(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Quảng Xương 1, Thanh Hóa có đáp án (Lần 1)
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Quảng Xương 1, Thanh Hóa có đáp án (Lần 1)
-
1751 lượt thi
-
46 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is hard to maintain their cultural identity if teenagers migrate to another country at their young.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. preserve (v): bảo tồn
B. emerge (v): xuất hiện
C. invade (v): xâm nhập
D. lose (v): mất
=> maintain (v) duy trì >< lose
Tạm dịch: Thật khó để duy trì bản sắc văn hóa của họ nếu thanh thiếu niên di cư đến một quốc gia khác
Choose D.
Câu 2:
Though I persuaded my boss to solve a very serious problem in the new management system, he just made light of it.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. discovered by chance: tình cờ tìm ra
B. treated as important: coi là quan trọng
C. completely ignored: hoàn tàn ngó lơ
D. disagreed with: không đồng ý
=> Make light of sth: xem nhẹ điều gì >< treated as important
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã thuyết phục sếp của mình giải quyết một vấn đề rất nghiêm trọng trong hệ thống quản lý mới, nhưng ông ấy chỉ coi nhẹ vấn đề đó.
Choose B.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He fell down when he _____________ towards the market.
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích: Một hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKĐ)
Tạm dịch: Anh ta ngã xuống khi anh ta đang chay về phía chợ.
Choose C.
Câu 4:
Until recently, mass media forms were classified __________ six categories, each of which has its own characteristic content types, creative artists and business models.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Classify into: phân thành
Tạm dịch: Cho đến gần đây, các hình thức truyền thông đại chúng được phân loại thành sáu loại, mỗi loại có các loại nội dung, nghệ sĩ sáng tạo và mô hình kinh doanh đặc trưng riêng.
Choose A.
Câu 5:
By the end of next month, Mary and I __________________ out with each other for three years.
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Giải thích: By the end of next month: trước tháng sau (dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành)
Tạm dịch: Vào cuối tháng tới, Mary và tôi sẽ hẹn hò với nhau được ba năm.
Choose C.
Câu 6:
_______________ early for his appointment, Peter spent some time looking at the magazines.
Kiến thức: Câu rút gọn
Giải thích: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Tạm dịch: Đã đến sớm cho cuộc hẹn của mình, Peter đã dành một chút thời gian để xem các tạp chí.
Choose C.
Câu 7:
Immigrants faced __________ and were paid considerably less than their white colleagues.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. experience: kinh nghiệm
B. community: cộng đồng
C. integration: sự hòa nhập
D. discrimination: phân biệt đối xử
Tạm dịch: Những người nhập cư phải đối mặt với sự phân biệt và được trả ít hơn đáng kể so với các đồng nghiệp da trắng của họ.
Choose D.
Câu 8:
Hello! Is that 22103575? Please put me ____________ to the manager.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: Put sb through: nối máy
Tạm dịch: Xin chào! Đó có phải là 22103575 không? Vui lòng đặt nối máy của tôi cho người quản lý.
Choose D.
Câu 9:
Human activities that release carbon dioxide into the atmosphere have ______ the rate of global warming.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. improved: phát triển
B. turned: trở thành
C. accelerated: tăng tốc
D. made: làm
Tạm dịch: Các hoạt động của con người giải phóng carbon dioxide vào khí quyển đã làm tăng tốc độ nóng lên toàn cầu.
Choose C.
Câu 10:
No one died in the accident, _____________?
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Vế trước dấu phẩy là thì QKD và có “no one” → Phủ định
Tạm dịch: Không ai chết trong vụ tai nạn, phải không?
Choose A.Câu 11:
I deposited some money every month and ___________ up enough to go on vacation.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: Save up: tiết kiệm
Tạm dịch: Tôi đã gửi một số tiền hàng tháng và tiết kiệm đủ để đi nghỉ.
Choose D.
Câu 12:
Since the renovation policy launched in 1986, Ho Chi Minh City, Vietnam, ______ the fast urbanization process.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Trước since chia thì HTHT, sau since chia QKD
Tạm dịch: Kể từ khi chính sách đổi mới được đưa ra vào năm 1986, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, đã trải qua quá trình đô thị hóa.
Choose D.
Câu 13:
I went to hospital yesterday because I had __________ terrible headache.
