(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Kiến Thụy, Hải Phòng (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Kiến Thụy, Hải Phòng (Lần 1) có đáp án
-
327 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions 1 to 2
A. practised /ˈpræktɪst/
B. repaired /rɪˈperd/
C. stopped /stɑːpt/
D. laughed /læft/
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/.
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /d/, còn lại là /t/.
Choose B.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions 1 to 2
A. final /ˈfaɪnl/
B. revival /rɪˈvaɪvl/
C. reliable /rɪˈlaɪəbl/
D. liberty /ˈlɪbərti/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/.
Choose D.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions 3 to 4
A. suburb /ˈsʌbɜːrb/
B. support /səˈpɔːrt/
C. prefer /prɪˈfɜːr/
D. canoe /kəˈnuː/
→ Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Choose A.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions 3 to 4
A. invention /ɪnˈvenʃn/
B. obstacle /ˈɒbstəkl/
C. discover /dɪˈskʌvər/
D. bacteria /bækˈtɪriə/
Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Choose B.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions 5 to 19
Robert Mugabe has ruled Zimbabwe since the _______ achieved independence in 1980.
A. national (adj): thuộc về quốc gia
B. nation (n): quốc gia
C. nationality (n): quốc tịch
D. nationally (adv): toàn quốc
Tạm dịch: Robert Mugabe đã cai trị Zimbabwe kể từ khi quốc gia giành được độc lập vào năm 1980.
Choose B.
Câu 6:
They haven’t finished their homework, ______?
Vế trước dấu phẩy là câu phủ định thì hiện tại hoàn thành
→ Vế sau dấu phẩy là câu khẳng định cùng thì
Tạm dịch: Họ chưa làm xong bài tập về nhà, phải không?
Choose D.
Câu 7:
Did you have___________ good time at the party last night?
a + N số ít đếm được và được nhắc tới lần đầu tiên
Tạm dịch: Bạn có một thời gian vui vẻ tại bữa tiệc tối qua không?
Choose A.Câu 8:
As an adult, I am independent_______my parents financially.
Giải thích: independent of: độc lập khỏi
Tạm dịch: Khi trưởng thành, tôi độc lập khỏi cha mẹ về tài chính.
Choose A.
Câu 9:
By the time we get there tonight, the film ____.
By the time + thì hiện tại đơn, S + will have _ PII
Tạm dịch: Vào thời điểm chúng tôi đến đó tối nay, bộ phim sẽ được chiếu rồi
Choose D.
Câu 10:
He didn’t manage to win the race_______hurting his foot before the race.
A. in spite of + N/Nphr: Mặc dù
B. despite of (despite không đi với of)
C. although + mệnh đề: Mặc dù
D. because of + N/Nphr: Bởi vì
Tạm dịch: Anh ấy đã không giành được chiến thắng trong cuộc đua vì bị thương ở chân trước cuộc đua.
Choose D.
Câu 11:
This morning, I was made to clean the _______ carpet my father bought last year.
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N.
Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
➔ old: cũ (age), Chinese (origin), woolen (material)
Tạm dịch: Sáng nay, tôi được yêu cầu giặt sạch tấm thảm len Trung Quốc cũ mà cha tôi đã mua năm ngoái.
Choose B.
Câu 12:
When they ___________ for the beach the sun was shining, but by the time they arrived it had clouded over.
A. set off: khởi hành
B. went through: trải qua
C. carried out: tiến hành
D. left out: loại trừ
Tạm dịch: Khi họ đi đến bãi biển, mặt trời đang chiếu sáng, nhưng khi họ đến nơi thì trời đã có mây che phủ.
Choose A.
Câu 13:
He fell down when he_______towards the church.
Hành động đang xảy ra (chia thì quá khứ tiếp diễn), hành động xen vào (chia thì quá khứ đơn)
Tạm dịch: Anh ấy đã ngã xuống khi anh ấy đang chạy về phía nhà thờ.
Choose C.
Câu 14:
It is very difficult to _______ the exact meaning of an idiom in a foreign language.
