(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Quảng Nam (Lần 1) có đáp án
-
1443 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
When are you leaving ________ Singapore? This week or next week?
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
leave for something: rời tới đâu
Tạm dịch: Khi nào bạn sẽ đi Singapore? Tuần này hay tuần sau?
→ Chọn đáp án C
Câu 2:
Tom burnt his hand when he ________ dinner.
Hòa hợp thì:
QKĐ + when + QKTD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch: Tom đã bị bỏng tay khi đang nấu bữa tối.
→ Chọn đáp án D
Câu 3:
________ you study for these exams, the better you will do.
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn càng học hành chăm chỉ cho kì thi, bạn sẽ càng thi tốt.
→ Chọn đáp án B
Câu 4:
Don't ________ when he is telling the story.
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- stop off: dừng chân, nghỉ chân (trong hành trình)
- stop in: ghé ngang (thăm nơi nào, thăm ai)
- break into something: đột nhập nơi nào
- break in: chen ngang
Tạm dịch: Đừng chen ngang khi anh ấy đang kể chuyện.
→ Chọn đáp án D
Câu 5:
I won't buy that car because it has too much ________ on it.
Thành ngữ (Idioms):
- wear and tear: hư (vì dùng lâu)
- ups and downs: thăng trầm
- odds and ends: những thứ linh tinh
- white lie: lời nói dối vì mục đích tốt
Tạm dịch: Tôi sẽ không mua chiếc xe ô tô đó vì nó bị hư hỏng quá nhiều.
→ Chọn đáp án A
Câu 6:
I will have been away from home for more than three years
Hòa hợp thì: TLHT + liên từ + HTĐ/HTHT
Tạm dịch: Tôi sẽ xa nhà được hơn 3 năm trước khi tôi quay về nước vào tháng sau.
→ Chọn đáp án D
Câu 7:
I presume that they're not coming ________ they haven’t replied to the invitation.
Kiến thức từ vựng:
- because + clause: vì
- because of + N/N-phrase: vì
- although + clause: mặc dù
- in spite of + N/N-phrase: mặc dù
Chỗ trống đứng trước mệnh đề → chọn A hoặc C
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng họ sẽ không đến vì họ không phản hồi thư mời.
→ Chọn đáp án A
Câu 8:
________ a very big breakfast, the kids refused to have anything for lunch.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.
Tạm dịch: Sau khi ăn một bữa sáng thịnh soạn, bọn trẻ không muốn ăn gì vào bữa trưa.
→ Chọn đáp án A
Câu 9:
During the interview, you should try to ________ a good impression on your interviewer.
Cụm từ (Collocations): create/make an impression: tạo ấn tượng
Tạm dịch: Trong suốt buổi phỏng vấn, bạn nên cố gắng tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn mình.
→ Chọn đáp án D
Câu 10:
The first round of France's 2022 presidential election ________ on 10 April.
Câu bị động (Passive voice):
Câu bị động ở thì QKĐ: was/were + V3/V-ed
Tạm dịch: Vòng một cuộc bầu cử tổng thống Pháp năm 2022 đã được tổ chức vào ngày 10 tháng 4.
→ Chọn đáp án A
Câu 11:
He needs to do the homework before going out with his friends, ________ ?
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đuôi phủ định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở HTĐ → câu hỏi đuôi dùng “do/does”
==> Câu hỏi đuôi dùng “doesn’t he”
Tạm dịch: Cậu ấy cần làm bài tập về nhà trước khi ra ngoài chơi với bạn, có đúng không?
→ Chọn đáp án A
Câu 12:
Every morning, my father usually drinks several cups of tea, has a ________ breakfast and then leads the buffalo to the field.
Kiến thức từ vựng:
- quickly (adv): một cách nhanh chóng
- quick (adj): nhanh
- quickness (n): sự nhanh chóng
Chỗ trống đứng trước danh từ → cần tính từ
Tạm dịch: Mỗi sáng, bố tôi thường uống vài tách trà, ăn sáng nhẹ và sau đó dắt trâu ra đồng.
→ Chọn đáp án B
Câu 13:
The police have every good ________ to believe that he is guilty.
