(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Nghệ An (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Nghệ An (Lần 1) có đáp án
-
509 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. memorised /ˈmem.ə.raɪzd/: ghi nhớ
B. missed /mɪst/: nhớ
C. proved /pruːvd/: chứng minh
D. combined /kəmˈbaɪnd/: kết hợp
Đáp án B có âm “ed” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án B
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. social /ˈsəʊʃl/: thuộc về xã hội
B. global /ˈɡləʊbl/: toàn cầu
C. costly /ˈkɒstli/: đắt, tốn kém
D. local /ˈləʊkl/: địa phương
Đáp án C có âm “o” phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/.
→ Chọn đáp án C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. famous /ˈfeɪ.məs/ (adj): nổi tiếng
B. trophy /ˈtroʊ.fi/ (n): chiến tích
C. champion /ˈtʃæm.pi.ən/ (n): vô địch
D. inspire /ɪnˈspaɪr/ (v): truyền cảm hứng
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án D
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
A. decisive /dɪˈsaɪ.sɪv/ (adj): kiên quyết
B. determined /dɪˈtɝː.mɪnd/ (adj): quyết tâm
C. positive /ˈpɒz.ə.tɪv/ (adj): tích cực
D. effective /ɪˈfektɪv/ (adj): hiệu quả
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
→ Chọn đáp án C
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They are not talking about global warming, but traffic congestion, ________ ?
Câu hỏi đuôi:
- Chủ ngữ “they” được giữ nguyên bằng đại từ “they” trong câu hỏi đuôi.
- Động từ “are not” ở dạng phủ định, dùng to be ở dạng khẳng định.
Tạm dịch: Họ đang không nói về sự nóng lên toàn cầu mà nói về tình trạng tắc nghẽn giao thông, phải không?
→ Chọn đáp án B
Câu 6:
________, I will give him the report.
Hòa hợp thì:
When HTD, TLD.
Tạm dịch: Khi anh ấy trở về, tôi sẽ đưa cho anh ấy bản báo cáo.
→ Chọn đáp án A
Câu 7:
Education in many countries is compulsory __ the age of 16.
Giới từ: until + time: cho đến khi
Tạm dịch: Giáo dục ở nhiều quốc gia là bắt buộc cho đến tuổi 16.
→ Chọn đáp án D
Câu 8:
All of us enjoy ________ to Thailand - the country which has many wonderful landscapes.
Danh động từ: enjoy + Ving: thích làm gì
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều thích đi du lịch Thái Lan – đất nước có nhiều thắng cảnh tuyệt đẹp.
→ Chọn đáp án D
Câu 9:
Your ________ to life decides whether you are happy or not.
Kiến thức từ vựng:
A. thinking (n): suy nghĩ
B. opinion (n): quan điểm
C. attitude (n): thái độ
D. dream (n): ước mơ, giấc mơ
Tạm dịch: Thái độ của bạn đối với cuộc sống quyết định bạn hạnh phúc hay không.
→ Chọn đáp án C
Câu 10:
___ some drawbacks of this vaccine, people have to use it because there are no other choices available.
Liên từ/Trạng từ:
- Although + clause: mặc dù
- Despite/ In spite of + N/ N-phrase: mặc dù
- Because + clause: bởi vi
Chỗ trống đứng trước cụm danh từ nên ta chỉ dùng được C.
Tạm dịch: Mặc dù vắc xin có một số hạn chế, người ta vẫn phải sử dụng nó bởi không còn sự lựa chọn nào khác.
→ Chọn đáp án C
Câu 11:
When Tet holiday comes, Vietnamese people often feel inclined to ________ their houses.
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- do up: cài, thắt lại
- do over: trang trí lại (phòng, nhà,…)
- do something in: làm cái gì bị thương
Tạm dịch: Mỗi khi Tết đến, người Việt Nam thường trang trí lại nhà cửa.
→ Chọn đáp án C
Câu 12:
Band-aids ________ small cuts or wounds on the body.
be used for doing something: được sử dụng để làm gì
Tạm dịch: Băng gạc được dùng để băng bó những vết cắt nhỏ hoặc những vết thương trên cơ thể.