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: Have a headache
Tạm dịch: Tôi đã đến bệnh viện ngày hôm qua vì tôi bị đau đầu dữ dội.
Choose B.
Câu 14:
We can't go along this road because it _____________
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Be + PII
Tạm dịch: Chúng tôi không thể đi dọc theo con đường này bởi vì nó đang được sửa
Choose C.
Câu 15:
It is vital that he _______________ all his homework before going to school.
Kiến thức: Câu giả định
Giải thích: Cấu trúc: It is important/vital/.....that + S + V nguyên thể
Tạm dịch: Điều quan trọng là anh ấy phải hoàn thành tất cả bài tập về nhà trước khi đến trường.
Choose C.
Câu 16:
__________ flowers you grow, _________ your garden will be.
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: The more......, the more...........
Tạm dịch: Càng nhiều hoa bạn trồng, khu vườn của bạn sẽ càng đẹp.
Choose B.
Câu 17:
I remember she wore a _____________ dress to go out with her boyfriend last week.
Kiến thức: Trật tự giới từ
Giải thích: White (color) Vietnamese (origin) cotton(material)
Tạm dịch: Tôi nhớ cô ấy đã mặc một chiếc váy cốt tông Việt Nam màu trắng để đi chơi với bạn trai vào tuần trước.
Choose C.
Câu 18:
How popular is online social media?
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến phổ biến như thế nào?
A. Nó phát triển rất chậm.
B. Nó trở nên phổ biến khi có nhiều thanh niên quan tâm.
C. Nó phổ biến trên toàn thế giới
D. Nó phổ biến hơn đối với các thế hệ cũ.
Thông tin: Online social media have gained amazing worldwide growth and popularity.
Tạm dịch: Phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến đã đạt được sự tăng trưởng và phổ biến đáng kinh ngạc trên toàn thế giới.
Choose C.
Câu 19:
According to the text, whose lives are mostly influenced by social networking?
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Theo văn bản, cuộc sống của ai chủ yếu bị ảnh hưởng bởi mạng xã hội?
A. Mọi thế hệ
B. Thế hệ trẻ
C. Thanh niên có tài khoản Facebook
D. Thanh thiếu niên sử dụng Twitter nhiều hơn Instagram
Thông tin: It has been reported that these sites are affecting the lives of the youth greatly.
Tạm dịch: Có thông tin cho rằng các trang web này đang ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của giới trẻ.
Choose B.
Câu 20:
Who are more likely to join discussion groups on social media sites?
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Ai có nhiều khả năng tham gia các nhóm thảo luận trên các trang mạng xã hội hơn?
A. Những bạn trẻ cùng sở thích
B. Tất cả những ai muốn
C. Thanh niên có công việc khác nhau
D. Người dùng trang web ít thường xuyên hơn
Thông tin: Social media sites have provided a platform whereby the youth can create groups and pages based on their common discipline and end up building connections and opportunities for their respective careers by updating various topics to discuss.
Tạm dịch: Các trang truyền thông xã hội đã cung cấp một nền tảng nhờ đó giới trẻ có thể tạo các nhóm và trang dựa trên nguyên tắc chung của họ và kết thúc việc xây dựng các kết nối và cơ hội cho sự nghiệp tương ứng của họ bằng cách cập nhật các chủ đề khác nhau để thảo luận.
Choose A.
Câu 21:
Which is mentioned as a positive effect of social media on the youth's lives?
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Điều gì được đề cập như một tác động tích cực của phương tiện truyền thông xã hội đối với cuộc sống của giới trẻ?
A. Lối sống của họ không bị ảnh hưởng bởi mạng xã hội.
B. Cuộc sống của họ hiệu quả hơn của cha mẹ họ.
C. Ý tưởng của họ được tôn trọng hơn.
D. Cuộc sống của họ thuận tiện hơn.
Thông tin: Youth who have been interviewed they say that social media has become their lifestyle and it makes their lives easier and efficient.
Tạm dịch: Những thanh niên được phỏng vấn nói rằng mạng xã hội đã trở thành phong cách sống của họ và nó giúp cuộc sống của họ dễ dàng và hiệu quả hơn.
Choose D.
Câu 22:
Which is the closest in meaning to the phrase "social isolation" in paragraph 3?
