(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án
-
2222 lượt thi
-
46 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Kiến thức: Ngữ âm
Giải thích:
A. visits /ˈvɪzɪts/
B. arrives /əˈraɪvz/
C. returns /rɪˈtɜːrnz/
D. prefers /prɪˈfɜːrz/
Phần gạch chân ở đáp án A đọc là /s/, còn lại là /z/
Choose A.
Câu 2:
Kiến thức: Ngữ âm
Giải thích:
A. save /seɪv/
B. face /feɪs/
C. make /meɪk/
D. hand /hænd/
Phần gạch chân ở đáp án D đọc là /æ/, còn lại là /eɪ/
Choose D.Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions.
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. city /ˈsɪti/
B. expect /ɪkˈspekt/
C. parent /ˈperənt/
D. culture /ˈkʌltʃər/
Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết đầu
Choose B.
Câu 4:
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. generous /ˈdʒenərəs/
B. popular /ˈpɑːpjələr/
C. fantastic /fænˈtæstɪk/
D. cultural /ˈkʌltʃərəl/
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết đầu
Choose C.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Your mother is cooking in the kitchen, ___________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước dấu phẩy là câu khẳng định ở thì HTTD
Tạm dịch:
Mẹ bạn đang nấu ăn trong bếp, phải không?
Choose A.
Câu 6:
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Câu bị động ở thì QKD was/were + PII
Tạm dịch:
Các nạn nhân lũ lụt đã được cung cấp thức ăn và nước sạch bởi các tình nguyện viên.
Choose B.
Câu 7:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
in + thời gian
Tạm dịch:
Ông bà tôi xây ngôi nhà này năm1967.
Choose C.
Câu 8:
John cannot make a ___________ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.
Kiến thức: Cấu tạo từ
Giải thích:
A. decide (v): quyết định
B. decision (n): sự quyết định
C. decisive (adj): quả quyết
D. decisively (adv): một cách quả quyết
make a decision: đưa ra quyết định
Tạm dịch:
John không thể quyết định kết hôn với Mary hoặc sống độc thân cho đến khi anh ấy có đủ tiền mua nhà và xe hơi.
Choose B.
Câu 9:
Sarah agreed _____________ after my son yesterday evening.
Kiến thức: Động từ
Giải thích:
Agree + to + V nguyên thể: đồng ý làm gì
Tạm dịch:
Sarah đã đồng ý chăm sóc con trai tôi tối hôm qua.
Choose C.
Câu 10:
Kiến thức: Thì Quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Một hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKĐ)
Tạm dịch:
Paul nhận thấy một quảng cáo việc làm trong khi anh ấy đang đi dọc theo đường phố.
Choose A.
Câu 11:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. although + Mệnh đề: Mặc dù
B. because of + N/nphr: Bởi vì
C. because + Mệnh đề: bởi vì
D. despite + N/nphr: Mặc dù
Tạm dịch:
Mary cảm thấy tự tin về cuộc thi vì cô ấy đã chuẩn bị tốt cho nó.
Choose C.
Câu 12:
_____________, we will have a game of tennis.
Kiến thức: Mệnh đề thời gian
Giải thích:
When + Hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành (Mệnh đề thời gian ở hiện tại)
Tạm dịch:
Khi bạn hoàn thành công việc, chúng ta sẽ có một trận quần vợt.
Choose C.Câu 13:
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ, đưa động từ về dạng V_ing
Tạm dịch:
Hoàn thành xong tất cả bài tập về nhà của anh ấy, Mark đứng dậy và ra ngoài đi dạo.
Choose D.
Câu 14:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- a/an là mạo từ không xác định xác định
- the là mạo từ xác định
Trong câu này “traffic accident” chưa xác định
Tạm dịch:
Anh ấy bị thương trong một vụ tai nạn giao thông vào tuần trước. Anh ấy đã ở trong bệnh viện được 7 ngày.
Choose A.