→ Chọn đáp án A
Câu 13:
Charles was wearing a ________ tie at the party.
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion – Size – Age – Shape – Colour – Origin – Material – Purpose
Opinion (nice) – Colour (yellow) – Silk (material)
Tạm dịch: Charles đeo một chiếc cà vạt màu vàng bằng lụa rất đẹp ở bữa tiệc.
→ Chọn đáp án D
Câu 14:
The one ________ a blue shirt is my brother.
Mệnh đề quan hệ rút gọn:
Trong mệnh đề quan hệ rút gọn, với động từ ở dạng chủ động, ta sẽ lược bỏ đại từ quan hệ và to be (nếu có), chuyển Verb thành Ving.
Tạm dịch: Người đang mặc chiếc áo phông màu xanh da trời là anh trai của tôi.
→ Chọn đáp án B
Câu 15:
In some communities, a husband’s ________ over his wife is absolute.
Kiến thức từ loại:
- power (n): sức mạnh, quyền lực, quyền thế
- powerful (adj): hùng mạnh, mạnh mẽ
- powerfully (adv): một cách hùng mạnh
- power (v): cung cấp năng lượng
Sau tính từ sở hữu “a husband’s” cần điền một danh từ
Tạm dịch: Ở vài cộng đồng, quyền lực của người chồng đối với vợ anh ta là tuyệt đối.
→ Chọn đáp án A
Câu 16:
The football match tomorrow evening will be broadcast _______ on TV and radio.
Kiến thức từ vựng:
- communally (adv): của chung, công cộng
- simultaneously (adv): đồng thời, cùng lúc
- uniformly (adv): thống nhất, đồng bộ
- jointly (adv): cùng chung, có tính hợp tác
Tạm dịch: Trận bóng đá tối mai sẽ được phát sóng cùng lúc trên TV và đài phát thanh.
→ Chọn đáp án B
Câu 17:
The younger you are, ________ it is to learn.
So sánh kép:
- The + comparative + S + V, the + comparative + S + V: càng… càng…
Tạm dịch: Bạn càng trẻ thì bạn học càng dễ.
→ Chọn đáp án A
Câu 18:
This work is the ________ achievement of her career.
Collocation: the crowning achievement: thành tựu lớn, nổi bật
Tạm dịch: Việc làm đó là thành tựu nổi bật trong sự nghiệp của cô ấy.
→ Chọn đáp án A
Câu 19:
The buffet at the party was out of this ________! I’ve never tasted such exquisite strawberries.
Idioms: Out of this world: tuyệt vời, tuyệt hảo, không còn từ gì để diễn tả
Tạm dịch: Tiệc ăn uống ở bữa tiệc đó thật tuyệt vời! Tôi chưa từng thưởng thức quả dâu tây nào ngon như vậy.
→ Chọn đáp án C
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth.
A. showy (adj): khoe khoang, phô trương
B. expensive (adj): đắt
C. large (adj): rộng
D. ossified (adj): trở nên cứng nhắc
ostentatious (adj): phô trương = showy
Tạm dịch: Du thuyền mới chắc chắn là một sự phô trương giàu có của anh ta.
→ Chọn đáp án A
Câu 21:
After 36 years of unsuccessfully endeavoring to win the trophy, Argentina finally became the champion of World Cup 2022, in Qatar.
A. requesting (V-ing): yêu cầu
B. trying (V-ing): cố gắng
C. offering (V-ing): đề nghị
D. deciding (V-ing): quyết định
endeavoring (V-ing): cố gắng = trying
Tạm dịch: Sau 36 năm nỗ lực giành chức vô địch không thành công, Argentina cuối cùng đã trở thành nhà vô địch World Cup 2022 tại Qatar.
→ Chọn đáp án B
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
They have not made any effort to integrate with the local community.
A. cooperate (v): hợp tác
B. put together (v): kết hợp
C. separate (v): tách biệt, tách ra
D. connect (v): kết nối
integrate (v): hợp nhất, hợp thành >< seperate
Tạm dịch: Họ đã không nỗ lực hợp nhất với cộng đồng địa phương.
