did you do on your vacation last year?” Tung said to Ha.
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (asked), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: did → had done
Dạng câu hỏi Wh-words: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn khi chuyển sang câu gián tiếp: last year → the previous year
Tạm dịch: “Bạn đã làm gì vào kì nghỉ năm ngoái?”, Tùng đã hỏi Hà.
Choose D.
Câu 47:
The last time I saw my younger brother was five years ago.
Giải thích: The last time + S + V2/V-ed + was (time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time)
Tạm dịch: Lần cuối tôi thấy em trai tôi là vào 5 năm trước.
Choose D.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mary and her husband often went out together every weekend.
Diễn tả thói quen, sở thích → dùng thì HTĐ
Sửa: went → go
Tạm dịch: Mary và chồng thường đi chơi cùng nhau vào mỗi cuối tuần.
Choose B.
Câu 49:
Each of the students in the accounting class has to type their own research paper this semester.
Chủ ngữ số ít (each of the students) → dùng tính từ sở hữu ngôi 3 số ít chỉ người
Sửa: their → his/her
Tạm dịch: Mỗi sinh viên trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng họ trong học kỳ này. Choose C.
Câu 50:
This leaflet will give you the essence of how to prepare for a hurricane so that you can minimize potential damage.
Giải thích:
- essence (n): bản chất
- essential (n): thông tin cơ bản
Sửa: essence → essentials
Tạm dịch: Tờ rơi này sẽ cung cấp cho bạn thông tin cơ bản của cách chuẩn bị cho một cơn bão để bạn có thể giảm thiểu thiệt hại có thể xảy ra.
Choose B.