Câu 15:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. keep on: tiếp tục
B. give up: từ bỏ
C. take after: Giống (đặc điểm di truyền trong gia đình)
D. get up: thức dậy
Tạm dịch:
Tại sao bạn luôn nói về tiền mọi lúc?
Choose A.
Câu 16:
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích:
take the chore: đạm nhiệm việc nhà
Tạm dịch:
Vợ tôi sẽ đi công tác vào tuần tới nên tôi phải đảm nhiệm việc nhà.
Choose D.Câu 17:
Giải thích:
Be caught in the act of: Bị bắt khi đang làm gì
Tạm dịch:
Học sinh đã bị bắt khi đang gian lận bởi giám khảo.
Choose B.
Câu 18:
Giải thích:
A. artefacts: hiện vật
B. ruins: tàn tích
C. relics: di tích
D. fossils: hóa thạch
Tạm dịch:
Phần lớn kiến thức của chúng ta về động vật thời tiền sử đến từ nghiên cứu về hóa thạch.
Choose D.
Câu 19:
Giải thích:
the lion’s share: phần lớn nhất
Tạm dịch:
Cô ấy không làm được gì nhiều, nhưng cô ấy đã nhận được phần lớn sự chú ý của sư tử từ các giáo viên.
Choose C.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
My mother mistakenly believes that my fashion style breaks the norm of society.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. barrier: rào cản
B. routine: thói quen
C. conflict: xung đột
D. rule: quy tắc
norm: chuẩn mực = rule
Tạm dịch:
Mẹ tôi lầm tưởng rằng phong cách thời trang của tôi phá vỡ chuẩn mực của xã hội.
Choose D.
Câu 21:
The student service center will try their best to assist students in finding a suitable part-time job.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. make: làm
B. provide: cung cấp
C. help: giúp đỡ
D. allow: cho phép
assist (v): hỗ trợ = help
Tạm dịch:
Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ sinh viên tìm được một công việc bán thời gian phù hợp.
Choose C.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
To an American, success is the result of hard work and self-reliance.
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. devotion (n): sự cống hiến
B. laziness (n): sự lười biếng
C. enthusiasm (n): sự nhiệt tình
D. disappointing (adj): thất vọng
hard work: chăm chỉ >< laziness
Tạm dịch:
Đối với người Mỹ, thành công là kết quả của sự chăm chỉ và tự lực.
Choose B.
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to move up a gear: bắt đầu làm gì hiệu quả hơn
Trái nghĩa với đáp án C. giảm năng suất học tập
Tạm dịch:
Bạn sẽ phải tăng tốc nếu muốn thành công trong kỳ thi sắp tới.
Choose C.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Lora has just bought a new skirt that she likes very much.
Jane: "You look great in that red skirt, Lora!"
Lora: “ ____________________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Thanks, I bought it at Macy’s (đáp lại lời khen)
Tạm dịch:
Lora vừa mua một chiếc váy mới mà cô ấy rất thích.
Jane: “Bạn trông thật tuyệt trong chiếc váy đỏ đó, Lora!”
Lora: “_____________________________”
A. Cảm ơn, tôi đã mua nó ở Macy’s. B. Cảm ơn, mẹ tôi thích nó.
C. Không, tôi không nghĩ vậy. D. Ồ, bạn không thích nó, phải không?
Choose A.
Câu 25:
Linda is thanking Daniel for his birthday present.
Linda: "Thanks for the book. I've been looking for it for months."
Daniel: " _____________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Đáp lại lời cảm ơn
Tạm dịch:
Linda đang cảm ơn Daniel vì món quà sinh nhật của anh ấy.
Linda: “Cảm ơn vì cuốn sách. Tôi đã tìm kiếm nó hàng tháng trời rồi.”