→ Chọn đáp án C
Câu 23:
It’s not a pleasant feeling to discover you’ve been taken for a ride by a close friend.
A. driven away (Ph.V): đuổi đi
B. deceived deliberately: cố tình lừa dối
C. given a lift: cho đi nhờ
D. treated with sincerity: được đối xử chân thành
taken for a ride: bị người khác lừa gạt, lừa đảo >< treated with sincerity
Tạm dịch: Thật không dễ chịu gì khi phát hiện bạn bị lừa gạt bởi một người bạn thân.
→ Chọn đáp án D
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Mike: “You look nice today. I like your new hairstyle”
Jane: “__________________________.”
A. Bạn thật tốt khi nói như vậy.
B. Cho phép tôi nhé? Cảm ơn.
C. Làm tốt lắm.
D. Sai ngữ pháp (interesting → interested)
Tạm dịch: - Mike: “Hôm nay trông bạn thật xinh đẹp. Tôi thích kiểu tóc mới của bạn.”
– Jane: “Bạn thật tốt khi nói như vậy.”
→ Chọn đáp án A
Câu 25:
Peter and John, two high school students, are talking about school exams.
- Peter: “I think exams should not be the only way to assess students.”
- John: “_____________. There are others like presentations and projects.”
A. Tôi hoàn toàn không đồng ý.
B. Tôi đồng ý với bạn.
C. Điều đó không hoàn toàn đúng
D. Không hề
Tạm dịch: Peter và John, hai học sinh Cấp 3, đang nói chuyện về những kì thi ở trường học.
– Peter: “Tôi nghĩ là các kì thi không nên là cách duy nhất để đánh giá học sinh.
– John: “Tôi đồng ý với bạn. Có rất nhiều cách khác như thuyết trình và làm các dự án.”
→ Chọn đáp án B
Câu 26:
(26) ________ organizers of major sport events tend to target the youth market to source volunteers due to the apparent high level of interest in sport by this group, not only in terms of young
DỊCH BÀI:
Thể thao và các sự kiện cung cấp một nguồn lực đáng kể những cơ hội tình nguyện cho một lượng lớn các cá nhân. Nhiều nhà tổ chức các sự kiện thể thao lớn có xu hướng nhắm đến thị tường thanh thiếu niên để tìm nguồn tình nguyện viên do mức độ quan tâm lớn của nhóm người này đối với thể thao, không chỉ về mặt những người trẻ người mà xem một môn thể thao cụ thể, mà còn là những người người mà tham gia vào môn thể thao đó. Do vậy, có ý kiến cho rằng thể thao có thể hoạt động như một loại “vườn ươm” cho hoạt động tình nguyện và những trải nghiệm dành cho thanh thiếu niên trong thể thao có thể rất quan trọng đối với sự tham gia tình nguyện của họ trong tương lai, không chỉ về thể thao mà còn ở nhiều mặt khác trong xã hội. Bằng việc thiết lập sự hứng thú đối với hoạt động tình nguyện khi còn là một người trẻ, người ta hi vọng rằng những người trẻ sẽ tiếp tục làm tình nguyện khi họ trở thành người lớn. Một trong những cách tiếp cận phổ biến nhất của nhiều nhà tổ chức sự kiện là đặt một quảng cáo trên các phương tiện truyền thông địa phương để mời độc giả liên hệ với tổ chức. Ngoài ra, có thể áp dụng một chương trình tuyển dụng có cấu trúc bài bản hơn thông qua các trường phổ thông và đại học. Lợi ích của cách tiếp cận này là thiết lập mối quan hệ cơ bản giữa cơ quan quản lí của một môn thể thao cụ thể và những người trẻ tuổi là khán giả hoặc người tham gia môn thể thao này sẽ tiếp tục từ thời thơ ấu đến tuổi trưởng thành.
A. Much + N (không đếm được): nhiều
B. Every + N (số ít): mọi, mỗi
C. Many + N (đếm được số nhiều): nhiều
D. Each + N (số ít): mỗi
Sau vị trí cần điền là danh từ số nhiều “organizers”
Tạm dịch: Many organizers of major sport events tend to target the youth market to source volunteers due to the apparent high level of interest in sport by this group.
