(2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng Anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án
-
1286 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
When are you leaving______ Singapore? This week or next week?
Giải thích: Leave for: rời đến
Tạm dịch: Khi nào bạn rời đến Singapore? Tuần này hay tuần sau?
Choose C.
Câu 2:
Tom burnt his hand when he_______ dinner.
Giải thích: Một hành động đang xảy ra (QKTD), hành động khác xen vào (QKĐ)
Tạm dịch: Tom bị bỏng tay khi anh đang nấu bữa tối.
Choose D.
Câu 3:
_________ you study for these exams, the better you will do.
Giải thích: The + so sánh kép, the + so sánh kép
Tạm dịch: Bạn càng học chăm chỉ cho những kỳ thi này, bạn sẽ làm tốt hơn.
Choose B.
Câu 4:
Don't_______ when he is telling the story.
Giải thích:
A. stop off: ghé qua
B. stop in: ghé thăm ai
C. break into: đột nhập
D. break in: xen vào
Tạm dịch: Đừng xen vào khi anh ấy đang kể chuyện.
Choose D.
Câu 5:
I won't buy that car because it has too much_______ on it.
Giải thích:
A. wear and tear: tàn tạ (do sử dụng lâu)
B. ups and downs: khó khăn
C. odds and ends: thứ vặt vãnh
D. white lie: lời nói dối vô hại
Tạm dịch: Tôi sẽ không mua chiếc xe đó vì nó có quá nhiều sự tàn tạ trên đó.
Choose A.
Câu 6:
I will have been away from home for more than three years
Giải thích:
Cấu trúc: S + will have + PII
Dấu hiệu nhận biết: by the time … (trước khi…)
Tạm dịch: Tôi đã xa nhà hơn ba năm trước khi tôi trở về nước vào tháng sau
Choose D.
Câu 7:
I presume that they're not coming________ they haven’t replied to the invitation.
Giải thích:
A. because + mệnh đề: vì
B. because of + N/Nphr: bởi vì
C. although + mệnh đề: mặc dù
D. in spite of + N/Nphr: mặc dù
Tạm dịch: Tôi cho rằng họ sẽ không đến vì họ vẫn chưa hồi đáp thư mời
Choose A.
Câu 8:
________ a very big breakfast, the kids refused to have anything for lunch.
Giải thích: Khi hai vế câu cùng chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề: Bỏ chủ ngữ đầu thay bằng V_ing
Tạm dịch: Sau khi ăn một bữa sáng rất thịnh soạn, bọn trẻ không chịu ăn gì cho bữa trưa
Choose A.
Câu 9:
During the interview, you should try to_________ a good impression on your interviewer.
Giải thích: create a good impression on sb: gây ấn tượng với ai
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn, bạn nên cố gắng gây ấn tượng tốt với người phỏng vấn của bạn
Choose D.
Câu 10:
The first round of France's 2022 presidential election______ on 10 April.
Giải thích: Cấu trúc: be + PII
Tạm dịch: Vòng đầu tiên của cuộc bầu cử tổng thống Pháp năm 2022 được tổ chức vào ngày 10 tháng Tư.
Choose A.
Câu 11:
He needs to do the homework before going out with his friends,_______?
Giải thích:
Vế trước dấu phẩy là câu khẳng định ở thì hiện tại đơn
→ Vế sau dấu phẩy để phủ định với trợ động từ
Tạm dịch: Anh ấy cần làm bài tập về nhà trước khi đi chơi với bạn bè, phải không?
Choose A.
Câu 12:
Every morning, my father usually drinks several cups of tea, has a______ breakfast and then leads the buffalo to the field.
Giải thích:
A. quickly (adv): một cách nhanh chóng
B. quick (adj): nhanh
C. quickness (n): sự nhanh chóng
D. quicker: nhanh hơn
breakfast (n): bữa ăn
→ trước danh từ là tính từ để bổ nghĩa cho nó
Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, bố tôi thường uống vài tách trà, ăn sáng nhanh và rồi dắt trâu ra đồng.
Choose B.
Câu 13:
The police have every good________ to believe that he is guilty.
Giải thích:
A. Excuse: lí do, lời biện hộ (để giải thích nguyên nhân vì sao ai đó lại bị sai lầm)
B. Cause: nguyên nhân sâu xa nguồn gốc vấn đề
C. Reason: nguyên nhân (lý do đưa ra để giải thích cho vẫn đề gì đã xảy ra)
D. Ground: nền tảng, cơ sở (chỗ dựa cho cái gì được hình thành)
→have every good reason to do sth: có mọi lí lẽ để làm gì
Tạm dịch: Cảnh sát có mọi lí do để tin rằng anh ta có tội.