Kiến thức: Đọc – Từ thay thế
Giải thích: Điều nào gần nghĩa nhất với cụm từ "social isolation" trong đoạn 3?
A. tương tác trực tuyến
B. ngắt kết nối cho người khác
C. vấn đề tâm thần
D. tương tác trực tiếp
Thông tin: Social network sites seem to bring people together and connected, but may create social isolation.
Tạm dịch: Các trang mạng xã hội dường như mang mọi người lại gần nhau và kết nối với nhau, nhưng có thể tạo ra sự cô lập về mặt xã hội.
Choose B.
Câu 23:
Which is NOT mentioned as a negative effect of social media?
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Điều nào KHÔNG được đề cập là tác động tiêu cực của mạng xã hội?
A. Thanh niên sử dụng mạng xã hội thường có kết quả học tập kém.
B. Giới trẻ có xu hướng dành nhiều thời gian cho mạng trực tuyến hơn là tương tác trực tiếp.
C. Thanh niên ít giao tiếp xã hội dễ gặp các vấn đề về tâm thần.
D. Sự thật và thông tin sai sự thật được trộn lẫn.
Thông tin:
As the youth tend to spend many hours on these sites, they rarely have face-to-face interaction. According to various studies, scientists' evaluation determined that social isolation can lead to a host of emotional, psychological, physical and mental problems which include anxiety, depression and somatic complaints among many others. Other negative effects of social networking various people suggested included encouraging poor spelling and grammar, allowing spread of misinformation that is perceived as fact
Tạm dịch:
Vì giới trẻ có xu hướng dành nhiều giờ trên các trang web này nên họ hiếm khi tương tác trực tiếp. Theo nhiều nghiên cứu, đánh giá của các nhà khoa học đã xác định rằng sự cô lập xã hội có thể dẫn đến một loạt các vấn đề về cảm xúc, tâm lý, thể chất và tinh thần, bao gồm lo lắng, trầm cảm và phàn nàn về cơ thể cùng nhiều vấn đề khác. Những tác động tiêu cực khác của mạng xã hội mà nhiều người đề xuất bao gồm khuyến khích chính tả và ngữ pháp kém, cho phép lan truyền thông tin sai lệch được coi là sự thật
Choose A.
Câu 24:
What is the main idea of this article?
Kiến thức: Đọc - Ý chính
Giải thích: ý tưởng chính của bài viết này là gì?
A. Thanh niên có thể trải nghiệm cả lợi ích và hạn chế của mạng xã hội.
B. Thanh niên không nên được phép sử dụng phương tiện truyền thông xã hội.
C. Mạng xã hội làm giảm tương tác trực tiếp.
D. Phương tiện truyền thông xã hội có nhiều tác động tiêu cực hơn tác động tích cực.
Thông tin:
- Youth who have been interviewed they say that social media has become their lifestyle and it makes their lives easier and efficient.
- Social network sites seem to bring people together and connected, but may create social isolation.
Tạm dịch:
- Những thanh niên được phỏng vấn nói rằng mạng xã hội đã trở thành lối sống của họ và nó giúp cuộc sống của họ dễ dàng và hiệu quả hơn.
- Các trang mạng xã hội dường như mang mọi người lại gần nhau và kết nối với nhau, nhưng có thể tạo ra sự cô lập xã hội.
Choose A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến đã đạt được sự tăng trưởng và phổ biến đáng kinh ngạc trên toàn thế giới. Mặc dù theo thời gian, nhiều thế hệ đã chấp nhận những thay đổi mà mạng xã hội bao gồm Twitter, Facebook hay Instagram đã mang lại, thanh thiếu niên và thanh niên là những người dùng thường xuyên nhất của các trang này. Có thông tin cho rằng các trang web này đang ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của giới trẻ. Các trang truyền thông xã hội đã cung cấp một nền tảng nhờ đó giới trẻ có thể tạo các nhóm và trang dựa trên nguyên tắc chung của họ và kết thúc việc xây dựng các kết nối và cơ hội cho sự nghiệp tương ứng của họ bằng cách cập nhật các chủ đề khác nhau để thảo luận. Những thanh niên được phỏng vấn nói rằng mạng xã hội đã trở thành phong cách sống của họ và nó giúp cuộc sống của họ dễ dàng và hiệu quả hơn.