Daniel: “_____________________________”
A. Tôi rất vui vì bạn thích nó. B. Bạn có thể nói lại điều đó
C. Tôi thích đọc sách. D. Cảm ơn bạn đã tìm kiếm nó.
Choose A.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Last week I have to bring work home every night to get it all done.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Last week: tuần trước (thì QKĐ)
sửa “have to” thành “had to”
Tạm dịch:
Tuần trước tôi phải mang công việc về nhà mỗi tối để hoàn thành.
Choose B.
Câu 27:
Young people nowadays often have his own idols who they really love and try to imitate.
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
“young people” là N số nhiều
sửa “his” thành their
Tạm dịch:
Giới trẻ ngày nay thường có thần tượng của riêng mình, những người mà họ thực sự yêu thích và cố gắng bắt chước.
Choose A.
Câu 28:
The company had better develop more rapid and reliant systems for handling customers' complaints.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- reliant (adj): dựa dập
- reliable (adj): đáng tin cậy
reliable systems: những hệ thống đáng tin cậy
Tạm dịch:
Công ty nên phát triển các hệ thống nhanh hơn và đáng tin cậy hơn để xử lý khiếu nại của khách hàng.
Choose D.
Câu 29:
The researchers discovered that these girls want to be successful and sophisticated and are willing to spend to (29) __________ the look they want - when they have the money, that is!
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. achieve (v): đạt được
B. reach (v): vươn tới
C. manage (v): kiểm soát
D. succeed (v): thành công
The researchers discovered that these girls want to be successful and sophisticated and are willing to spend to (29) ______ the look they want
Tạm dịch:
Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng những cô gái này muốn trở nên thành công và sành điệu và sẵn sàng chi tiêu để đạt được vẻ ngoài mà họ muốn
Choose A.
Câu 30:
According to the passage, which of the following statements is NOT true?
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Theo quy định của pháp luật, nếu được sự cho phép của cha mẹ thì được phép kết hôn từ năm 18 tuổi.
B. Các gia đình Nê-đéc-lan có xu hướng gả con gái sớm.
C. Cha mẹ kết hôn với con cái trước tuổi cho phép thường phải trả tiền phạt.
D. Tuổi kết hôn ở Nepal phụ thuộc vào số tiền mà gia đình có.
Thông tin: The law states that punishment for child marriage is imprisonment for up to three years and a fine of up to 10,000 rupees (£102). But reports suggest that this law is rarely applied.
Tạm dịch: Luật quy định hình phạt cho tội tảo hôn là phạt tù tới 3 năm và phạt tiền tới 10.000 rupee (102 bảng Anh). Nhưng các báo cáo cho rằng luật này hiếm khi được áp dụng.
Choose C.
Câu 31:
Kiến thức: Đọc – từ vựng
Giải thích: Từ "commitment" trong đoạn cuối có thể được thay thế tốt nhất bằng _________.
A. kỳ vọng B. lời hứa C. từ chối D. hy vọng
Thông tin: There has been quite a lot of progress in Nepal over the past 3 years with a clear government commitment to ending child marriage and civil society cooperation.
Tạm dịch: Đã có khá nhiều tiến bộ ở Nepal trong 3 năm qua với cam kết rõ ràng của chính phủ trong việc chấm dứt nạn tảo hôn và sự hợp tác của xã hội dân sự.
Choose B.
Câu 32:
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Theo đoạn 2, ở Nepal, các cô gái từ những gia đình nghèo khó ________.
A. có thể kết hôn muộn hơn hai năm so với những người xuất thân từ gia đình nghèo
B. buộc phải thôi học vì cha mẹ không có tiền
C. phải kết hôn sớm hơn những người thuộc gia đình giàu có
D. đóng vai trò quan trọng trong việc củng cố tài chính gia đình họ
Thông tin: Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest, who are seen as an economic burden, and who drop out of school and earn little money.
Tạm dịch: Các cô gái từ những gia đình giàu có nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với những cô gái từ những gia đình nghèo nhất, những người bị coi là gánh nặng kinh tế và bỏ học và kiếm được ít tiền. Choose C.