Choose C.
Câu 14:
Food and drinks which strongly_______ the body can cause stress.
Giải thích:
A. boost (v): tang cường
B. stimulate (v): kích thích
C. motivate (v): thúc đẩy
D. encourage (v): khuyễn khích
Tạm dịch: Thức ăn và đồ uống thích mạnh đến cơ thể có thể gây căng thẳng.
Choose B.
Câu 15:
I remember she wore a________ dress to go out with her boyfriend last week.
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
➔ white: trắng (color), Vietnamese (origin) cotton (material)
Tạm dịch: Tôi nhớ cô ấy đã mặc một chiếc váy trắng cotton Việt Nam để đi chơi với bạn trai vào tuần trước.
Choose D.
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Jolie is reading a magazine on famous people, asking her friend.
- Jolie: "Do you think celebrities today tend to focus more on wealth rather than achievements?"
- Jolie's friend: "_____________. And this sets bad examples for young people."
Giải thích:
A. It's out of the question: điều đó là không thể
B. I think they focus more on achievements: tôi nghĩ họ tập trung hơn vào thành tựu
C. You can say that again: tôi đồng ý với bạn
D. Not at all: không hẳn
Tạm dịch: Jolie đang đọc một tạp chí về những người nổi tiếng, hỏi bạn cô ấy.
- Jolie: "Bạn có nghĩ rằng những người nổi tiếng ngày nay có xu hướng tập trung vào sự giàu có hơn là thành tích?"
- Bạn của Jolie: “Tôi đồng ý với bạn. Và điều này đặt ra những tấm gương xấu cho những người trẻ tuổi."
Choose C.
Câu 17:
Nam and Mai are having a party at Nam's house.
- Nam: "Would you like to have some more dessert, Mai?"
- Mai:” _____________. I'm full."
Giải thích:
A. No, thanks: không cần đâu, cảm ơn bạn
B. That would be great: thật tuyệt
C. Yes, please: vâng, làm ơn
D. Yes, I like your party: đúng, tớrất thích buổi tiệc của bạn
Tạm dịch: Nam và Mai đang tổ chức tiệc ở nhà Nam.
- Nam: "Bạn có muốn ăn thêm món tráng miệng không, Mai?"
- Mai: “Không, cảm ơn. Tôi no rồi."
Choose A.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. company /ˈkʌmpəni/
B. invention /ɪnˈvenʃn/
C. attitude /ˈætɪtjuːd/
D. manager /ˈmænɪdʒə(r)/
Choose B.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Giải thích:
A. carry /ˈkæri/
B. consist /kənˈsɪst/
C. remove /rɪˈmuːv/
D. protect /prəˈtekt/
Choose A.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. scream /skriːm/
B. bread /bred/
C. cream /kriːm/
D. dream /driːm/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /e/, còn lại là /i:/.
Choose B.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Giải thích:
A. delivered /dɪˈlɪvərd/
B. maintained/meɪnˈteɪnd/
C. examined/ɪɡˈzæmɪnd/
D. serviced /ˈsɜːrvɪst/
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/.
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/.
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/.
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Choose D.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Some students only cram for tests when there is little time left, so their results are not satisfactory.
Giải thích:
A. prepare in a long time: chuẩn bị trong thời gian dài
B. prepare well: chuẩn bị tốt
C. prepare in a short period: chuẩn bị trong thời gian ngắn
D. prepare badly: chuẩn bị một cách tồi tệ
→ cram (v): ôn cấp tốc = prepare in a short period
Tạm dịch: Một số học sinh chỉ cố gắng ôn thi khi thời gian còn ít nên kết quả chưa đạt yêu cầu.
Choose C.
Câu 23:
The maintenance of these old castles must cost a lot of money.
Giải thích:
A. building: xây dựng
B. foundation: nền tảng
C. preservation: sự bảo tồn
D. destruction: sự phá hủy
→ maintenance (n): sự duy trì = preservation
Tạm dịch: Việc bảo trì những lâu đài cổ này phải tiêu tốn rất nhiều tiền.
Choose C.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The young politician was in the news every day for weeks, but now he seems to have fallen off the radar.
Giải thích:
A. been forgotten: bị quên lãng
B. been ignored: bị phớt lờ
C. been written about: được viết về
D. been well-known: nổi tiếng
→ off the radar: bị quên lãng, không còn được quan tâm ><been well-known
Tạm dịch: Chính trị gia trẻ tuổi xuất hiện trên bản tin hàng ngày trong nhiều tuần, nhưng giờ đây dường như anh ta đã không còn được chú ý.