A. exchange: đổi (đổi thứ gì để lấy thứ khác)
B. transfer: chuyển dịch
C. convert: chuyển đổi (hình thức)
D. convey: truyền tải
Tạm dịch: Rất khó để truyền tải nghĩa chính xác của một thành ngữ bằng tiếng nước ngoài.
Choose D.
Câu 15:
Last night Laura _______ a big diamond ring by her husband at her birthday party.
Cấu trúc: Be + PII
Last night: hôm qua → chia thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Đêm qua Laura được tặng một chiếc nhẫn kim cương lớn của chồng cô ấy trong bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.
Choose D.
Câu 16:
_______ to the party, we could hardly refuse to go.
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách bỏ chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên và thay bằng Ving (trong câu chủ động) hoặc PII (trong câu bị động)
Tạm dịch: Đã được mời đến bữa tiệc, chúng tôi khó có thể từ chối đi.
Choose C.
Câu 17:
The more you study, ______.
Cấu trúc: The + so sánh hơn kém, the + so sánh hơn kém
Tạm dịch: Bạn càng học nhiều, bạn càng hiểu biết nhiều
Choose A.
Câu 18:
Due to the nature of the earthquake, a much larger _______ of the population might be affected.
A. density: mật độ
B. totality: toàn thể
C. segment: phần, bộ phận, phân khúc
D. division: sự phân chia
Tạm dịch: Do tính chất của trận động đất, một bộ phận dân số lớn hơn nhiều có thể bị ảnh hưởng.
Choose C.
Câu 19:
She may still have a few fans in the world, but she is definitely past her________.
Past one’s prime: Đi qua thời kì đỉnh cao
Tạm dịch: Cô ấy có thể vẫn còn một vài người hâm mộ trên thế giới, nhưng cô ấy chắc chắn đã qua thời kì đỉnh cao rồi.
Choose C.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the folloing exchanges from 20 to 21
Jolie is reading a magazine on famous people, asking her friend, John.
- Jolie: “Do you think celebrities today tend to focus more on wealth rather than achievements?”
- John: “__________________. And this sets bad examples for young people.”
A. Không hề
B. Tôi đồng ý với bạn
C. Tôi nghĩ họ tập trung nhiều hơn vào thành tích
D. Không cần bàn cãi
Tạm dịch:
- Jolie: “Bạn có nghĩ rằng những người nổi tiếng ngày nay có xu hướng tập trung vào sự giàu có hơn là thành tích không?”
- John: “Tôi đồng ý với bạn” Và điều này đặt ra những tấm gương xấu cho những người trẻ tuổi.”
Choose B.
Câu 21:
Liz: Thanks for the nice gift you brought to us! - Jennifer:_______
A. Alright. Do you know how much it costs?: Được rồi. Bạn có biết nó có giá bao nhiêu không?
B. Not at all. Don’t mention it: Không có gì đâu mà
C. Actually speaking, I myself don’t like it: Thực sự mà nói, bản thân tôi không thích nó.
D. Welcome! It’s very nice of you: Chào mừng! Bạn thật tốt
Tạm dịch:
- Liz: Cảm ơn vì món quà tuyệt vời mà bạn đã mang đến cho chúng tôi!
- Jennifer: Không có gì đâu mà
Choose B.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions 22 to 23
I knew she was only flattering me because she wanted to borrow some money.
A. teasing: trêu trọc
B. threatening: đe dọa
C. praising: khen ngợi
D. helping: khen ngợi
→ flattering (v): nịnh bợ = praising
Tạm dịch: Tôi biết cô ấy tâng bốc tôi chỉ vì cô ấy muốn vay một số tiền.
Choose C.
Câu 23:
Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well.
A. depressed: trầm cảm
B. motivated: thúc đẩy
C. overlooked: phớt lờ
D. rejected: từ chối
→ inspire (v): truyền cảm hứng = motivated
Tạm dịch: Lòng dũng cảm của cô ấy không chỉ truyền cảm hứng cho những người theo dõi cô ấy mà còn khiến các đối thủ của cô ấy cảm động.
Choose B.Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) that is OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions 24 to 25
Many people perished in the Kobe earthquake because they were not prepared for it.
A. lost their lives: mất mạng
B. declined: suy giảm
C. survived: sống sót
D. departed: rời đi
→ perished (v): chết >< survived
Tạm dịch: Nhiều người đã thiệt mạng trong trận động đất ở Kobe vì họ không chuẩn bị cho nó.