Kiến thức từ vựng:
- cause (n): nguyên nhân
- excuse (n): lời bào chữa
- reason (n): lý do → have (every) reason to do something: có lý lẽ để làm gì
- ground (n): lý do (dùng dạng số nhiều)
Tạm dịch: Cảnh sát có mọi lý lẽ để cho thấy rằng anh ta có tội.
→ Chọn đáp án C
Câu 14:
Food and drinks which strongly ________ the body can cause stress.
Kiến thức từ vựng:
- boost (v): thúc đẩy
- stimulate (v): kích thích
- motivate (v): tạo động lực
- encourage (v): khuyến khích
Tạm dịch: Thực phẩm và đồ uống kích thích cơ thể có thể gây căng thẳng.
→ Chọn đáp án B
Câu 15:
I remember she wore a ________ dress to go out with her boyfriend last week.
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
color → white
origin → Vietnamese
material → cotton
Tạm dịch: Tôi nhớ cô ấy đã mặc một bộ đầm thun màu trắng của Việt Nam để ra ngoài đi chơi cùng bạn trai.
→ Chọn đáp án D
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges
Jolie is reading a magazine on famous people, asking her friend.
Jolie: "Do you think celebrities today tend to focus more on wealth rather than achievements?"
Jolie's friend: " ________ . And this sets bad examples for young people."
A. Điều đó không thể xảy ra.
B. Mình nghĩ họ chú trọng vào thành tựu hơn.
C. Bạn nói đúng
D. Không hề
Tạm dịch: Jolie đang đọc tạp chí về người nổi tiếng, và hỏi bạn mình.
- Jolie: “Bạn có nghĩ những người nổi tiếng ngày nay thường chú trọng vào tiền bạc hơn là thành tựu không?”
- Bạn của Jolie: “Bạn nói đúng. Và điều này đã tạo ra những tấm gương xấu cho những người trẻ.”
→ Chọn đáp án C
Câu 17:
Nam and Mai are having a party at Nam's house.
Nam: "Would you like to have some more dessert, Mai?"
Mai:” ________ . I'm full."
A. Không, cảm ơn
B. Tuyệt đấy
C. Có, cảm ơn
D. Có, mình thích bữa tiệc của bạn.
Tạm dịch: Nam và Mai đang dự tiệc tại nhà của Nam.
- Nam: “Bạn muốn ăn thêm một ít tráng miệng không, Mai?”
- Mai: “Không, cảm ơn. Mình no rồi.”
→ Chọn đáp án A
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
A. company /ˈkʌm.pə.ni/ (n): công ty
B. invention /ɪnˈven.ʃən/ (n): phát minh
C. attitude /ˈæt.ɪ.tʃuːd/ (n): thái độ
D. manager /ˈmæn.ɪ.dʒər/ (n): quản lý
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
→ Chọn đáp án B
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
A. carry /ˈkær.i/ (v): mang
B. consist /kənˈsɪst/ (v): bao gồm
C. remove /rɪˈmuːv/ (v): loại bỏ
D. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án A
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. scream /skriːm/ (n): tiếng thét
B. bread /bred/ (n): bánh mì
C. cream /kriːm/ (n): kem
D. dream /driːm/ (n): giấc mơ
Đáp án B có âm “ea” phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /iː/.
→ Chọn đáp án B
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. delivered /dɪˈlɪv.ərd/: giao
B. maintained /meɪnˈteɪnd/: duy trì
C. examined /ɪɡˈzæm.ɪnd/: kiểm tra
D. serviced /ˈsɜː.vɪst/: bảo dưỡng
Đáp án D có âm “d” phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/.
→ Chọn đáp án D
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Some students only cram for tests when there is little time left, so their results are not satisfactory.
A. chuẩn bị trong thời gian dài
B. chuẩn bị kĩ càng
C. chuẩn bị trong thời gian ngắn
D. chuẩn bị không tốt
cram (v): học nhồi, học gạo = prepare in a short period
Tạm dịch: Một số học sinh chỉ học nhồi nhét để thi cử khi còn lại rất ít thời gian, vì thế kết quả của họ không khả quan.
→ Chọn đáp án C
Câu 23:
The maintenance of these old castles must cost a lot of money.
A. building (n): tòa nhà
B. foundation (n): nền tảng
C. preservation (n): sự bảo quản
D. destruction (n): sự phá hủy
maintenance (n): sự bảo trì, duy trì = preservation
Tạm dịch: Việc gìn giữ những lâu đài cổ này hẳn tiêu tốn rất nhiều tiền.