Các trang mạng xã hội dường như mang mọi người lại gần nhau và kết nối với nhau, nhưng có thể tạo ra sự cô lập về mặt xã hội. Vì giới trẻ có xu hướng dành nhiều giờ trên các trang web này nên họ hiếm khi tương tác trực tiếp. Theo nhiều nghiên cứu, đánh giá của các nhà khoa học đã xác định rằng sự cô lập xã hội có thể dẫn đến một loạt các vấn đề về cảm xúc, tâm lý, thể chất và tinh thần, bao gồm lo lắng, trầm cảm và phàn nàn về cơ thể cùng nhiều vấn đề khác. Những tác động tiêu cực khác của mạng xã hội mà nhiều người đề xuất bao gồm khuyến khích viết sai chính tả và ngữ pháp, cho phép lan truyền thông tin sai lệch được coi là sự thật. giảm năng suất. Các trang web cũng cung cấp một nền tảng hoàn hảo để bắt nạt trên mạng và tăng rủi ro bị đánh cắp danh tính, những người có thông tin cá nhân được yêu cầu bổ sung. Mạng xã hội khắc họa rõ nét cả những tác động tích cực và tiêu cực đối với giới trẻ. Quyết định của một cá nhân là có tiếp tục sử dụng các trang web hay không
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. ancient B. stranger C. nature D. transfer
Kiến thức: Ngữ âm
Giải thích:
A. ancient /ˈeɪn.ʃənt/
B. stranger /ˈstreɪn.dʒər/
C. nature /ˈneɪ.tʃər/
D. transfer /trænsˈfɜːr/
Phần gạch chân ở D phát âm là /æ/, còn lại là /ei/
Choose D.
Câu 26:
Kiến thức: Ngữ âm
Giải thích:
A. copied /ˈkɑː.pid/
B. visited /ˈvɪz.ɪtid/
C. provided /prəˈvaɪdid/
D. downloaded /ˈdaʊn.loʊdid/
Phần gạch chân ở A phát âm là /d/, còn lại là /id/
Choose A.Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Ann and Mary are talking about the use of mobile phones in class.
- Ann: "In my opinion, students should not be allowed to use mobile phones in class."
- Mary:" ______________This will distract them from studying."
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Thể hiện sự đồng ý
- Ann: "Theo tôi, học sinh không được phép sử dụng điện thoại di động trong lớp."
- Mary:" ______________Điều này sẽ khiến họ mất tập trung vào việc học."
A. Tôi hoàn toàn đồng ý B. Không thực sự
C. Không đời nào! Nó hữu ích D. Tôi có quan điểm ngược lại
Choose A.
Câu 28:
Two students are talking to each other.
- John: "What's wrong with you?"
- Linh: “ ______________”
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Phương án D phù hợp nhất với câu hỏi, các phương án còn lại không khớp
- John: "Em sao vậy?"
- Linh: “ ______________”
A. Xin cảm ơn. B. Vâng, hôm qua tôi mệt
C. Bạn được chào đón. D. Tôi đang đau đầu.
Choose A.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.
It is essential for students to go to school on time.
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Essential: cần thiết = need
Tạm dịch: Việc học sinh đi học đúng giờ là rất cần thiết.
Choose D.
Câu 30:
"I met my old friend yesterday," Jane said.
Kiến thức: Câu trần thuật
Giải thích:
- Lùi 1 thì
- Đổi đại từ nhân xưng
- Đổi trạng từ chỉ thời gian
Tạm dịch: "Tôi đã gặp người bạn cũ của tôi ngày hôm qua," Jane nói.
Choose A.
Câu 31:
I haven't visited my hometown for a few years.
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích: Haven’t done sth for + thời gian = last did sth + thời gian
Tạm dịch: Mấy năm rồi tôi chưa về thăm quê.
Choose D.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs to be corrected on each of the following questions.
Yesterday afternoon, my father returns home late after a long tiring day at work.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích: Yesterday: hôm qua
=> Sửa returns thành returned
Tạm dịch: Chiều hôm qua, bố tôi trở về nhà muộn sau một ngày dài làm việc mệt mỏi.
Choose B.
Câu 33:
My students are very hard working and they always finish her homework before going to school
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Giải thích:
Students là Danh từ số nhiều => Sửa her thành their
Tạm dịch: Học sinh của tôi rất chăm chỉ và chúng luôn hoàn thành bài tập về nhà của cô trước khi đến trường
Choose C.