(Nhiều nhà tổ chức các sự kiện thể thao lớn có xu hướng nhắm đến thị tường thanh thiếu niên để tìm nguồn tình nguyện viên do mức độ quan tâm lớn của nhóm người này đối với thể thao.)
→ Chọn đáp án C
Câu 27:
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “who” thay cho those chỉ người
Tạm dịch: Not only in terms of young people who watch a particular sport, but also those who participate in it.
(Không chỉ về mặt những người trẻ người mà xem một môn thể thao cụ thể, mà còn là những người người mà tham gia vào môn thể thao đó.)
→ Chọn đáp án D
Câu 28:
Kiến thức từ vựng:
- prefer (v): thích hơn
- support (v): ủng hộ
- afford (v): cung cấp
- admit (v): thừa nhận
Tạm dịch: It is therefore suggested that sport may act as a kind of ‘nursery’ for volunteering and that the experiences afforded to young people in sport may be critical for their future volunteer involvement, not only in sport but also in the broader society.
(Do vậy, có ý kiến cho rằng thể thao có thể hoạt động như một loại “vườn ươm” cho hoạt động tình nguyện và những trải nghiệm dành cho thanh thiếu niên trong thể thao có thể rất quan trọng đối với sự tham gia tình nguyện của họ trong tương lai.)
→ Chọn đáp án C
Câu 29:
Liên từ:
A. In contrast: ngược lại
B. In conclusion: tóm lại
C. In short: tóm lại
D. In addition: ngoài ra, hơn nữa
Tạm dịch: One of the most common approaches by many event organizers is to place an advertisement in the local media which invites readers to contact the organization. In addition, it is possible to adopt a more formally structured recruitment programme through schools and universities.
(Một trong những cách tiếp cận phổ biến nhất của nhiều nhà tổ chức sự kiện là đặt một quảng cáo trên các phương tiện truyền thông địa phương để mời độc giả liên hệ với tổ chức. Ngoài ra, có thể áp dụng một chương trình tuyển dụng có cấu trúc bài bản hơn thông qua các trường phổ thông và đại học.)
→ Chọn đáp án D
Câu 30:
The (30)________ of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood.
Kiến thức từ vựng:
- decision (n): quyết định
- investment (n): sự đầu tư
- movement (n): sự di chuyển
- benefit (n): lợi ích
Tạm dịch: The benefit of this approach is to establish a relationship between the governing body of a particular sport and young people from an early age, in the hope that young people who are either spectators or participants in the sport continue from childhood to adulthood.
(Lợi ích của cách tiếp cận này là thiết lập mối quan hệ cơ bản giữa cơ quan quản lí của một môn thể thao cụ thể và những người trẻ tuổi là khán giả hoặc người tham gia môn thể thao này sẽ tiếp tục từ thời thơ ấu đến tuổi trưởng thành.)
→ Chọn đáp án D
Câu 31:
The phrase deal with in paragraph 1 is closest in meaning to ________.
DỊCH BÀI:
Gia tăng đô thị hóa gây ra các vấn đề khác nhau. Ô nhiễm không khí và nước là một trong số những vấn đề lớn nhất mà chúng ta phải giải quyết.
Đầu tiên, xe hơi, nhà máy và khí đốt nguy hiểm làm thay đổi chất lượng không khí trong thành phố và đe dọa đến sức khỏe của chúng ta. Những khí gas nguy hiểm như cacbon dioxit và khí nito gây ra các bệnh về hô hấp, ví dụ như viêm phế quản hay hen suyễn. Người ta cũng chứng minh được rằng những khí gas này có ảnh hưởng lâu dài đến môi trường.