Câu 33:
Kiến thức: Đọc – từ thay thế
Giải thích: Từ "those" trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. gia đình B. năm C. tỷ lệ D. cô gái
Thông tin: Girls from the wealthiest families marry 2 years later than those from the poorest, who are seen as an economic burden, and who drop out of school and earn little money.
Tạm dịch: Các cô gái từ những gia đình giàu có nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với những cô gái từ những gia đình nghèo nhất, những người bị coi là gánh nặng kinh tế và bỏ học và kiếm được ít tiền. Choose D.
Câu 34:
Kiến thức: Đọc – ý chính
Giải thích: Điều nào sau đây phục vụ tốt nhất như là tiêu đề cho đoạn văn?
A. Một hình thức lạm dụng trẻ em ở Nepal: Tảo hôn.
B. Tảo hôn - Vấn đề hoàn toàn có thể giải quyết được ở Nê-pan.
C. Chính phủ Nê-pan với nỗ lực giảm bất bình đẳng xã hội.
D. Chiến lược lập trình bảo vệ trẻ em của Nepal.
Thông tin:
- 41% of Nepalese girls are married before the age of 18.
- Poverty is both a cause and consequence of child marriage in Nepal.
- The Ministry of Women, Children and Social Welfare is currently developing Nepal's first national strategy on child marriage in collaboration with UNICEF Nepal and Girls Not Brides Nepal. However, the post-earthquake and post-fuel crisis environment has meant progress is slow and the national strategy has been delayed.
Tạm dịch:
- 41% trẻ em gái Nepal kết hôn trước 18 tuổi.
- Nghèo đói vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của nạn tảo hôn ở Nepal.
- Bộ Phụ nữ, Trẻ em và Phúc lợi xã hội hiện đang phát triển chiến lược quốc gia đầu tiên của Nepal về tảo hôn với sự hợp tác của UNICEF Nepal và Girls Not Brides Nepal. Tuy nhiên, môi trường hậu động đất và hậu khủng hoảng nhiên liệu có nghĩa là tiến độ chậm lại và chiến lược quốc gia bị trì hoãn.
Choose A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Nepal đã đạt được những tiến bộ quan trọng trong vài năm qua để thúc đẩy bình đẳng, nhưng quốc gia này vẫn là một trong những quốc gia có tỷ lệ tảo hôn cao nhất thế giới. 41% bé gái Nepal kết hôn trước 18 tuổi.
Nghèo đói vừa là nguyên nhân vừa là hậu quả của nạn tảo hôn ở Nepal. Các cô gái từ những gia đình giàu có nhất kết hôn muộn hơn 2 năm so với những cô gái từ những gia đình nghèo nhất, những người bị coi là gánh nặng kinh tế và bỏ học và kiếm được ít tiền.
An ninh lương thực cũng đóng một vai trò quan trọng. Những gia đình không đủ ăn ở Nepal có xu hướng gả con gái khi còn nhỏ để giảm bớt gánh nặng tài chính. Một nghiên cứu cho thấy 91% những người được tiếp cận thực phẩm an toàn đã kết hôn trên 19 tuổi.
Của hồi môn cũng là thông lệ trong nhiều cộng đồng. Cha mẹ cưới con gái càng sớm càng tốt vì số tiền phải trả cho nhà trai càng cao nếu con gái càng lớn.
Kể từ năm 2010, tuổi kết hôn hợp pháp là 20 đối với cả nam và nữ, hoặc 18 nếu có sự đồng ý của cha mẹ, theo Bộ luật Quốc gia Nepal.