→ Chọn đáp án C
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The young politician was in the news every day for weeks, but now he seems to have fallen off the radar.
A. bị lãng quên
B. bị phớt lờ
C. được viết về
D. nổi tiếng
fall off the radar: lặn mất tăm, không được chú ý >< be well-known
Tạm dịch: Chính trị gia trẻ xuất hiện trên tin tức mỗi ngày trong hàng tuần liền, nhưng giờ ông ấy có vẻ lặn mất tăm.
→ Chọn đáp án D
Câu 25:
Jane found herself in conflict with her parents over her future career.
A. controversy (n): sự tranh cãi
B. disagreement (n): sự bất đồng
C. harmony (n): sự hòa hợp
D. fighting (n): đánh nhau
conflict (n): mâu thuẫn >< harmony
Tạm dịch: Jane cảm thấy mình bất đồng với bố mẹ về sự nghiệp tương lai của cô.
→ Chọn đáp án C
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
My eldest sister graduated from university. She soon started working as a freelance journalist.
Chị cả của tôi tốt nghiệp đại học. Chị ấy sớm bắt đầu làm phóng viên tự do.
A. Ngay khi chị cả của tôi bắt đầu làm phóng viên tự do thì chị tốt nghiệp đại học.
B. Mãi đến khi chị cả của tôi bắt đầu làm phóng viên tự do thì chị mới tốt nghiệp đại học.
C. Ngay khi chị cả của tôi tốt nghiệp đại học thì chị ấy bắt đầu làm phóng viên tự do.
D. Ngay khi chị cả của tôi bắt đầu làm phóng viên tự do thì chị mới tốt nghiệp đại học.
→ Chọn đáp án C
Câu 27:
When I was younger, I never learned to play a musical instrument. Now I regret this.
Khi tôi còn trẻ, tôi chưa bao giờ học chơi nhạc cụ âm nhạc. Bây giờ tôi hối hận vì điều đó.
A. Sai ngữ pháp
B. Sai ngữ pháp
C. Sai ngữ pháp
D. Tôi ước mình đã học chơi nhạc cụ âm nhạc khi còn trẻ.
→ Chọn đáp án D
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My boss' anger suddenly erupts into furious shouting several days ago.
Chia thì:
“several days ago” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: erupts → erupted
Tạm dịch: Sự tức giận của sếp tôi đột nhiên bùng phát thành những trận la mắng dữ dội vào vài ngày trước.
→ Chọn đáp án C
Câu 29:
It is necessary and required that dental technicians and others who work with X-rays limit his exposure to these high penetrating rays.
Chủ ngữ số nhiều (dental technicians and others) → dùng tính từ sở hữu ‘their’ để quy chiếu
Sửa: his → their
Tạm dịch: Điều cần thiết và bắt buộc là các kỹ thuật viên nha khoa và những người khác làm việc với tia X phải hạn chế tiếp xúc với các tia đâm xuyên cao này.
→ Chọn đáp án C
Câu 30:
Young people of an impressive age can easily be manipulated.
Kiến thức từ vựng:
- impressive (adj): ấn tượng
- impressionable (adj): dễ bị ảnh hưởng, nhạy cảm
Sửa: impressive → impressionable
Tạm dịch: Những người trẻ ở độ tuổi dễ bị ảnh hưởng có thể dễ dàng bị thao túng.
→ Chọn đáp án C
Câu 31:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
He last visited London three years ago.
Anh ấy tham quan London lần cuối vào 3 năm trước.
A. Anh ấy đã không tham quan London vào 3 năm trước.
B. Anh ấy đã ở London trong 3 năm.
C. Anh ấy đã ở London được 3 năm.
D. Anh ấy đã không đi London được 3 năm rồi.
Cấu trúc:
S + last + V2/V-ed + (time) ago = S + have/has not + V3/V-ed + for (time)
→ Chọn đáp án D
Câu 32:
It was unnecessary for Tim to take more clothes on a two-day trip.
Không cần thiết để Tim mang nhiều quần áo hơn trong một chuyến đi 2 ngày.