Choose D.
Câu 25:
Jane found herself in conflict with her parents over her future career.
Giải thích:
A. controversy (n): tranh cãi
B. disagreement (n): bất đồng
C. harmony (n): hòa hợp
D. fighting (n): đánh nhau
→ conflict (n): xung đột, mâu thuẫn >< harmony
Tạm dịch: Jane thấy mình mâu thuẫn với cha mẹ về tương lai nghề nghiệp của cô.
Choose C.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
My eldest sister graduated from university. She soon started working as a freelance journalist.
Giải thích:
- No sooner had …… than + mệnh đề = Hardly had ….. when + mệnh đề: vừa mới … thì đã …
- Not until + mệnh đề + did + đảo ngữ: cho đến khi ….. thì mới ….
Tạm dịch:
Chị cả của tôi đã tốt nghiệp đại học. Cô sớm bắt đầu làm việc như một nhà báo tự do.
Choose C.
Câu 27:
When I was younger, I never learned to play a musical instrument. Now I regret this.
Giải thích: Cấu trúc: S + wish + had + PII: ước đã làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi chưa bao giờ học chơi một loại nhạc cụ nào. Bây giờ tôi hối hận về điều này.
Choose D.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My boss' anger suddenly erupts into furious shouting several days ago.
Giải thích:
several days ago: một vài ngày trước (dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn)
→ sửa “erupts” thành “erupted”
Tạm dịch: Sự tức giận của sếp tôi đột nhiên bùng phát thành tiếng la hét dữ dội vài ngày trước.
Choose C.
Câu 29:
It is necessary and required that dental technicians and others who work with X-rays limit his exposure to these high penetrating rays.
Giải thích:
“dental technicians and others” là danh từ số nhiều
→ sửa “his” thành “their”
Tạm dịch: Điều cần thiết và bắt buộc là các kỹ thuật viên nha khoa và những người khác làm việc với tia X phải hạn chế tiếp xúc với các tia xuyên thấu cao này.
Choose C.
Câu 30:
Young people of an impressive age can easily be manipulated.
Giải thích:
impressive (adj) = gây ấn tượng sâu sắc/gây xúc động
impressionable (adj) = nhạy cảm/ dễ bị ảnh hưởng
→ sửa “impressive” thành impressionable
Tạm dịch: Những người trẻ tuổi ở độ tuổi nhạy cảm có thể dễ dàng bị thao túng.
Choose C.
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
He last visited London three years ago.
Giải thích:
Sb did sth + khoảng thời gian + ago = sb has/have + not done sth + for + khoảng thời gian: ai đó đã không làm gì trong …….
Tạm dịch: Lần cuối cùng anh ấy đến thăm London là ba năm trước.
Choose D.
Câu 32:
It was unnecessary for Tim to take more clothes on a two-day trip.
Giải thích: It was unnecessary = needn't have + PII: không bắt buộc làm gì
Tạm dịch: Tim không cần thiết phải mang thêm quần áo trong chuyến đi hai ngày.
Choose A.
Câu 33:
Tom said, "I'll give you this book back tomorrow, Mary. "
Giải thích:
- Đổi chủ ngữ từ I thành Tom
- Lùi thì: will thành would
- Đổi từ chỉ định this thành that
- Đổi trạng từ chỉ thời gian tomorrow thành the next/following day
Tạm dịch: Tom nói, "Tôi sẽ trả lại bạn cuốn sách này vào ngày mai, Mary."
Choose B.
Câu 34:
Buying an IELTS certificate and getting rid of difficulties to achieve a high score tempts many candidates to pay (34) ______ money and avoid the hassle of taking part in the exam!
Giải thích:
A. lots + of = a lot of: nhiều
B. much + N không đếm được: nhiều
C. few + N đếm được: ít
D. many + N đếm được số nhiều: rất nhiều
Thông tin: Buying an IELTS certificate and getting rid of difficulties to achieve a high score tempts many candidates to pay (34) much money
Tạm dịch: Mua chứng chỉ IELTS và vượt qua khó khăn để đạt điểm cao khiến nhiều thí sinh phải trả nhiều tiền
Choose B.
Câu 35:
But, unsurprisingly, wherever there is a demand, there are fraudsters (35) ______ are ready to take advantage of the situation in any possible way.