Choose C.
Câu 25:
Jane is trying to get to sleep, so if you wake her up she will fly off the handle.
A. continue sleeping: tiếp tục ngủ
B. want to fly: muốn bay
C. become angry: tức giận
D. keep calm: bình tĩnh
→ fly off the handle: tức giận >< keep calm
Tạm dịch: Jane đang cố ngủ, vì vậy nếu bạn đánh thức cô ấy, cô ấy sẽ tức giận
Choose D.
Câu 26:
Linda bought a villa in a small village. She regrets it now.
S + wish + thì quá khứ đơn: Ước đã không làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Linda đã mua một biệt thự ở một ngôi làng nhỏ. Cô hối hận bây giờ.
Choose A.
Câu 27:
My cousin was too ill. He couldn't sit for the entrance examination last week.
So + adj + tobe + that + mệnh đề: quá … đến nỗi mà …..
Tạm dịch: Anh họ của tôi đã quá ốm. Anh ấy không thể tham gia kỳ thi tuyển sinh vào tuần trước.
Choose A.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks 28 to 30
Last year, the government launches a program with a view to improving living standard in this city.
Last year: Năm ngoái (dấu hiệu nhận biết thì QKĐ)
→ sửa launches thành launched
Tạm dịch: Năm ngoái, chính phủ đã khởi động một chương trình nhằm cải thiện mức sống ở thành phố này.
Choose B.
Câu 29:
Mark told me that he got very bored with their present job and was looking for a new one.
Mark là danh từ số ít
→ sửa their thành his
Tạm dịch: Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán công việc hiện tại và đang tìm một công việc mới.
Choose C.
Câu 30:
There used to be widespread doubt about women’s intelligent ability, but it was totally nonsense.
Intelligent (adj): thông minh
Intelligence ability: khả năng trí tuệ
→ sửa intelligent thành intelligence
Tạm dịch: Đã từng có nhiều nghi ngờ về khả năng thông minh của phụ nữ, nhưng điều đó hoàn toàn vô nghĩa.
Choose C.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions 31 to 33
It is necessary for him to finish his homework by tomorrow
Be necessary = need to: cần phải
Tạm dịch: Nó là cần thiết cho anh ấy để hoàn thành bài tập về nhà của mình vào ngày mai
Choose D.
Câu 32:
“I would book the tickets in advance if I were you.” Linda said to me.
I would …. if I were you = S1 advised S2 to V: Ai đó khuyên ai nên làm gì
Tạm dịch: “Tôi sẽ đặt vé trước nếu tôi là bạn.” Linda nói với tôi.
Choose B.
Câu 33:
Peter started learning to play the piano two months ago.
Sb did sth + khoảng thời gian + ago = sb has/have + not done sth + for + khoảng thời gian: ai đó đã không làm gì trong …….
Tạm dịch: Peter bắt đầu học chơi piano hai tháng trước.
Choose A.
Câu 34:
It is something (34)_______ is generally a problem when children enter their teenage years, and results in complaints on both sides.
A. whom: thay thế cho tân ngữ
B. who: thay thế cho danh từ chỉ người trước nó
C. where: thay thế cho địa điểm trước nó
D. which: thay thế cho danh từ chỉ vật, sự vật trước nó
Thông tin: It is something (34) which is generally a problem when children enter their teenage years
Tạm dịch: Đó là một cái gì đó mà thường là một vấn đề khi trẻ em bước vào tuổi thiếu niên
Choose D.
Câu 35:
A. however: tuy nhiên
B. for example: ví dụ
C. therefore: do đó
D. moreover: hơn nữa
Thông tin: Parents, (35) for example, can often be heard to say that young people are disrespectful and disobedient
Tạm dịch: Cha mẹ, ví dụ, thường có thể nghe nói rằng những người trẻ tuổi là thiếu tôn trọng và không vâng lời
Choose B.
Câu 36:
A. admire (v): ngưỡng mộ
B. award (n): giải thưởng
C. appreciate (v): trân trọng
D. praise (v): khen ngợi
Thông tin: young people are disrespectful and disobedient and in addition, tend to be irresponsible when spending because they don't (36) appreciate the value of money.