Hơn thế nữa, với sự gia tăng dân số, thật khó để quản lí hết chất thải được tạo ra ở các thành phố. Phần lớn các chất thải được thải ra hoặc đổ xuống sông hay ở trên các con phố. Chất thải làm ô nhiễm nguồn nước và khiến cho con người không thể sử dụng được. Theo sau đó, cư dân thành phố sẽ rất khó có nước sạch. Một vài thành phố ở Châu Phi không thể cung cấp đủ nước bởi vì hầu hết nước bị mất do rò rỉ đường ống. Thực tế là, hầu hết cư dân thành thị ở các quốc gia đang phát triển buộc phải đun sôi nước hoặc mua nước đóng chai, vô cùng đắt đỏ.
Có một số giải pháp có thể thực hiện để giải quyết các vấn đề nêu trên. Đầu tiên, một giải pháp đơn giản đó là cả cộng đồng cùng chung tay giải quyết các vấn đề gây ảnh hưởng đến thành phố bạn sống. Mời bố mẹ, bạn bè và người thân của bạn tham gia cùng. Những nỗ lực đó có thể bao gồm các chiến dịch dọn vệ sinh, tái chế đồ vật và một chiến dịch lấy chữ ký để yêu cầu chính phủ làm gì đó trước tình huống này. Giải pháp thứ hai đó là khuyến khích giáo viên của bạn nói về những vấn đề này và thảo luận xem người trẻ có thể làm gì để giúp giải quyết những vấn đề đó. Cuối cùng, hãy viết thư cho các tổ chức địa phương làm việc về những vấn đề này trình bày những ý tưởng mà bạn có thể đóng góp để giải quyết những vấn đề đó.
Kiến thức từ vựng:
- face (v): đối mặt
- make (v): làm, tạo ra
- tackle (v): giải quyết
- manage (v): điều khiển, quản lí
deal with (Ph.V): giải quyết = tackle
Tạm dịch: Air and water pollution are amongst the major issues we have to deal with. (Ô nhiễm không khí và nước là một trong những vấn đề chính mà chúng ta phải giải quyết.)
→ Chọn đáp án C
Câu 32:
The word their in paragraph 3 refers to ________.
Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. các thành phố
B. các quốc gia
C. chính phủ
D. những cư dân thành thị
Thông tin:
In fact, most city dwellers in developing countries are forced to boil their water or to buy bottled water, which is very expensive. (Thực tế là, hầu hết các cư dân thành thị ở các quốc gia đang phát triển đều buộc phải đun sôi nước hoặc mua nước đóng chai, vô cùng đắt đỏ.)
→ Chọn đáp án D
Câu 33:
According to the passage, in some cities in Africa ________.
Theo đoạn văn, ở một số thành phố ở Châu Phi______
A. Mọi người được cho phép đổ chất thải xuống sông và trên đường phố
B. Người dân không được cung cấp đủ nước do đường ống bị rò rỉ
C. Mọi người đã tìm ra một số giải pháp cho các vấn đề
D. Mọi người thích sử dụng nước đun sôi hơn là nước đóng chai
Thông tin:
Some cities in Africa are unable to provide adequate water supply because most of the water is lost in pipe leakages. (Một số thành phố ở Châu Phi không thể cung cấp đủ nước bởi vì phần lớn nước bị mất do rò rỉ đường ống.)
→ Chọn đáp án B
Câu 34:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Các vấn đề của thành phố nên được giảng dạy và trở thành chủ đề để học sinh thảo luận ở trường.
B. Trẻ em phải xin phép bố mẹ trước khi tham gia giúp đỡ cộng đồng.
C. Người tham gia có thể tham gia vào các loại dự án và chiến dịch khác nhau.
D. Mọi người có thể đóng góp vào việc giải quyết các vấn đề bằng cách viết thư cho các tổ chức địa phương làm việc về những vấn đề này.
Thông tin:
+ A second measure would be encouraging your teacher to talk about these problems and to discuss how young people can help to solve them. (Giải pháp thứ hai đó là khuyến khích giáo viên của bạn nói về những vấn đề này và thảo luận về cách người trẻ có thể giúp để giải quyết những vấn đề đó.)
→ A đúng
+ These efforts might include clean-up campaigns, recycling projects and a signature campaign to ask the government to do something about the situation. (Những nỗ lực đó có thể bao gồm các chiến dịch dọn vệ sinh, tái chế đồ vật và một chiến dịch lấy chữ ký để yêu cầu chính phủ làm gì đó với tình huống này.)