Giải thích:
A. who thay thế cho N chỉ người đứng trước nó
B. which thay thế cho N chỉ sự vật, con vật trước nó
C. where thay thế cho địa điểm đứng trước nó
D. whose thay thế cho sự sở hữu
Thông tin: But, unsurprisingly, wherever there is a demand, there are fraudsters (35) who are ready to take advantage of the situation in any possible way.
Tạm dịch: Nhưng, không ngạc nhiên, bất cứ nơi nào có nhu cầu, có những kẻ lừa đảo sẵn sàng lợi dụng tình hình bằng mọi cách có thể.
Choose A.
Câu 36:
Giải thích:
A. non-profit: phi lợi nhuận
B. immigration: sự nhập cư
C. health: sức khỏe
D. governmental (adj): thuộc về chính phủ
→ governmental organisations: những tổ chức chính phủ
Thông tin: That's why most (36) governmental organisations and universities around the world have full confidence in the results of this exam.
Tạm dịch: Đó là lý do tại sao hầu hết tổ chức chính phủ và trường đại học trên toàn thế giới hoàn toàn tin tưởng vào kết quả của kỳ thi này.
Choose D.
Câu 37:
Giải thích:
A. Moreover: Hơn nữa
B. Otherwise: Nếu không thì
C. Therefore: Do đó
D. Nevertheless: Mặc dù vậy
Thông tin: (37) Moreover, in recent years, IELTS organisers (IDP and the British Council) have taken more drastic measures to maintain the safety and credibility of this test.
Tạm dịch: Hơn nữa, trong những năm gần đây, các nhà tổ chức IELTS (IDP và Hội đồng Anh) đã thực hiện nhiều biện pháp quyết liệt hơn để duy trì tính an toàn và uy tín của kỳ thi này.
Choose A.
Câu 38:
Giải thích:
Take advantage of sb: lợi dụng, tận dụng
Thông tin: Therefore, it can be said with absolute certainty that it is impossible to buy the IELTS certificate and whoever claims to sell them is definitely a con artist ready to take (38) advantage of the naivety, and sometimes greediness of candidates.
Tạm dịch: Do đó, có thể khẳng định chắc chắn rằng không thể mua được chứng chỉ IELTS và bất cứ ai tuyên bố bán chúng chắc chắn là một kẻ lừa đảo sẵn sàng lợi dụng sự ngây thơ và đôi khi là cả lòng tham của các thí sinh.
Choose D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Có thể mua chứng chỉ IELTS không?
Mua chứng chỉ IELTS và vượt qua khó khăn để đạt điểm cao khiến nhiều thí sinh phải trả nhiều tiền và tránh những rắc rối khi tham gia kỳ thi! Nhưng, không có gì đáng ngạc nhiên, bất cứ nơi nào có nhu cầu, có những kẻ lừa đảo mà sẵn sàng lợi dụng tình hình bằng mọi cách có thể.
Có thể mua chứng chỉ IELTS không? Câu trả lời ngắn gọn là không! Một trong những lý do kỳ thi IELTS được công nhận là kỳ thi ngôn ngữ quốc tế đáng tin cậy nhất thế giới nằm ở các biện pháp bảo mật cao. Đó là lý do tại sao hầu hết tổ chức chính phủ và trường đại học trên toàn thế giới hoàn toàn tin tưởng vào kết quả của kỳ thi này. Hơn nữa, trong những năm gần đây, ban tổ chức IELTS (IDP và Hội đồng Anh) đã thực hiện nhiều biện pháp quyết liệt hơn để duy trì sự an toàn và uy tín của kỳ thi này. Các thao tác như lấy dấu vân tay, chụp ảnh trong ngày thi.
Do đó, có thể khẳng định chắc chắn rằng không thể mua chứng chỉ IELTS và bất cứ ai tuyên bố bán chúng chắc chắn là một kẻ lừa đảo sẵn sàng lợi dụng sự ngây thơ và đôi khi là cả lòng tham của các thí sinh.
Câu 39:
Which of the following could be the main idea of the passage?
Giải thích: Điều nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Ngày nữ sinh Nhật Bản.
B. Thủ tục Hinamatsuri.
C. Các loại búp bê cho bé
D. Cách trưng bày những con búp bê.
Thông tin: Japanese Girls' Day-also known as the Doll's Festival-is celebrated on March 3 to pray for the health and happiness of young girls in Japan.
Tạm dịch: Ngày bé gái Nhật Bản hay còn gọi là Lễ hội búp bê được tổ chức vào ngày 3 tháng 3 để cầu nguyện cho sức khỏe và hạnh phúc của các cô gái trẻ ở Nhật Bản.