Luật quy định hình phạt cho tội tảo hôn là phạt tù tới 3 năm và phạt tiền tới 10.000 rupee (102 bảng Anh). Nhưng các báo cáo cho rằng luật này hiếm khi được áp dụng. Đã có khá nhiều tiến bộ ở Nepal trong 3 năm qua với cam kết rõ ràng của chính phủ trong việc chấm dứt nạn tảo hôn và sự hợp tác của xã hội dân sự. Bộ Phụ nữ, Trẻ em và Phúc lợi Xã hội hiện đang phát triển chiến lược quốc gia đầu tiên của Nepal về tảo hôn với sự hợp tác của UNICEF Nepal và Girls Not Brides Nepal. Tuy nhiên, môi trường hậu động đất và hậu khủng hoảng nhiên liệu có nghĩa là tiến độ chậm lại và chiến lược quốc gia bị trì hoãn.
Câu 35:
What is the passage mainly about?
Kiến thức: Đọc – ý chính
Giải thích: Ý chính của bài là gì?
A. Điểm kiểm tra hữu ích như thế nào
B. Kiểm tra có phải là một phương pháp hiệu quả để đánh giá người học hay không.
C. Tầm quan trọng của việc thi TOEFL hoặc IELTS.
D. Các phương pháp đánh giá khác nhau
Thông tin:
- In fact, educators are divided on whether these kinds of tests are the most effective way to assess a person’s abilities.
- Reformers believe that other types of evaluation achieve better results.
- Alternative educational institutions such as Montessori and Waldorf schools don’t believe that education should be focused on testing.
- The debate on testing continues, and educators have yet to find a perfect method of evaluating learning.
Tạm dịch:
- Trên thực tế, các nhà giáo dục có ý kiến khác nhau về việc liệu những loại bài kiểm tra này có phải là cách hiệu quả nhất để đánh giá khả năng của một người hay không.
- Các nhà cải cách tin rằng các loại đánh giá khác đạt kết quả tốt hơn.
- Các tổ chức giáo dục thay thế như trường Montessori và trường Waldorf không tin rằng giáo dục nên tập trung vào kiểm tra.
- Cuộc tranh luận về kiểm tra vẫn tiếp tục và các nhà giáo dục vẫn chưa tìm ra một phương pháp đánh giá việc học hoàn hảo.
Choose B.
Câu 36:
What is NOT the reason why reformers want to change the current testing system?
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Điều gì KHÔNG phải là lý do tại sao các nhà cải cách muốn thay đổi hệ thống kiểm tra hiện tại?
A. Một số người thông minh không giỏi ghi nhớ sự thật.
B. Một số loại bài kiểm tra không phải lúc nào cũng cho biết một người đã học được những gì.
C. Kiểm tra sẽ không còn đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của mọi người.
D. Có nhiều loại đánh giá khác tạo ra kết quả tốt hơn.
Thông tin: But one thing’s for sure, testing will continue to play an important part in our lives - so study hard!
Tạm dịch: Nhưng có một điều chắc chắn là kiểm tra sẽ tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta - vì vậy hãy học tập chăm chỉ!
Choose C.
Câu 37:
The word "divided" in last paragraph is closest in meaning to ______________
Kiến thức: Đọc – từ vựng
Giải thích: Từ “divided” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ________.
A. bất đồng B. đồng ý C. hiểu lầm D. tính toán
Thông tin: In fact, educators are divided on whether these kinds of tests are the most effective way to assess a person’s abilities.
Tạm dịch: Trên thực tế, các nhà giáo dục không thống nhất về việc liệu những loại bài kiểm tra này có phải là cách hiệu quả nhất để đánh giá khả năng của một người hay không.
Choose A.
Câu 38:
The word "They" in paragraph 5 refers to _______
Kiến thức: Đọc – từ thay thế
Giải thích: Từ "They" trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A. Bài kiểm tra B. Điểm kiểm tra
C. Người cải cách D. Người sử dụng lao động
Thông tin: However, there are people trying to reform this system. They believe that standard tests aren’t the best way to measure a person’s ability.
Tạm dịch: Tuy nhiên, có những người đang cố gắng cải cách hệ thống này. Họ tin rằng các bài kiểm tra tiêu chuẩn không phải là cách tốt nhất để đánh giá khả năng của một người.