Tạm dịch: những người trẻ tuổi là vô lễ và không vâng lời và thêm vào đó, có xu hướng vô trách nhiệm khi chi tiêu vì họ không đánh giá cao giá trị của đồng tiền.
Choose C.
Câu 37:
A. loyal: trung thành
B. sympathetic: đồng cảm
C. grateful: biết ơn
D. ambitious: có tham vọng
Thông tin: In today's world, parents are very (37) ambitous for their children because they want them to achieve more than they did.
Tạm dịch:
Trong thế giới ngày nay, cha mẹ rất tham vọng cho con cái của họ bởi vì họ muốn chúng đạt được nhiều hơn những gì họ đã làm.
Choose D.
Câu 38:
A. both + N số nhiều: cả hai
B. neither: cả hai đều không
C. much + không đếm được: nhiều
D. each + N số ít: mỗi
Thông tin: Teenagers also reach maturity at an earlier age than they used to and want their independence sooner. The resulting conflict is painful to (38) both sides.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên cũng trưởng thành sớm hơn so với trước đây và muốn tự lập sớm hơn. Xung đột kết quả là đau đớn cho cả hai bên.
Choose A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
KHOẢNG CÁCH THẾ HỆ
Mọi người nói về khoảng cách thế hệ như một kiểu phân chia giữa những người trẻ tuổi và cha mẹ của họ. Đó là một cái gì đó mà nói chung là một vấn đề khi trẻ em bước vào tuổi thiếu niên và dẫn đến khiếu nại của cả hai bên. Cha mẹ, ví dụ, thường có thể nghe nói rằng những người trẻ tuổi thiếu tôn trọng và không vâng lời và ngoài ra, có xu hướng vô trách nhiệm khi chi tiêu vì họ không coi trọng giá trị của đồng tiền. Mặt khác, thanh thiếu niên phàn nàn rằng cha mẹ của họ không hiểu họ.
Điều gì đã đi sai? Một lời giải thích nằm ở cách xã hội đã thay đổi. Trong quá khứ, con cái thường sẽ tiếp tục cách sống của cha mẹ chúng. Trong thế giới ngày nay, các bậc cha mẹ rất quan tâm đến con cái của họ vì họ muốn chúng đạt được nhiều hơn những gì họ đã làm. Vấn đề là con cái thường không đồng ý với kế hoạch của cha mẹ. Thanh thiếu niên cũng trưởng thành sớm hơn so với trước đây và muốn tự lập sớm hơn. Xung đột dẫn đến gây đau đớn cho cả hai bên.
Câu 39:
What is the main idea of the passage?
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Nguyên nhân các vùng trũng thấp bị ngập úng.
B. Lý do tại sao sự nóng lên toàn cầu là một vấn đề
C. Giải pháp cho sự nóng lên toàn cầu.
D. Ô nhiễm môi trường là có thật
Thông tin: The cost and benefits of global warming will vary greatly from area to area. For moderate climate change, the balance can be difficult to assess. But the larger the change in climate, the more negative the consequences will become. Global warming will probably make life harder, not easier, for most people.
Tạm dịch: Chi phí và lợi ích của sự nóng lên toàn cầu sẽ rất khác nhau giữa các khu vực. Đối với biến đổi khí hậu vừa phải, sự cân bằng có thể khó đánh giá. Nhưng sự thay đổi khí hậu càng lớn thì hậu quả sẽ càng trở nên tiêu cực. Sự nóng lên toàn cầu có thể sẽ khiến cuộc sống trở nên khó khăn hơn chứ không dễ dàng hơn đối với hầu hết mọi người.
Choose B.
Câu 40:
Which of the following is TRUE as the result of global warming?
Điều nào sau đây là ĐÚNG do hậu quả của sự nóng lên toàn cầu?
A. Cuộc sống dễ dàng hơn đối với hầu hết mọi người
B. Tất cả mọi người phải chịu đựng sự nóng lên toàn cầu
C. Tất cả mọi người đều được hưởng lợi từ sự nóng lên toàn cầu
D. Đời sống đại bộ phận nhân dân khó khăn hơn
Thông tin: Global warming will probably make life harder, not easier, for most people.