Choose A.
Câu 40:
The word "delicacies" in paragraph 1 is closest in meaning to______.
Giải thích: Từ "delicacy" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ______.
A. hoa hiếm
B. thực phẩm đắt tiền
C. bánh truyền thống
D. đồ uống
Thông tin: Hinamatsuri, the name of the celebration in Japan, is marked by families displaying a set of hina dolls in the house and serving special delicacies that are ceremonially beautiful and delicious.
Tạm dịch: Hinamatsuri, tên của lễ kỷ niệm ở Nhật Bản, được đánh dấu bằng việc các gia đình trưng bày một bộ búp bê hina trong nhà và phục vụ những món ngon đặc biệt đẹp mắt và ngon miệng theo nghi lễ.
Choose B.
Câu 41:
According to the passage, the following are true about Japanese Girls' Day, EXCEPT______.
Giải thích: Theo đoạn văn, những điều sau đây đúng về Ngày nữ sinh Nhật Bản, NGOẠI TRỪ______. A. Trước lễ hội, búp bê hina trong trang phục cổ xưa được trải thảm đỏ.
B. Nó được tổ chức vào ngày 3 tháng 3 để cầu sức khỏe và hạnh phúc cho các cô gái Nhật Bản.
C. Một số bộ búp bê hina được bảo tồn để truyền lại cho thế hệ trẻ.
D. Búp bê hina được phân loại theo thứ bậc trong triều đình.
Thông tin:
- From the end of February to March 3, hina dolls dressed in Japanese ancient costumes are displayed on tiered platforms that are covered with a red carpet
- Japanese Girls' Day-also known as the Doll's Festival-is celebrated on March 3 to pray for the health and happiness of young girls in Japan
- Traditionally, parents or grandparents of a newborn girl buy a set of hina dolls for the baby, unless they have special dolls that are inherited from generation to generation.
- The dolls are displayed hierarchically with the emperor and empress at the top, which are set in front of a gilded screen representing the thrown
Tạm dịch:
- Từ cuối tháng 2 đến ngày 3 tháng 3, búp bê hina mặc trang phục cổ xưa của Nhật Bản được trưng bày trên các bục xếp tầng trải thảm đỏ → A sai vì búp bê được trưng bày trên các bục xếp tầng trải thảm đỏ chứ không phải búp bê hina trong trang phục cổ xưa được trải thảm đỏ.
- Ngày Bé gái Nhật Bản - còn được gọi là Lễ hội búp bê - được tổ chức vào ngày 3 tháng 3 để cầu nguyện cho sức khỏe và hạnh phúc của các cô gái trẻ ở Nhật Bản → B đúng
- Theo truyền thống, cha mẹ hoặc ông bà của một bé gái mới sinh mua một bộ búp bê hina cho em bé, trừ khi họ có những con búp bê đặc biệt được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. → C đúng
- Các hình nhân được trưng bày theo thứ bậc với hoàng đế và hoàng hậu ở trên cùng, được đặt trước một tấm bình phong mạ vàng → D đúng
Choose A.
Câu 42:
What will be done with the dolls after the festival?
Giải thích: Sẽ làm gì với những con búp bê sau lễ hội?
A. bị vứt bỏ
B. được cất giữ
C. được bán
D. được trưng bày trong phòng của các cô gái
Thông tin: It is customary to put the dolls away as soon as the festival is over-there is a superstition that if the dolls are left out, a family will have trouble marrying off their daughters.
Tạm dịch: Theo phong tục, người ta sẽ cất những con búp bê đi ngay sau khi lễ hội kết thúc - có một điều mê tín rằng nếu những con búp bê bị bỏ đi, một gia đình sẽ gặp khó khăn trong việc gả con gái của họ.
→ B đúng, A sai, C và D không được đề cập
Choose B.
Câu 43:
What does the word "this" in the last paragraph refer to?
Giải thích: Từ "this" trong đoạn cuối đề cập đến điều gì?
A. cất búp bê đi càng sớm càng tốt
B. thả búp bê giấy xuống sông
C. bỏ búp bê hina
D. gả con gái
Thông tin: After the festival, some people release paper dolls into the rivers praying that this will send away sickness and bad fortune.
Tạm dịch: Sau lễ hội, một số người thả búp bê giấy xuống sông cầu nguyện rằng điều này sẽ xua đuổi bệnh tật và xui xẻo.