A. Lẽ ra Tim không cần mang quá nhiều quần áo trong một chuyến đi 2 ngày.
B. Tim có thể đã mang quá nhiều quần áo trong một chuyến đi 2 ngày.
C. Tim không thể nào đã mang quá nhiều quần áo trong một chuyến đi 2 ngày.
D. Sai vì không có mustn’t have PII.
→ Chọn đáp án A
Câu 33:
Tom said, "I'll give you this book back tomorrow, Mary. "
Tom đã nói, “Mình sẽ trả bạn quyển sách này vào ngày mai, Mary.”
A. Tom nói với Mary rằng anh ấy sẽ không trả cô quyển sách này vào ngày hôm sau.
B. Tom nói với Mary rằng anh ấy sẽ trả cô quyển sách này vào ngày hôm sau.
C. Tom nói với Mary rằng tôi sẽ trả bạn quyển sách này vào ngày hôm sau.
D. Tom nói với Mary rằng cô ấy sẽ trả anh quyển sách này vào ngày hôm sau.
→ Chọn đáp án B
Câu 34:
Buying an IELTS certificate and getting rid of difficulties to achieve a high score tempts many candidates to pay (34) ________ money and avoid the hassle of taking part in the exam!
DỊCH BÀI:
Việc mua chứng chỉ IELTS và loại bỏ những khó khăn để đạt điểm cao đã lôi kéo nhiều thí sinh trả một khoản tiền lớn và tránh những phiền phức khi tham gia thi! Nhưng, không có gì đáng ngạc nhiên, bất cứ nơi nào có cầu, nơi đó sẽ có những kẻ lừa đảo sẵn sàng lợi dụng tình hình theo mọi cách có thể.
Liệu có thể mua được chứng chỉ IELTS hay không? Câu trả lời ngắn gọn là KHÔNG! Một trong những lí do mà bài thi IELTS được công nhận là bài thi ngoại ngữ quốc tế đáng tin cậy nhất thế giới nằm ở những biện pháp bảo mật cao của nó.
Đó chính là lí do vì sao đa số những tổ chức phi lợi nhuận và các trường đại học trên khắp thế giới hoàn toàn tin tưởng vào kết quả của kì thi này. Hơn nữa, trong những năm gần đây, những cơ sở tổ chức thi IELTS (IDP và Hội đồng Anh) đã thực hiện nhiều biện pháp quyết liệt hơn nhằm duy trì tính an toàn và độ tin cậy của kì thi này. Những biện pháp kể đến như lấy dấu vân tay và chụp hình vào ngày thi.
Do đó, có thể khẳng định chắc chắn rằng việc mua chứng chỉ IELTS là bất khả thi và bất kì ai tuyên bố bán chúng chắc chắn là một kẻ lừa đảo sẵn sàng lợi dụng sự ngây thơ, và đôi khi là lòng tham của các thí sinh.
A. lots of + N (đếm được/không đếm được): rất nhiều
B. much + N (không đếm được): nhiều
C. few + N (số nhiều): rất ít
D. many + N (số nhiều):
Tạm dịch:
Buying an IELTS certificate and getting rid of difficulties to achieve a high score tempts many candidates to pay much money and avoid the hassle of taking part in the exam! (Việc mua chứng chỉ IELTS và loại bỏ những khó khăn để đạt điểm cao đã lôi kéo nhiều thí sinh trả một khoản tiền lớn và tránh những phiền phức khi tham gia thi!)
→ Chọn đáp án B
Câu 35:
But, unsurprisingly, wherever there is a demand, there are fraudsters (35) ________ are ready to take advantage of the situation in any possible way.
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “who” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ người “fraudsters” đứng trước.
Tạm dịch:
But, unsurprisingly, wherever there is a demand, there are fraudsters who are ready to take advantage of the situation in any possible way. (Nhưng, không có gì đáng ngạc nhiên, bất cứ nơi nào có cầu, nơi đó sẽ có những kẻ lừa đảo sẵn sàng lợi dụng tình hình theo mọi cách có thể.)
→ Chọn đáp án A
Câu 36:
A. non-profit (adj): phi lợi nhuận
B. immigration (n): sự nhập cư
C. health (n): sức khỏe
D. governmental (adj): thuộc chính phủ
Tạm dịch:
That's why most non-profit organisations and universities around the world have full confidence in the results of this exam. (Đó chính là lí do vì sao đa số những tổ chức phi lợi nhuận và các trường đại học trên khắp thế giới hoàn toàn tin tưởng vào kết quả của kì thi này.)