→ C đúng
+ Finally, write to local organizations working on these issues for ideas on how you can contribute to solve them. (Cuối cùng, hãy viết thư cho các tổ chức địa phương làm việc về những vấn đề này trình bày những ý tưởng mà bạn có thể đóng góp để giải quyết những vấn đề đó.)
→ D đúng
+ B không được nhắc đến trong bài
→ B sai
→ Chọn đáp án B
Câu 35:
Which of the following would serve as the best title for the passage?
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Suy thoái môi trường: Ô nhiễm không khí và nước
B. Ô nhiễm môi trường: Các vấn đề và cách giải quyết
C. Sự gia tăng đô thị hóa: Nguyên nhân và ảnh hưởng
D. Sự gia tăng đô thị hóa: Ảnh hưởng và cách giải quyết
Tóm tắt: Đoạn văn nói về ảnh hưởng của gia tăng đô thị hóa (đoạn 1, 2, 3) sau đó nói về các cách giải quyết vấn đề này (đoạn 4).
→ Chọn đáp án D
Câu 36:
What is the main topic of the passage?
DỊCH BÀI:
Ngày nay trên thế giới, đặc biệt là ở hai khu vực công nghiệp hóa phát triển mạnh nhất, là Bắc Mĩ và Châu Âu, tái chế là một tin tức lớn. Mọi người đang nói chuyện về nó, thực hành nó và tìm ra những phương pháp mới để sống thân thiện với môi trường. Quá trình tái chế có nghĩa là cách để sử dụng sản phẩm lần thứ hai. Khẩu hiệu của phong trào tái chế là “giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế.”
Bước đầu tiên đó là giảm thiểu lượng rác thải. Ở các cửa hàng, người mua hàng phải mua các sản phẩm đựng bằng bao bì cứng, trong các hộp và những bao bì bằng nhựa đắt tiền. Một chiếc bánh mì kẹp thịt mua ở cửa hàng đồ ăn nhanh được gói bằng nhiều thứ: thường là giấy, một cái hộp và một cái túi. Tất cả những thứ đóng gói đó đều tiêu tốn tài nguyên. Mọi người nên cố gắng mua những thứ được gói đơn giản, tái sử dụng cốc cũng như các dụng cụ. Một cách khác để giảm thiểu chất thải đó là mua sản phẩm chất lượng cao. Khi những thiết bị kém chất lượng bị hỏng, nhiều khách hàng ném chúng đi và mua cái mới – một sự mất mát nhiều hơn về nguồn lực và năng lượng. Ví dụ, nếu một khách hàng mua một thiết bị chất lượng cao mà có thể dễ dàng sửa chữa, nhà sản xuất sẽ nhận được thông điệp quan trọng. Cũng như thế, nếu khách hàng chọn một sản phẩm được đóng gói ít hơn thì đó là cách khách hàng gửi thông điệp quan trọng khác đến với những nhà sản xuất. Để giảm thiểu rác thải, việc vứt đồ đạc đi buộc phải dừng lại.
Công đoạn thứ hai là tái sử dụng. Sẽ tốt hơn nếu bạn mua nước ép và nước ngọt được đựng trong những cái chai có thể sử dụng lại. Sau khi khách hàng làm rỗng những cái chai, họ sẽ đem trả lại cửa hàng. Nhà sản xuất của những loại đồ uống đó thu gom những cái chai, rửa sạch và làm đầy chúng. Năng lượng cần thiết để tạo ra những cái chai mới cứ như vậy sẽ được bảo toàn. Ở một vài nơi trên thế giới, trả lại những cái chai để lấy tiền là một việc làm phổ biến. Ở những nơi này, lượng thủy tinh và nhựa thải ra từ bãi rác đã giảm đáng kể.