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu có thể sẽ khiến cuộc sống trở nên khó khăn hơn chứ không dễ dàng hơn đối với hầu hết mọi người.
Choose D.
Câu 41:
In paragraph 1, the word “this” refers to _______
Trong đoạn 1, từ “this” đề cập đến _______
A. cuộc sống khó khăn hơn do sự nóng lên toàn cầu
B. cuộc sống dễ dàng hơn do sự nóng lên toàn cầu
C. lũ lụt ở vùng trũng
D. biến đổi khí hậu trên phạm vi toàn cầu
Thông tin: Global warming will probably make life harder, not easier, for most people. This is mainly because we have already built enormous infrastructure based on the climate we now have.
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu có thể sẽ khiến cuộc sống trở nên khó khăn hơn chứ không dễ dàng hơn đối với hầu hết mọi người. Điều này chủ yếu là do chúng tôi đã xây dựng cơ sở hạ tầng khổng lồ dựa trên khí hậu mà chúng tôi hiện có.
Choose A.
Câu 42:
In paragraph 2, the word “erratic” is closest in meaning to ______.
Trong đoạn 2, từ “erratic” gần nghĩa nhất với ______.
A. có thể dự đoán
B. không thể đoán trước
C. không thể thay đổi
D. có thể thay đổi
Thông tin: But people in other areas will suffer from increased heat waves, coastal erosion, rising sea level, more erratic rainfall, and droughts.
Tạm dịch: Nhưng người dân ở các khu vực khác sẽ phải chịu đựng những đợt nắng nóng gia tăng, xói mòn bờ biển, mực nước biển dâng cao, lượng mưa thất thường hơn và hạn hán.
Choose B.
Câu 43:
What may happen to diseases and insect pests as a result of global warming?
Điều gì có thể xảy ra với bệnh tật và côn trùng gây hại do sự nóng lên toàn cầu?
A. Chúng sẽ bị tuyệt chủng
B. Chúng sẽ tăng lên về số lượng
C. Chúng sẽ được kiểm soát tốt
D. Chúng sẽ không gây hại cho hành tinh của chúng ta
Thông tin: The ranges of diseases and insect pests that are limited by temperature may expand, if other environmental conditions are also favorable.
Tạm dịch: Phạm vi của bệnh và côn trùng gây hại bị giới hạn bởi nhiệt độ có thể mở rộng, nếu các điều kiện môi trường khác cũng thuận lợi.
Choose B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Chi phí và lợi ích của sự nóng lên toàn cầu sẽ rất khác nhau giữa các khu vực. Đối với biến đổi khí hậu vừa phải, sự cân bằng có thể khó đánh giá. Nhưng sự thay đổi khí hậu càng lớn thì hậu quả sẽ càng trở nên tiêu cực. Sự nóng lên toàn cầu có thể sẽ khiến cuộc sống trở nên khó khăn hơn chứ không dễ dàng hơn đối với hầu hết mọi người. Điều này chủ yếu là do chúng tôi đã xây dựng cơ sở hạ tầng khổng lồ dựa trên khí hậu mà chúng tôi hiện có.
Người dân ở một số vùng ôn đới có thể được hưởng lợi từ mùa đông ôn hòa hơn, lượng mưa dồi dào hơn và mở rộng vùng sản xuất cây trồng. Nhưng người dân ở các khu vực khác sẽ phải chịu đựng những đợt nắng nóng gia tăng, xói mòn bờ biển, mực nước biển dâng cao, lượng mưa thất thường hơn và hạn hán. Các loại cây trồng, thảm thực vật tự nhiên, động vật hoang dã và thuần hóa (bao gồm cả hải sản) nuôi sống con người trong một khu vực nhất định có thể không thích ứng được với những thay đổi khí hậu của địa phương hoặc khu vực. Phạm vi của bệnh và côn trùng gây hại bị giới hạn bởi nhiệt độ có thể mở rộng, nếu các điều kiện môi trường khác cũng thuận lợi.