→ Chọn đáp án A
Câu 37:
A. Moreover: hơn nữa
B. Otherwise: nếu không thì
C. Therefore: do đó
D. Nevertheless: dẫu vậy
Tạm dịch:
Moreover, in recent years, IELTS organisers (IDP and the British Council) have taken more drastic measures to maintain the safety and credibility of this test. (Hơn nữa, trong những năm gần đây, những cơ sở tổ chức thi IELTS (IDP và Hội đồng Anh) đã thực hiện nhiều biện pháp quyết liệt hơn nhằm duy trì tính an toàn và độ tin cậy của kì thi này.)
→ Chọn đáp án A
Câu 38:
Therefore, it can be said with absolute certainty that it is impossible to buy the IELTS certificate and whoever claims to sell them is definitely a con artist ready to take (38) ________ of the naivety, and sometimes greediness of candidates.
Cụm (Phrase):
take advantage of somebody/something: lợi dụng ai/cái gì
Tạm dịch:
Therefore, it can be said with absolute certainty that it is impossible to buy the IELTS certificate and whoever claims to sell them is definitely a con artist ready to take advantage of the naivety, and sometimes greediness of candidates. (Do đó, có thể khẳng định chắc chắn rằng việc mua chứng chỉ IELTS là bất khả thi và bất kì ai tuyên bố bán chúng chắc chắn là một kẻ lừa đảo sẵn sàng lợi dụng sự ngây thơ, và đôi khi là lòng tham của các thí sinh.)
→ Chọn đáp án D
Câu 39:
Which of the following could be the main idea of the passage?
DỊCH BÀI:
Ngày lễ Bé gái Nhật Bản - cũng được biết đến như Lễ hội Búp bê - được tổ chức vào ngày 3 tháng 3 để cầu chúc cho sức khỏe và sự hạnh phúc của những bé gái ở Nhật Bản. Hinamatsuri, tên của lễ hội ở Nhật Bản, được đánh dấu bằng việc những gia đình trưng bày một bộ búp bê Hina trong nhà và dâng lên nhiều món đặc biệt được bày trí đẹp mắt và ngon.
Theo truyền thống, bố mẹ hoặc ông bà của những bé gái sơ sinh mua một bộ búp bê Hina cho em bé, nếu chúng không có những con búp bê gia truyền đặc biệt. Từ cuối tháng 2 đến ngày 3 tháng 3, búp bê Hina được mặc trang phục Nhật cổ truyền được trưng bày trên những chiếc bục có tầng được trải thảm đỏ. Những con búp bê mặc trang phục đại diện cho triều đại Heian (năm 794 sau CN đến năm 1185] và có hình hoàng đế, hoàng hậu, cận thần, và những nhạc sĩ mặc y phục truyền thống.
Những con búp bê được trưng bày theo thứ bậc với hoàng đế và hoàng hậu ở trên cùng, được đặt trước một bức bình phong mạ vàng tượng trưng cho ngai vàng. Số lượng búp bê và kích cỡ đa dạng theo từng nhà, nhưng bộ từ 5 đến 7 thường phổ biến.
Theo phong tục, người ta sẽ cất những con búp bê ngay sau khi lễ hội kết thúc - có một điều mê tín rằng nếu vứt những con búp bê đi, gia đình sẽ gặp khó khăn trong việc gả con gái của họ. Sau lễ hội, một số người thả búp bê giấy xuống sông để cầu nguyện rằng nó sẽ mang bệnh tật và xui xẻo đi.
Đâu có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Ngày bé gái Nhật Bản
B. Quy trình Hinamatsuri
C. Các loại búp bê khác nhau cho em bé
D. Cách trưng bày búp bê
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về những phong tục truyền thống trong ngày Lễ hội Búp bê - Ngày Bé gái Nhật
==> Ngày bé gái Nhật Bản
→ Chọn đáp án A
Câu 40:
The word "delicacies" in paragraph 1 is closest in meaning to ________ .
Từ “delicacies” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ ______.
A. hoa quý hiếm
B. thức ăn đắt tiền
C. bánh truyền thống
D. đồ uống
delicacy (n): cao lương mỹ vị = expensive foods
→ Chọn đáp án B
Câu 41:
According to the passage, the following are true about Japanese Girls' Day, EXCEPT ________ .