Công đoạn thứ ba trong quá trình hành động thân thiện với môi trường đó là tái chế. Dầu ô tô đã sử dụng có thể làm sạch và được sử dụng lại. Làm những cái lon bằng nhôm rất đắt đỏ. Nó tiêu tốn một lượng năng lượng bằng với năng lượng để làm ra nhôm cho những cái lon mới, những cái lon bằng nhôm này giúp bảo toàn nguồn tài nguyên quý giá của thế giới.
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Làm thế nào để giảm thiểu lượng rác thải?
B. Mọi người thường hiểu thuật ngữ “tái chế” là gì.
C. Cái gì bao gồm trong quá trình tái chế.
D. Làm thế nào để sống thân thiện với môi trường?
Tóm tắt: Đoạn văn nói về những bước liên quan tới quá trình tái chế.
→ Chọn đáp án C
Câu 37:
Which is described as one of the most industrialized areas?
Nơi nào dưới đây được miêu tả là một trong những khu vực công nghiệp hóa phát triển mạnh nhất?
A. Châu Âu
B. Châu Á
C. Trung Đông
D. Nam Mĩ
Thông tin:
In the world today, particularly in the two most industrialized areas, North America and Europe. (Ngày nay trên thế giới, đặc biệt là ở hai khu vực công nghiệp hóa phát triển nhất, là Bắc Mĩ và Châu Âu.)
→ Chọn đáp án A
Câu 38:
The word “sensitive” in paragraph 1 is closest in meaning to?
Từ “sensitive” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào sau đây?
A. thận trọng
B. lôgic, có lý
C. thân thiện
D. đáp lại
sensitive: nhạy cảm – sensitive to the environment = friendly to the environment: thân thiện với môi trường
→ Chọn đáp án C
Câu 39:
People can do the following to reduce waste EXCEPT _______
Mọi người có thể làm những việc dưới dây để giảm thiểu chất thải NGOẠI TRỪ___
A. mua sản phẩm chất lượng cao
B. tái sử dụng cốc
C. mua những thứ được gói đơn giản
D. mua nhiều bánh mì kẹp thịt hơn
Thông tin:
+ People should try to buy things that are wrapped simply, and to reuse cups and utensils. Another way to reduce waste is to buy high – quality products. (Mọi người nên cố gắng mua những thứ mà được gói đơn giản, tái sử dụng cốc và các đồ dùng. Một cách khác để giảm thiểu chất thải đó là mua những sản phẩm chất lượng cao.)
→ A, B, C đúng
+ D không được nhắc đến trong bài
→ D sai
→ Chọn đáp án D
Câu 40:
Why is it a waste when customers buy low-quality products?
Tại sao khi khách hàng mua sản phẩm kém chất lượng thì đó lại là chất thải?
A. Bởi vì họ sẽ nhanh chóng ném chúng đi.
B. Bởi vì họ phải sửa chữa nhiều lần.
C. Bởi vì khách hàng thay đổi ý tưởng mọi lúc.
D. Bởi vì chúng sản xuất ít năng lượng hơn.
Thông tin:
When low – quality appliances break, many customers throw them away and buy new ones – a loss of more resources and more energy. (Khi những thiết bị kém chất lượng bị hỏng, nhiều khách hàng ném chúng đi và mua cái mới – một sự mất mát về nguồn lực và năng lượng.)
→ Chọn đáp án A
Câu 41:
The word “motto” in paragraph 1 is closest in meaning to _____
Từ “motto” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào sau đây?
A. ý nghĩa
B. giá trị
C. niềm tin, sự tin tưởng
D. sự tham khảo
motto (n): phương châm = belief
→ Chọn đáp án C
Câu 42:
What best describes the process of reuse?
Ý nào sau đây miêu tả đúng nhất quá trình tái sử dụng?
A. Những cái chai được thu gom, rửa sạch, đem trả lại và làm đầy lại.
B. Những cái chai được làm đầy lại sau khi được trả lại, thu gom và rửa sạch.
C. Những cái chai được rửa sạch, đem trả lại, làm đầy lại và thu gom.
D. Những cái chai được thu gom, đem trả lại, làm đầy lại và rửa sạch.
Thông tin:
After customers empty the bottles, they return them to the store. The manufacturers of the drinks collect the bottles, wash them and then fill them again. (Sau khi khách hàng làm rỗng những cái chai, họ sẽ đem trả lại cửa hàng. Những nhà sản xuất nước ngọt thu gom những cái chai, rửa sạch và sau đó làm chúng đầy lại.)