Trong báo cáo tóm tắt về tác động của biến đổi khí hậu, Hội đồng liên chính phủ về biến đổi khí hậu đã tuyên bố: “Nhìn chung, nhiều bằng chứng đã công bố chỉ ra rằng chi phí thiệt hại ròng do biến đổi khí hậu có thể là đáng kể và tăng theo thời gian. ”
Câu 44:
The topic of this passage is_________________
Chủ đề của đoạn văn này là _________________
A. phản ứng với thực phẩm
B. thực phẩm và dinh dưỡng
C. trẻ sơ sinh và dị ứng
D. chế độ ăn uống hợp lý
Thông tin:
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways.
Tạm dịch:
Các nhà khoa học vẫn chưa hiểu thấu đáo về cách cơ thể của một người trở nên nhạy cảm với một chất vô hại hoặc thậm chí lành mạnh đối với người bình thường. Ví dụ, sữa, lúa mì và trứng được xếp hạng trong số những thực phẩm tốt cho sức khỏe và được sử dụng rộng rãi nhất. Tuy nhiên, những thực phẩm này có thể khiến những người nhạy cảm với chúng phải chịu đựng rất nhiều. Lúc đầu, cơ thể của cá nhân không bị tổn hại khi tiếp xúc với chất này. Sau một khoảng thời gian khác nhau, thường dài hơn vài tuần, cơ thể trở nên nhạy cảm với nó và dị ứng bắt đầu phát triển. Đôi khi thật khó để biết liệu bạn có bị dị ứng thực phẩm hay không, vì nó có thể biểu hiện theo nhiều cách khác nhau.
Choose A.
Câu 45:
According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to_______
Theo đoạn văn, khó khăn trong việc chẩn đoán dị ứng với thức ăn là do_______
A. số lượng lớn các loại thực phẩm khác nhau mà chúng ta ăn
B. thiếu một kế hoạch điều trị thích hợp
C. sự giống nhau của các triệu chứng dị ứng với các vấn đề khác
B. thiếu một kế hoạch điều trị thích hợp
Thông tin: Sometimes it's hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways.
Tạm dịch: Đôi khi thật khó để biết liệu bạn có bị dị ứng thực phẩm hay không, vì nó có thể biểu hiện theo nhiều cách khác nhau.
Choose C.
Câu 46:
The phrase "set off" in the paragraph second is closest in meaning to_______
Cụm từ "set off" trong đoạn thứ hai gần nghĩa nhất với_______
A. nhẹ nhõm
B. xác định
C. tránh
D. kích hoạt
Thông tin: Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate.
Tạm dịch: Chứng đau nửa đầu có thể được gây ra bởi thực phẩm có chứa tyramine, phenathylamine, bột ngọt hoặc natri nitrat.
Choose D.
Câu 47:
The author states that the reason that infants need to avoid certain foods related to allergies has to do with the infant's _______
Tác giả nói rằng lý do trẻ sơ sinh cần tránh một số loại thực phẩm liên quan đến dị ứng có liên quan đến _______ của trẻ
A. thiếu răng
B. trao đổi chất kém
C. đường ruột kém phát triển
D. không thể nuốt thức ăn đặc
Thông tin: Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months
Tạm dịch: Nhiều bệnh dị ứng trong số này sẽ không phát triển nếu trẻ sơ sinh không được cho ăn những thực phẩm này cho đến khi ruột của trẻ trưởng thành vào khoảng 7 tháng tuổi.
Choose C.
Câu 48:
The word "these" in the third paragraph refers to_______
Từ "these" trong đoạn thứ ba đề cập đến_______
A. phụ gia thực phẩm
B. phẩm màu
C. thức ăn không bổ dưỡng
D. thức ăn chứa nhiều silicat
Thông tin: Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. A few of these are almonds, green peppers, peaches, tea, grapes.
Tạm dịch:
Trẻ em hiếu động có thể được hưởng lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu và thực phẩm chứa nhiều salicylat khỏi chế độ ăn của chúng. Một số trong số này là hạnh nhân, ớt xanh, đào, trà, nho.
Choose D.
Câu 49:
Which of the following was a suggested treatment for migraines in the passage?
Điều nào sau đây là một phương pháp điều trị được đề xuất cho chứng đau nửa đầu trong đoạn văn?