Giải thích:
Theo đoạn văn, những điều sau đều đúng về Ngày bé gái Nhật Bản, ngoại trừ ____.
A. Trước lễ hội, búp bê Hina trong trang phục cổ truyền được phủ thảm đỏ.
B. Nó được tổ chức vào ngày 3 tháng 3 để cầu cho sức khỏe và hạnh phúc của những bé gái ở Nhật.
C. Một số bộ búp bê Hina được truyền cho thế hệ sau.
D. Búp bê Hina được phân loại dựa theo thứ bậc trong triều đình.
Thông tin:
+ Japanese Girls' Day-also known as the Doll's Festival - is celebrated on March 3 to pray for the health and happiness of young girls in Japan. (Ngày lễ Bé gái Nhật Bản - cũng được biết đến như Lễ hội Búp bê - được tổ chức vào ngày 3 tháng 3 để cầu chúc cho sức khỏe và sự hạnh phúc của những bé gái ở Nhật Bản.)
→ B đúng
+ Traditionally, parents or grandparents of a newborn girl buy a set of hina dolls for the baby, unless they have special dolls that are inherited from generation to generation. (Theo truyền thống, bố mẹ hoặc ông bà của những bé gái sơ sinh mua một bộ búp bê Hina cho em bé, nếu chúng không có những con búp bê gia truyền đặc biệt.)
→ C đúng
+ The costumed dolls represent the imperial court of the Heian period (A.D. 794 to 1185] and feature the emperor, empress, attendants, and musicians dressed in traditional garb. The dolls are displayed hierarchically with the emperor and empress at the top, which are set in front of a gilded screen representing the throne. (Những con búp bê mặc trang phục đại diện cho triều đại Heian (năm 794 sau CN đến năm 1185] và có hình hoàng đế, hoàng hậu, cận thần, và những nhạc sĩ mặc y phục truyền thống. Những con búp bê được trưng bày theo thứ bậc với hoàng đế và hoàng hậu ở trên cùng, được đặt trước một bức bình phong mạ vàng tượng trưng cho ngai vàng.)
→ D đúng
+ From the end of February to March 3, hina dolls dressed in Japanese ancient costumes are displayed on tiered platforms that are covered with a red carpet. (Từ cuối tháng 2 đến ngày 3 tháng 3, búp bê Hina được mặc trang phục Nhật cổ truyền được trưng bày trên những chiếc bục có tầng được trải thảm đỏ.)
→ A sai
→ Chọn đáp án A
Câu 42:
What will be done with the dolls after the festival?
Những con búp bê sẽ ra sao sau lễ hội?
A. bị vứt đi
B. được giữ lại
C. bị bán
D. được trưng bày trong phòng của bé gái
Thông tin:
It is customary to put the dolls away as soon as the festival is over - there is a superstition that if the dolls are left out, a family will have trouble marrying off their daughters. (Theo phong tục, người ta sẽ cất những con búp bê ngay sau khi lễ hội kết thúc - có một điều mê tín rằng nếu vứt những con búp bê đi, gia đình sẽ gặp khó khăn trong việc gả con gái của họ.)
→ Chọn đáp án B
Câu 43:
What does the word "this" in the last paragraph refer to?
Từ “this” trong đoạn cuối đề cập đến gì?
A. cất búp bê sớm nhất có thể
B. thả búp bê giấy xuống sông
C. vứt búp bê Hina
D. gả con gái
Thông tin:
After the festival, some people release paper dolls into the rivers praying that this will send away sickness and bad fortune. (Sau lễ hội, một số người thả búp bê giấy xuống sông để cầu nguyện rằng nó sẽ mang bệnh tật và xui xẻo đi.)
→ Chọn đáp án B
Câu 44:
Which of the following is the best title for the passage?
DỊCH BÀI:
Việc thu hút người dùng đến những trang mạng xã hội và các trang điện toán đám mây đều liên quan đến việc xây dựng lòng tin. Tuy nhiên, nếu nói về các tin tức gần đây, những người dùng có lẽ đúng khi xem rằng lòng tin mà họ đặt vào những công ty Internet vận hành những dịch vụ này đã bị phản bội.