Câu 34:
After the social science lecture, all students were invited to take part in a discussion on the issues which were risen in the talk.
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích: Raise the issue => Sửa risen thành raised
Tạm dịch: Sau bài giảng khoa học xã hội, tất cả học sinh được mời tham gia thảo luận về những vấn đề nảy sinh trong buổi nói chuyện.
Choose A.
Câu 35:
Which of the following could be the main idea of the passage?
Kiến thức: Đọc – Ý chính
Giải thích: Điều nào sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Mực nước biển trong các cộng đồng ven biển Hoa Kỳ
B. Tốc độ nước biển dâng ngày càng cao
C. Cấp độ Bea và ảnh hưởng của nó đối với các thành phố lớn nhất thế giới
D. Mực nước biển và khí thải từ hoạt động của con người
Thông tin:
- Global sea level has been rising over the past century, and the rate has increased in recent decades.
- With continued ocean and atmospheric warming, sea levels will likely rise for many centuries at rates higher than that of the current century.
Tạm dịch:
- Mực nước biển toàn cầu đang dâng cao trong thế kỷ qua và tốc độ ngày càng tăng trong những thập kỷ gần đây.
- Với sự nóng lên của đại dương và khí quyển, mực nước biển có thể sẽ dâng cao trong nhiều thế kỷ với tốc độ cao hơn so với thế kỷ hiện tại.
Choose B.
Câu 36:
The word "rise" in paragraph 1 is closest in meaning to _________________
Kiến thức: Đọc – Từ vựng
Giải thích: Từ "rise" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _________________
A. giảm
B. giảm
C. tăng
D. giảm
Thông tin: Sea level continues to rise at a rate of about one eighth of an inch per year.
Tạm dịch: Mực nước biển tiếp tục tăng với tốc độ khoảng 1/8 inch mỗi năm.
Choose C.
Câu 37:
The word "they" in paragraph 2 refers ___________
Kiến thức: Đọc – Từ thay thế
Giải thích: Từ "they" trong đoạn 2 đề cập đến ___________
A. triều cường
B. cộng đồng ven biển
C. mực nước biển
D. lũ lụt
Thông tin: Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, which also means more frequent nuisance flooding.
Tạm dịch: Mực nước biển cao hơn có nghĩa là những cơn bão gây chết người và có sức hủy diệt lớn sẽ đẩy xa hơn vào đất liền so với trước đây, điều này cũng có nghĩa là lũ lụt gây phiền toái thường xuyên hơn.
Choose A.
Câu 38:
Which of the following statements is TRUE according to the last paragraph?
Kiến thức: Đọc – chi tiết
Giải thích: Theo đoạn cuối, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Mực nước biển có thể sẽ tăng trong nhiều thế kỷ với tốc độ của thế kỷ hiện tại.
B. Mực nước biển không liên quan đến lũ lụt, xói lở bờ biển và hiểm họa từ bão.
C. Gần 40% dân số Hoa Kỳ sống ở các vùng ven biển đông dân cư.
D. Mực nước biển dâng sẽ chỉ ảnh hưởng đến các thành phố lớn nhất thế giới gần bờ biển.
Thông tin: In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high-population- density coastal areas
Tạm dịch: Tại Hoa Kỳ, gần 40 phần trăm dân số sống ở các khu vực ven biển có mật độ dân cư tương đối cao
Choose C.
Câu 39:
According to paragraph 3, all of the following are the major causes of global sea level rise EXCEPT _____________
Kiến thức: Đọc – Chi tiết
Giải thích: Theo đoạn 3, tất cả những điều sau đây là nguyên nhân chính của mực nước biển dâng toàn cầu NGOẠI TRỪ _____________
A. băng tan
B. hoạt động của con người
C. Mật độ dân số
D. giãn nở vì nhiệt
Thông tin: The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean since water expands as it warms, and increased melting of land-based ice, such as glaciers and ice sheets. The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with emissions from human activity.
Tạm dịch: Hai nguyên nhân chính gây ra mực nước biển dâng toàn cầu là sự giãn nở nhiệt do sự nóng lên của đại dương do nước nở ra khi nó ấm lên và sự tan chảy của băng trên đất liền, chẳng hạn như sông băng và các dải băng. Các đại dương đang hấp thụ hơn 90% lượng nhiệt gia tăng trong khí quyển liên quan đến khí thải từ hoạt động của con người.