Choose B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Ngày bé gái Nhật Bản hay còn gọi là Lễ hội búp bê được tổ chức vào ngày 3 tháng 3 để cầu nguyện cho sức khỏe và hạnh phúc của các cô gái trẻ ở Nhật Bản. Hinamatsuri, tên của lễ kỷ niệm ở Nhật Bản, được đánh dấu bằng việc các gia đình trưng bày một bộ búp bê hina trong nhà và phục vụ những món ngon đặc biệt đẹp mắt và ngon miệng theo nghi lễ.
Theo truyền thống, cha mẹ hoặc ông bà của một bé gái mới sinh mua một bộ búp bê hina cho em bé, trừ khi họ có những con búp bê đặc biệt được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Từ cuối tháng 2 đến ngày 3 tháng 3, búp bê hina mặc trang phục cổ xưa của Nhật Bản được trưng bày trên các bục xếp tầng được trải thảm đỏ. Những con búp bê mặc trang phục đại diện cho triều đình thời Heian (794 đến 1185 sau Công nguyên) và có hình hoàng đế, hoàng hậu, những người hầu cận và nhạc sĩ mặc trang phục truyền thống.
Những con búp bê được trưng bày theo thứ bậc với hoàng đế và hoàng hậu ở trên cùng, được đặt trước một tấm bình phong mạ vàng tượng trưng cho người bị ném. Số lượng búp bê và kích thước của chúng khác nhau giữa các nhà, nhưng phổ biến là có năm đến bảy bệ.
Theo phong tục, người ta sẽ cất những con búp bê đi ngay sau khi lễ hội kết thúc - có một điều mê tín rằng nếu những con búp bê bị bỏ đi, một gia đình sẽ gặp khó khăn trong việc gả con gái của họ. Sau lễ hội, một số người thả búp bê giấy xuống sông cầu nguyện rằng điều này sẽ xua đuổi bệnh tật và xui xẻo.Câu 44:
Which of the following is the best title for the passage?
Giải thích: Điều nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Các công ty lớn bị rò rỉ dữ liệu.
B. Các biện pháp bảo vệ dữ liệu của khách hàng.
C. Mối quan tâm về quyền riêng tư dữ liệu và sự tin tưởng của khách hàng.
D. Phản ứng của khách hàng với Google Street View.
Thông tin:
- Attracting users to social networking sites and cloud computing sites is all about building trust. However, if recent news is anything to go by, consumers would be right to consider that the trust they have put into the Internet companies that run these services has been betrayed.
- What all these companies deal in is trust. Without trust, we would not allow them access to our private information. Therefore, it's important that they maintain our trust. If social networking becomes increasingly important to companies such as Google, Apple and Microsoft, they will have to be careful not to violate their users' trust in the future.
Tạm dịch:
- Thu hút người dùng đến các trang mạng xã hội và trang web điện toán đám mây là để xây dựng lòng tin. Tuy nhiên, nếu tin tức gần đây là bất cứ điều gì xảy ra, người tiêu dùng sẽ đúng khi cho rằng niềm tin mà họ đặt vào các công ty Internet điều hành các dịch vụ này đã bị phản bội.
- Điều mà tất cả những công ty này kinh doanh là sự tin tưởng. Nếu không có sự tin tưởng, chúng tôi sẽ không cho phép họ truy cập vào thông tin cá nhân của chúng tôi
thông tin. Do đó, điều quan trọng là họ duy trì niềm tin của chúng tôi. Nếu mạng xã hội trở thành ngày càng quan trọng đối với các công ty như Google, Apple và Microsoft, họ sẽ phải cẩn thận không vi phạm lòng tin của người dùng trong tương lai.
Choose D.
Câu 45:
According to paragraph 3, as millions of users found their private details were leaked, they________.
Giải thích: Theo đoạn 3, khi hàng triệu người dùng nhận thấy thông tin cá nhân của họ bị rò rỉ, họ ___. A. tấn công các chính sách bảo mật của Facebook.
B. Facebook bị phạt vì lưu trữ dữ liệu của họ.
C. chỉ trích cài đặt bảo mật dữ liệu của Facebook.
D. từ chối sử dụng Facebook.
Thông tin:
- But most criticism surrounding data privacy is currently reserved for Facebook, which has faced an extreme anger from consumers when millions of users suddenly found their private details exposed and searchable on Google, Bing and Yahoo.