→ Chọn đáp án B
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Naming your computer files are very important.
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ:
Chủ ngữ là một danh động từ → Động từ chia số ít
Sửa: are → is
Tạm dịch: Việc đặt tên cho các file trên máy tính của bạn rất quan trọng.
→ Chọn đáp án D
Câu 44:
It is crucial that urban people won’t look down on rural people.
Câu giả định:
It + be + adj + that + S + (should) V.
Sửa: won’t look down → not look down
Tạm dịch: Việc người thành phố không khinh thường khu vực nông thôn là rất quan trọng.
→ Chọn đáp án A
Câu 45:
Found in 1991, the institution has carried out some important experiments.
Kiến thức từ vựng:
- found (PII): tìm thấy
- founded (PII): được thành lập
Sửa: found → founded
Tạm dịch: Được thành lập vào năm 1991, tổ chức này đã tiến hành được một số thí nghiệm quan trọng.
→ Chọn đáp án C
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I haven’t been to the cinema for several months.
Tôi đã không đến rạp chiếu phim được nhiều tháng rồi.
A. Sai ngữ pháp
B. Đã nhiều tháng rồi kể từ lần cuối tôi đến rạp chiếu phim.
C. Sai ngữ pháp
D. Sai ngữ pháp
→ Chọn đáp án B
Câu 47:
The teacher said to class, “We’ll discuss this subject tomorrow.”
Giáo viên nói với cả lớp: “Ngày mai chúng ta sẽ thảo luận về chủ đề này.”
A. Giáo viên nói với cả lớp rằng họ sẽ thảo luận về chủ đề đó vào ngày mai.
B. Sai ngữ pháp, chưa lùi thì.
C. Sai ngữ pháp, phải dùng told.
D. Sai ngữ pháp, chưa thay đổi trạng ngữ chỉ thời gian.
→ Chọn đáp án A
Câu 48:
It’s likely that the company will accept his application.
Có thể công ti đó sẽ chấp nhận đơn xin việc của anh ta.
A. Công ti đó cần chấp nhận đơn xin việc của anh ta.
B. Công ti có thể chấp nhận đơn xin việc của anh ta.
C. Công ti đó phải chấp nhận đơn việc của anh ta.
D. Công ti đó nên chấp nhận đơn xin việc của anh ta.
→ Chọn đáp án B
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
My sister doesn’t do physical exercises. She is often sick.
Giải thích:
Chị gái tôi không tập thể dục. Chị ấy thường xuyên bị ốm.
A. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
B. Sai vì phải dùng câu điều kiện loại 2, trái với hiện tại.
C. Sai vì khi viết lại với câu điều kiện, câu viết lại phải có ý nghĩa trái ngược với câu gốc.
D. Nếu chị gái tôi tập thể dục, chị ấy đã không bị ốm thường xuyên như vậy.
→ Chọn đáp án D
Câu 50:
Smoking is unhealthy. It also costs governments billions of dollars in health-care costs.
Hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe. Nó cũng tiêu tốn của chính phủ hàng tỉ đô la trong khoản chi phí chăm sóc sức khỏe.
A. Hút thuốc lá không chỉ có hại cho sức khỏe mà nó còn tiêu tốn của chính phủ hàng tỉ đô la trong khoản chi phí chăm sóc sức khỏe.
B. Trong khi hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, nó còn tiêu tốn của chính phủ hàng tỉ đô la trong khoản chi phí chăm sóc sức khỏe.
C. Nếu hút thuốc lá có hại cho sức khỏe, nó sẽ tốn của chính phủ hàng tỉ đô la trong khoản chi phí chăm sóc sức khỏe.
D. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe đến nỗi nó tiêu tốn của chính phủ hàng tỉ đô la trong khoản chi phí chăm sóc sức khỏe.
→ Chọn đáp án A