Giữa năm 2006 và giữa năm 2010, gã khổng lồ về công cụ tìm kiếm Google đã bắt đầu một dự án nhằm lập bản đồ và chụp ảnh kĩ thuật số mọi con đường ở mọi thành phố lớn tại hơn 30 quốc gia cho sản phẩm mới của mình là Google Street View. Nhưng có vẻ như, hình ảnh không phải là tất cả những gì mà xe Streetview đã thu thập. Giờ đây, hóa ra Google đã thu thập hơn 600 Gigabytes dữ liệu từ những người dùng bộ định tuyến Wi-Fi công cộng và không được bảo vệ - bao gồm những trang web và các email đã truy cập. Tất cả những cái này được thu thập mà không có sự biết trước hoặc cho phép của chủ sở hữu bộ định tuyến.
Nhưng hầu hết những chỉ trích xung quanh vấn đề bảo mật dữ liệu hiện chỉ nhắm vào Facebook, tập đoàn đã đối mặt với sự phẫn nộ tột độ từ người dùng khi hàng triệu người dùng bỗng phát hiện thông tin cá nhân của mình bị công khai và có thể tìm kiếm trên Google, Bing và Yahoo. Facebook, công ty có chính sách bảo mật bị chỉ trích cả trong lẫn ngoài nước, hiện phải đối mặt với án phạt nặng vì đã lưu trữ dữ liệu cá nhân của những người không phải người dùng mà không có sự cho phép của họ. Nhà sáng lập Mark Zuckerberg có vẻ đang nhún nhường và hiện đang tăng cường bảo mật.
Vấn đề nổi lên trong những tháng gần đây về mối lo ngại rằng cài đặt quyền riêng tư khó hiểu của Facebook đã tạo điều kiện cho những kẻ theo dõi trên Internet, tội phạm mạng và ngay cả những hàng xóm tọc mạch có được nhiều thông tin về người dùng mà không có sự biết đến hoặc cho phép của họ.
Tất cả những gì mà những công ty này kinh doanh chính là lòng tin. Nếu không có lòng tin, chúng ta sẽ không cho phép họ truy cập vào thông tin riêng tư của chúng ta. Do đó, quan trọng là họ phải giữ được lòng tin của chúng ta. Nếu mạng xã hội trở nên ngày càng quan trọng đối với những công ty như Google, Apple và Microsoft, họ sẽ phải cẩn trọng để không làm tổn hại lòng tin của người dùng trong tương lai.
Giải thích:
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Những công ty lớn bị lộ dữ liệu.
B. Các biện pháp để bảo vệ dữ liệu của người tiêu dùng.
C. Mối lo ngại về bảo mật dữ liệu và lòng tin của khách hàng.
D. Phản ứng của người tiêu dùng về Google Street View.
Thông tin:
Đoạn văn nói về vấn đề bảo mật dữ liệu và việc xây dựng lòng tin của người dùng.
==> Mối lo ngại về bảo mật dữ liệu và lòng tin của khách hàng
→ Chọn đáp án C
Câu 45:
According to paragraph 3, as millions of users found their private details were leaked, they ________ .
Theo đoạn 3, khi hàng triệu người dùng nhận ra thông tin riêng tư của họ bị lộ, họ ______.
A. tấn công chính sách bảo mật của Facebook.
B. phạt Facebook vì đã lưu trữ dữ liệu
C. chỉ trích cài đặt quyền riêng tư của Facebook
D. từ chối sử dụng Facebook
Thông tin:
But most criticism surrounding data privacy is currently reserved for Facebook, which has faced an extreme anger from consumers when millions of users suddenly found their private details exposed and searchable on Google, Bing and Yahoo. (Nhưng hầu hết những chỉ trích xung quanh vấn đề bảo mật dữ liệu hiện chỉ nhắm vào Facebook, tập đoàn đã đối mặt với sự phẫn nộ tột độ từ người tiêu dùng khi hàng triệu người dùng bỗng phát hiện thông tin cá nhân của mình bị công khai và có thể tìm kiếm trên Google, Bing và Yahoo.)
→ Chọn đáp án C
Câu 46:
The word major in paragraph 2 is closest in meaning to ________ .
Từ “major” trong đoạn 2 đồng nghĩa với từ _____.