- Facebook, whose privacy policies have come under attack both at home and abroad, now faces a stiff fine for storing non-users' personal data without their permission
Tạm dịch:
Nhưng hầu hết những lời chỉ trích xung quanh quyền riêng tư dữ liệu hiện đang được dành cho Facebook, công ty đã phải đối mặt với sự tức giận tột độ từ người tiêu dùng khi hàng triệu người dùng bất ngờ phát hiện thông tin cá nhân của họ bị lộ và có thể tìm kiếm được trên Google, Bing và Yahoo. → B đúng, các đáp án còn lại không được nhắc đến
Choose C.
Câu 46:
The word “major” in paragraph 2 is closest in meaning to______.
Giải thích: Từ “major” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______.
A. nhỏ
B. nông thôn
C. an toàn
D. lớn
Thông tin: Between 2006 and the beginning of 2010, search engine giant Google started a project to map and digitally photograph every road in every major city in more than 30 countries
Tạm dịch: Từ năm 2006 đến đầu năm 2010, công cụ tìm kiếm khổng lồ Google bắt đầu dự án lập bản đồ và chụp ảnh kỹ thuật số mọi con đường ở mọi thành phố lớn tại hơn 30 quốc gia
Choose D.
Câu 47:
The word “they” in paragraph 1 refers to_____.
Giải thích: Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến _____.
A. Các công ty Internet
B. các trang mạng
C. tin tức gần đây
D. người tiêu dung
Thông tin: However, if recent news is anything to go by, consumers would be right to consider that the trust they have put into the Internet companies that run these services has been betrayed.
Tạm dịch:
Tuy nhiên, nếu tin tức gần đây là bất cứ điều gì xảy ra, người tiêu dùng sẽ đúng khi cho rằng niềm tin mà họ đặt vào các công ty Internet điều hành các dịch vụ này đã bị phản bội.
Choose D.
Câu 48:
The word “exposed” in paragraph 3 is closest in meaning to_______.
Giải thích: Từ “exposed” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với_______.
A. hiển thị
B. bị mất
C. bị hỏng
D. phát nổ
Thông tin: But most criticism surrounding data privacy is currently reserved for Facebook, which has faced an extreme anger from consumers when millions of users suddenly found their private details exposed and searchable on Google, Bing and Yahoo.
Tạm dịch: Nhưng hầu hết những lời chỉ trích xung quanh quyền riêng tư dữ liệu hiện được dành cho Facebook, công ty đã phải đối mặt với sự tức giận tột độ từ người tiêu dùng khi hàng triệu người dùng bất ngờ phát hiện thông tin cá nhân của họ bị lộ và có thể tìm kiếm được trên Google, Bing và Yahoo.
Choose A.
Câu 49:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn?
A. Mark Zuckerberg dường như không thực hiện bất kỳ biện pháp nào để thắt chặt an ninh của Facebook.
B. Google không chỉ thu thập hình ảnh về các con đường mà còn cả dữ liệu về các trang web đã truy cập và email.
C. Google đã thu thập dữ liệu từ người dùng công cộng mà không được phép của họ.
D. Cài đặt quyền riêng tư khó hiểu của Facebook khiến dữ liệu khách hàng của họ dễ bị rò rỉ.
Thông tin:
- Founder Mark Zuckerberg appears to be relenting and is now beefing up security.
- It now turns out that Google collected over 600 Gigabytes of data from users of public and unprotected Wi Fi access routers - which included Web pages visited and emails. All this was collected without the prior knowledge or permission of the router owners.
- The issue came to the fore in recent months among concern that Facebook's confusing privacy settings were making it possible for Internet stalkers, cyber criminals and even nosy neighbours to gain a wealth of information about its users without their knowledge or permission.
Tạm dịch:
- Người sáng lập Mark Zuckerberg dường như đã nguôi ngoai và hiện đang tăng cường bảo mật. → A sai
- Giờ đây, hóa ra Google đã thu thập hơn 600 Gigabyte dữ liệu từ những người dùng bộ định tuyến truy cập Wi-Fi công cộng và không được bảo vệ - bao gồm các trang Web đã truy cập và email. Tất cả những thứ này đã được thu thập mà chủ sở hữu bộ định tuyến không hề hay biết hoặc cho phép → B và C đúng
- Vấn đề nổi lên trong những tháng gần đây do lo ngại rằng cài đặt quyền riêng tư khó hiểu của Facebook đã tạo điều kiện cho những kẻ theo dõi Internet, tội phạm mạng và thậm chí cả những người hàng xóm tọc mạch có được nhiều thông tin về người dùng mà họ không biết hoặc không cho phép. → D đúng
Choose A.
Câu 50:
Which of the following can be inferred from the passage?
Giải thích: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Facebook đã bị phạt vì cố ý làm rò rỉ dữ liệu cá nhân của những người không phải người dùng.