A. Ăn nhiều chuối chín
B. Tránh tất cả các loại thực phẩm phương Đông
C. Ăn nhiều natri nitrat
D. Sử dụng Vitamin B ngoài chế độ ăn uống tốt
Thông tin: Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin.
Tạm dịch: Một số người đã thành công trong việc điều trị chứng đau nửa đầu bằng cách bổ sung vitamin B, đặc biệt là B6 và niacin.
Choose D.
Câu 50:
What can be inferred about babies from this passage?
Điều gì có thể được suy ra về trẻ sơ sinh từ đoạn văn này?
A. Chúng có thể ăn hầu hết mọi thứ.
B. Chúng nên có chế độ ăn hạn chế cẩn thận khi còn nhỏ.
C. Chúng nhận được rất ít lợi ích khi được bú mẹ.
D. Chúng có thể trở nên hiếu động nếu được cho ăn thức ăn đặc quá sớm.
Thông tin:
- Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective
- Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets.
Tạm dịch:
- Nhiều loại dị ứng trong số này sẽ không phát triển nếu trẻ sơ sinh không được cho ăn những thực phẩm này cho đến khi ruột của trẻ trưởng thành vào khoảng bảy tháng. Sữa mẹ cũng có xu hướng bảo vệ
- Trẻ em hiếu động có thể được hưởng lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu và thực phẩm chứa nhiều salicylat khỏi chế độ ăn của chúng.
Choose B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Các nhà khoa học vẫn chưa hiểu thấu đáo về cách cơ thể của một người trở nên nhạy cảm với một chất vô hại hoặc thậm chí lành mạnh đối với người bình thường. Ví dụ, sữa, lúa mì và trứng được xếp hạng trong số những thực phẩm tốt cho sức khỏe và được sử dụng rộng rãi nhất. Tuy nhiên, những thực phẩm này có thể khiến những người nhạy cảm với chúng phải chịu đựng rất nhiều. Lúc đầu, cơ thể của cá nhân không bị tổn hại khi tiếp xúc với chất này. Sau một khoảng thời gian khác nhau, thường dài hơn vài tuần, cơ thể trở nên nhạy cảm với nó và dị ứng bắt đầu phát triển. Đôi khi thật khó để biết liệu bạn có bị dị ứng thực phẩm hay không, vì nó có thể biểu hiện theo nhiều cách khác nhau.
Các triệu chứng của bạn có thể do nhiều vấn đề khác gây ra. Bạn có thể bị phát ban, nổi mề đay, đau khớp giống như viêm khớp, đau đầu, khó chịu hoặc trầm cảm. Các dị ứng thực phẩm phổ biến nhất là sữa, trứng, hải sản, lúa mì, quả hạch, hạt, sô cô la, cam và cà chua. Nhiều loại dị ứng trong số này sẽ không phát triển nếu trẻ sơ sinh không được cho ăn những thực phẩm này cho đến khi ruột của trẻ trưởng thành vào khoảng bảy tháng. Sữa mẹ cũng có xu hướng bảo vệ. Chứng đau nửa đầu có thể được gây ra bởi thực phẩm có chứa tyramine, phenathylamine, bột ngọt hoặc natri nitrat. Các loại thực phẩm phổ biến có chứa những chất này là sô cô la, pho mát lâu năm, kem chua, rượu vang đỏ, cá trích ngâm, gan gà, bơ, chuối chín, thịt ướp muối, nhiều loại thực phẩm phương Đông và chế biến sẵn (hãy đọc nhãn!).
Một số người đã thành công trong việc điều trị chứng đau nửa đầu bằng cách bổ sung vitamin B, đặc biệt là B6 và niacin. Trẻ em hiếu động có thể được hưởng lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu và thực phẩm chứa nhiều salicylat khỏi chế độ ăn của chúng. Một số trong số này là hạnh nhân, ớt xanh, đào, trà, nho. Đây là chế độ ăn kiêng được phổ biến bởi Benjamin Feingold, người đã viết cuốn sách “Tại sao con bạn hiếu động”. Các nhà nghiên cứu khác đã có kết quả khác nhau khi kiểm tra xem chế độ ăn kiêng có hiệu quả hay không.