A. tiny (adj): tí hon
B. rural (adj): hẻo lánh, xa xôi
C. safe (adj): an toàn
D. big (adj): to
major (adj): to lớn = big
→ Chọn đáp án D
Câu 47:
The word they in paragraph 1 refers to ________ .
Từ “they” trong đoạn 1 đề cập đến ______.
A. các công ty Internet
B. những trang mạng
C. tin tức gần đây
D. những người dùng
Thông tin:
However, if recent news is anything to go by, consumers would be right to consider that the trust they have put into the Internet companies that run these services has been betrayed. (Tuy nhiên, nếu nói về các tin tức gần đây, những người dùng có lẽ đúng khi xem rằng lòng tin mà họ đặt vào những công ty Internet vận hành những dịch vụ này đã bị phản bội.)
→ Chọn đáp án D
Câu 48:
The word exposed in paragraph 3 is closest in meaning to ________ .
Từ “exposed” trong đoạn 3 đồng nghĩa với từ ____.
A. cho xem
B. mất
C. bể, đổ vỡ
D. phát nổ
expose (v): phơi ra, bày ra = show
→ Chọn đáp án A
Câu 49:
Which of the following is NOT true according to the passage?
Điều nào sau đây không đúng theo đoạn văn?
A. Mark Zuckerberg có vẻ không thực hiện bất kì biện pháp nào nhằm thắt chặt bảo mật của Facebook.
B. Google đã thu thập không chỉ hình ảnh của những con đường mà còn cả dữ liệu của những trang web và email đã truy cập.
C. Google đã thu thập dữ liệu từ những người dùng công cộng mà không có sự cho phép của họ.
D. Cài đặt quyền riêng tư khó hiểu của Facebook dễ gây lộ thông tin của người tiêu dùng.
Thông tin:
+ But images, it appears, is not all that the Streetview cars collected. It now turns out that Google collected over 600 Gigabytes of data from users of public and unprotected Wi-Fi access routers - which included Web pages visited and emails. (Nhưng có vẻ như, hình ảnh không phải là tất cả những gì mà xe Streetview đã thu thập. Giờ đây, hóa ra Google đã thu thập hơn 600 Gigabytes dữ liệu từ những người dùng bộ định tuyến Wi-Fi công cộng và không được bảo vệ - bao gồm những trang web và các email đã truy cập.)
→ B đúng
+ All this was collected without the prior knowledge or permission of the router owners. (Tất cả những cái này được thu thập mà không có sự biết trước hoặc cho phép của chủ sở hữu bộ định tuyến.)
→ C đúng
+ The issue came to the fore in recent months among concern that Facebook's confusing privacy settings were making it possible for Internet stalkers, cyber criminals and even nosy neighbours to gain a wealth of information about its users without their knowledge or permission. (Vấn đề nổi lên trong những tháng gần đây về mối lo ngại rằng cài đặt quyền riêng tư khó hiểu của Facebook đã tạo điều kiện cho những kẻ theo dõi trên Internet, tội phạm mạng và ngay cả những hàng xóm tọc mạch có được nhiều thông tin về người dùng mà không có sự biết đến hoặc cho phép của họ.)
→ D đúng
+ Founder Mark Zuckerberg appears to be relenting and is now beefing up security. (Nhà sáng lập Mark Zuckerberg có vẻ đang nhún nhường và hiện đang tăng cường bảo mật.)
→ A sai
→ Chọn đáp án A
Câu 50:
Which of the following can be inferred from the passage?
Điều nào sau đây có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Facebook đã bị phạt vì cố ý làm lộ dữ liệu cá nhân của những người không phải người dùng.
B. Nếu không có những biện pháp kịp thời nhằm ngăn việc lộ dữ liệu, các công ty lớn có thể mất khách hàng.
C. Các công ty lớn không phải chịu trách nhiệm cho việc lộ dữ liệu khách hàng.
D. Những khách hàng hài lòng với các dịch vụ từ các công ty trực tuyến.
Thông tin:
What all these companies deal in is trust. Without trust, we would not allow them access to our private information. Therefore, it's important that they maintain our trust. (Tất cả những gì mà những công ty này kinh doanh chính là lòng tin. Nếu không có lòng tin, chúng ta sẽ không cho phép họ truy cập vào thông tin riêng tư của chúng ta.)
→ Chọn đáp án B