Choose C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Mực nước biển toàn cầu đã tăng lên trong thế kỷ qua và tốc độ này đã tăng lên trong những thập kỷ gần đây. Năm 2014, mực nước biển toàn cầu cao hơn 2,6 inch so với mức trung bình năm 1993 - mức trung bình hàng năm cao nhất trong hồ sơ vệ tinh (1993-nay). Mực nước biển tiếp tục tăng với tốc độ khoảng 1/8 inch mỗi năm. Mực nước biển cao hơn có nghĩa là những cơn bão gây chết người và có sức hủy diệt lớn sẽ đẩy xa hơn vào đất liền so với trước đây, điều này cũng có nghĩa là lũ lụt gây phiền toái thường xuyên hơn. Lũ lụt phiền toái và tốn kém được ước tính là thường xuyên hơn từ 300 phần trăm đến 900 phần trăm trong các cộng đồng ven biển của Hoa Kỳ so với chỉ 50 năm trước.
Hai nguyên nhân chính gây ra mực nước biển dâng toàn cầu là sự giãn nở nhiệt do sự nóng lên của đại dương do nước nở ra khi nó ấm lên và sự tan chảy của băng trên đất liền, chẳng hạn như sông băng và các dải băng. Các đại dương đang hấp thụ hơn 90% lượng nhiệt gia tăng trong khí quyển liên quan đến khí thải từ hoạt động của con người.
Với sự nóng lên liên tục của đại dương và khí quyển, mực nước biển có thể sẽ tăng trong nhiều thế kỷ với tốc độ cao hơn tốc độ của thế kỷ hiện tại. Tại Hoa Kỳ, gần 40 phần trăm dân số sống ở các khu vực ven biển có mật độ dân số tương đối cao, nơi mực nước biển đóng vai trò gây lũ lụt, xói mòn bờ biển và các hiểm họa do bão. Trên toàn cầu, tám trong số 10 thành phố lớn nhất thế giới nằm gần bờ biển, theo U.N. Atlas of the Oceans.
Câu 40:
Today, many governments are promoting organic or natural farming methods (40) _________ use of pesticides and other artificial products.
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích: That thay thế cho danh từ chỉ người và vật
Thông tin: Today, many governments are promoting organic or natural farming methods that use of pesticides and other artificial products.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều chính phủ đang thúc đẩy các phương pháp canh tác hữu cơ hoặc tự nhiên mà sử dụng thuốc trừ sâu và các sản phẩm nhân tạo khác.
Choose B.
Câu 41:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which is in the position of the main stress in each of the following questions.
A. important B. surpring C. employment D. family
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. important /ɪmˈpɔːtnt/
B. surpring
C. employment /ɪmˈplɔɪmənt/
D. family /ˈfæməli/
Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ hai
Choose D.
Câu 42:
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. follow /ˈfɒləʊ/
B. protect /prəˈtekt/
C. maintain /meɪnˈteɪn/
D. accept /əkˈsept/
Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ hai
Choose A.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Disabled people can contribute to our community. Non-disabled people can also contribute to our community.
Kiến thức: Nối câu
Giải thích:
Both .... and .....: cả hai
Tạm dịch: Người khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi. Những người không khuyết tật cũng có thể đóng góp cho cộng đồng của chúng tôi.
Choose C.
Câu 44:
He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Which thay thế cho cả vế câu đứng trước
Tạm dịch:
Anh ấy cư xử theo một cách rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi ngạc nhiên rất nhiều.
Choose C.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He often has good relationship with his co-worker.
Kiến thức: Kết hợp từ
Giải thích: has good relationship with: có mối quan hệ tốt = get on wel with
Tạm dịch: Anh ấy thường có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp của mình.
Choose B.
Câu 46:
The soil has become more and more polluted because of poisonous chemicals from industrial zones.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. wasted: bo thừa
B. conserved: bảo tồn
C. contaminated: ô nhiễm
D. preserved: bảo tồn
=> polluted: ô nhiễm = contaminated
Tạm dịch: Đất ngày càng bị ô nhiễm do hóa chất độc hại từ công nghiệp
Choose C.