B. Nếu không có hành động kịp thời để ngăn chặn rò rỉ dữ liệu, các công ty lớn có thể mất khách hàng.
C. Các công ty lớn không phải chịu trách nhiệm về việc rò rỉ dữ liệu của khách hàng.
D. Khách hàng hài lòng với các dịch vụ từ các công ty trực tuyến.
Thông tin:
- Facebook, whose privacy policies have come under attack both at home and abroad, now faces a stiff fine for storing non-users' personal data without their permission.
- What all these companies deal in is trust. Without trust, we would not allow them access to our private information. Therefore, it's important that they maintain our trust. If social networking becomes increasingly important to companies such as Google, Apple and Microsoft, they will have to be careful not to violate their users' trust in the future.
Tạm dịch:
- Facebook, công ty có chính sách quyền riêng tư bị tấn công cả trong và ngoài nước, hiện phải đối mặt với án phạt nặng vì lưu trữ dữ liệu cá nhân của những người không phải người dùng mà không được sự cho phép của họ. → A sai vì Facebook không cố ý làm rò rỉ dữ liệu cá nhân của những người không phải người dùng. mà chỉ lưu trữ những dứ liệu đó
- Điều mà tất cả những công ty này kinh doanh là sự tin tưởng. Nếu không có sự tin tưởng, chúng tôi sẽ không cho phép họ truy cập vào thông tin cá nhân của chúng tôi. Do đó, điều quan trọng là họ duy trì niềm tin của chúng tôi. Nếu mạng xã hội ngày càng trở nên quan trọng đối với các công ty như Google, Apple và Microsoft, họ sẽ phải cẩn thận để không vi phạm lòng tin của người dùng trong tương lai. → B đúng
C và D không được đề cập
Choose B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Thu hút người dùng đến các trang mạng xã hội và trang web điện toán đám mây là để xây dựng lòng tin. Tuy nhiên, nếu tin tức gần đây là bất cứ điều gì xảy ra, người tiêu dùng sẽ đúng khi cho rằng niềm tin mà họ đặt vào các công ty Internet điều hành các dịch vụ này đã bị phản bội.
Từ năm 2006 đến đầu năm 2010, công cụ tìm kiếm khổng lồ Google đã bắt đầu dự án lập bản đồ và chụp ảnh kỹ thuật số mọi con đường ở mọi thành phố lớn ở hơn 30 quốc gia cho sản phẩm Google Street View của mình. Nhưng có vẻ như hình ảnh không phải là tất cả những gì mà những chiếc xe Streetview thu thập được. Giờ đây, hóa ra Google đã thu thập hơn 600 Gigabyte dữ liệu từ những người dùng bộ định tuyến truy cập Wi-Fi công cộng và không được bảo vệ - bao gồm các trang Web đã truy cập và email. Tất cả những thứ này đã được thu thập mà chủ sở hữu bộ định tuyến không hề hay biết hoặc cho phép.
Nhưng hầu hết những lời chỉ trích xung quanh quyền riêng tư dữ liệu hiện được dành cho Facebook, công ty đã phải đối mặt với sự tức giận tột độ từ người tiêu dùng khi hàng triệu người dùng bất ngờ phát hiện thông tin cá nhân của họ bị lộ và có thể tìm kiếm được trên Google, Bing và Yahoo. Facebook, công ty có chính sách quyền riêng tư bị tấn công cả trong và ngoài nước, hiện phải đối mặt với án phạt nặng vì lưu trữ dữ liệu cá nhân của những người không phải người dùng mà không có sự cho phép của họ. Người sáng lập Mark Zuckerberg dường như đã nguôi ngoai và hiện đang tăng cường bảo mật.
Vấn đề nổi lên trong những tháng gần đây do lo ngại rằng cài đặt quyền riêng tư khó hiểu của Facebook đã tạo điều kiện cho những kẻ theo dõi Internet, tội phạm mạng và thậm chí cả những người hàng xóm tọc mạch có được nhiều thông tin về người dùng mà họ không biết hoặc không cho phép.
Tất cả những gì các công ty này giải quyết là niềm tin. Nếu không có sự tin tưởng, chúng tôi sẽ không cho phép họ truy cập vào thông tin cá nhân của chúng tôi. Do đó, điều quan trọng là họ duy trì niềm tin của chúng tôi. Nếu mạng xã hội trở thành ngày càng quan trọng đối với các công ty như Google, Apple và Microsoft, họ sẽ phải cẩn thận không vi phạm lòng tin của người dùng trong tương lai.