Choose C.
Câu 39:
What is happening at Montessori schools?
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Điều gì đang xảy ra tại các trường Montessori?
A. Học sinh và giáo viên tập trung vào việc dạy và học chính thức.
B. Học sinh làm bài kiểm tra trắc nghiệm sau khóa học.
C. Học sinh làm bài kiểm tra nhiều hơn học sinh ở các trường khác.
D. Học sinh có thể chọn những gì họ học.
Thông tin: At these schools, the classroom is very relaxed and "free" with students learning from each other as much as they learn from teachers. Some of these schools even allow students to choose what they study. Teachers create activities designed to let students show their abilities or knowledge of a certain subject. In these schools, the focus is on learning by experiencing and doing things.
Tạm dịch: Tại những trường này, lớp học rất thoải mái và "tự do" với việc học sinh học hỏi lẫn nhau cũng như học hỏi từ giáo viên. Một số trường này thậm chí còn cho phép sinh viên chọn những gì họ học. Giáo viên tạo ra các hoạt động được thiết kế để học sinh thể hiện khả năng hoặc kiến thức của mình về một chủ đề nhất định. Ở những trường này, trọng tâm là học tập bằng cách trải nghiệm và thực hành.
Choose D.
Câu 40:
The word "Alternative" in paragraph 4 is closest in meaning to ___________
Kiến thức: đọc – từ vựng
Giải thích: Từ “Alternative” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ________.
A. Đô thị B. Phi truyền thống C. Tái tạo D. Tương tự
Thông tin: Alternative educational institutions such as Montessori and Waldorf schools don’t believe that education should be focused on testing.
Tạm dịch: Các tổ chức giáo dục thay thế như trường Montessori và Waldorf không tin rằng giáo dục nên tập trung vào kiểm tra.
Choose B.
Câu 41:
Kiến thức: đọc – ý chính
Giải thích: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn cuối cùng?
A. Các nhà giáo dục đã phát minh ra một phương pháp hoàn hảo để đánh giá thành tích của học sinh.
B. Các cuộc thảo luận về phương pháp thử nghiệm vẫn đang tiếp diễn.
C. Phương pháp đánh giá đã được xác nhận.
D. Giáo viên chịu trách nhiệm kiểm tra năng lực của học sinh.
Thông tin: The debate on testing continues, and educators have yet to find a perfect method of evaluating learning. Until that day comes, old test methods will be used and new test methods will continue to develop.
Tạm dịch: Cuộc tranh luận về kiểm tra vẫn tiếp tục và các nhà giáo dục vẫn chưa tìm ra một phương pháp hoàn hảo để đánh giá việc học. Cho đến ngày đó, các phương pháp thử nghiệm cũ sẽ được sử dụng và các phương pháp thử nghiệm mới sẽ tiếp tục phát triển.
Choose B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Hãy nghĩ về bài kiểm tra cuối cùng bạn đã thực hiện. Bạn còn nhớ được bao nhiêu phần kiến thức đã học cho kỳ thi? Nhiều người tham gia các bài kiểm tra để vượt qua một khóa học hoặc được thăng chức, nhưng họ thường quên thông tin sau đó. Điều này đặc biệt đúng với những người tham gia các bài kiểm tra quốc tế lớn như TOEFL hoặc IELTS. Các bài kiểm tra này thường liên quan đến các câu hỏi trắc nghiệm và mọi người thường học để tăng điểm chứ không phải để tìm hiểu thông tin quan trọng. Trên thực tế, các nhà giáo dục không thống nhất về việc liệu những loại bài kiểm tra này có phải là cách hiệu quả nhất để đánh giá khả năng của một người hay không.
Những người ủng hộ các bài kiểm tra như vậy nói rằng chúng là cách duy nhất để các nhà giáo dục và nhà tuyển dụng so sánh mọi người dựa trên điểm kiểm tra của họ. Tuy nhiên, có những người đang cố gắng cải cách hệ thống này. Họ tin rằng các bài kiểm tra tiêu chuẩn không phải là cách tốt nhất để đánh giá khả năng của một người. Những nhà cải cách này cũng tin rằng những người thông minh không phải lúc nào cũng giỏi làm bài kiểm tra hoặc ghi nhớ các sự kiện. Một bài thi trắc nghiệm không thể lúc nào cũng cho biết người ta đã học được những gì, hay liệu họ có thể áp dụng những kiến thức đó trong tương lai hay không.
Các nhà cải cách tin rằng các loại đánh giá khác đạt được kết quả tốt hơn. Các bài kiểm tra bao gồm cả câu hỏi viết và nói sẽ giúp đánh giá đầy đủ hơn về khả năng của người đó. Một danh mục đầu tư, hoặc một tập hợp các công việc được thực hiện trong suốt khóa học, có thể cho thấy mức độ tiến bộ của từng học sinh. Phỏng vấn nhóm, trong đó một nhóm người được phỏng vấn cùng một lúc, cũng có thể hữu ích cho người sử dụng lao động, vì chúng cho thấy cách mọi người tương tác với những người khác.
Các tổ chức giáo dục thay thế như trường Montessori và Waldorf không tin rằng giáo dục nên tập trung vào kiểm tra. Tại những trường này, lớp học rất thoải mái và "tự do" với việc học sinh học hỏi lẫn nhau cũng như học hỏi từ giáo viên. Một số trường này thậm chí còn cho phép sinh viên chọn những gì họ học. Giáo viên tạo ra các hoạt động được thiết kế để học sinh thể hiện khả năng hoặc kiến thức của mình về một chủ đề nhất định. Ở những trường này, trọng tâm là học tập bằng cách trải nghiệm và thực hành.
Cuộc tranh luận về kiểm tra vẫn tiếp tục và các nhà giáo dục vẫn chưa tìm ra một phương pháp hoàn hảo để đánh giá việc học. Cho đến ngày đó, các phương pháp thử nghiệm cũ sẽ được sử dụng và các phương pháp thử nghiệm mới sẽ tiếp tục phát triển. Nhưng có một điều chắc chắn là kiểm tra sẽ tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta - vì vậy hãy học tập chăm chỉ!
Câu 42:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Tien said, "I'll give you this book back tomorrow, Mary."
Kiến thức: Câu trực tiếp, gián tiếp
Giải thích:
- Đổi đại từ “I” thành “he”
- Chuyển “will” thành “would”
- Đổi trạng từ chỉ thời gian “Tomorrow” thành “the next day” hoặc “the following day”
Tạm dịch:
Tiên nói: “Mai tôi sẽ trả lại bạn cuốn sách này, Mary.”
Choose C.
Câu 43:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. needn’t clean: không cần dọn
B. must clean: phải dọn
C. might clean: có khả năng sẽ dọn
D. don’t have to clean: không cần thiết dọn
be required to do sth: bị yêu cầu làm gì
Tạm dịch:
Phương Anh được yêu cầu dọn dẹp nhà cửa thay anh trai.
Choose B.
Câu 44:
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Bao Chau chưa mua sách trong vòng 3 năm = lần cuối cùng Bao Chau mua sách là vào 3 năm trước
Tạm dịch:
Bảo Châu đã không mua bất kỳ cuốn sách nào trong ba năm.
Choose A.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The house is very expensive. They can't afford to buy it.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 (diễn tả điều không có thật ở hiện tại)
Tạm dịch:
Ngôi nhà rất đắt tiền. Họ không đủ khả năng để mua nó.
Choose C.
Câu 46:
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Giải thích:
Not until mệnh đề 1 + trợ động từ + mệnh đề 2: Cho đến khi …. thì mới …..
Tạm dịch:
John không hiểu câu chuyện nói về cái gì cho đến khi anh ấy xem bộ phim dựa trên nó.
Choose B.