(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Quảng Xương 1, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT Quảng Xương 1, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án
-
10236 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is hard to maintain their cultural identity if teenagers migrate to another country at their young.
A. preserve (v): bảo vệ
B. emerge (v): xuất hiện
C. invade (v): xâm lược
D. lose (v): làm mất
maintain (v): duy trì >< lose
Tạm dịch: Khó để duy trì bản sắc văn hóa nếu thanh thiếu niên di cư đến một quốc gia khác khi còn nhỏ.
→ Chọn đáp án D
Câu 2:
Though I persuaded my boss to solve a very serious problem in the new management system, he just made light of it.
A. tình cờ phát hiện
B. xem là quan trọng
C. hoàn toàn phớt lờ
D. không đồng tinh
make light of something: xem nhẹ cái gì >< treat as important
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã thuyết phục sếp giải quyết một vấn đề rất nghiêm trọng trong hệ thống quản lý mới, ông ấy chỉ phớt lờ.
→ Chọn đáp án B
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He fell down when he_______ towards the market.
Hòa hợp thì:
QKĐ + when + QKTD: diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào
Tạm dịch: Anh ấy đã bị té khi đang chạy đến chợ.
→ Chọn đáp án C
Câu 4:
Until recently, mass media forms were classified _______ six categories, each of which has its own characteristic content types, creative artists and business models.
Dạng động từ:
classify somebody/something into something: phân loại ai/cái gì thành cái gì
Tạm dịch: Cho đến gần đây, các hình thức truyền thông đại chúng mới được phân làm 6 loại, mỗi loại có các kiểu nội dung đặc trưng riêng, nghệ sĩ sáng tạo riêng và mô hình kinh doanh riêng.
→ Chọn đáp án A
Câu 5:
By the end of next month, Mary and I _______ out with each other for three years.
“by the end of next month” → dấu hiệu nhận biết thì TLHT/TLHTTD
Tạm dịch: Trước cuối tháng sau, Mary và tôi sẽ quen nhau được 3 năm rồi.
→ Chọn đáp án C
Câu 6:
_______ early for his appointment, Peter spent some time looking at the magazines.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
Nếu mệnh đề trạng ngữ có cùng chủ ngữ với mệnh đề chính, và hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính thì rút gọn bằng cách lược bỏ chủ từ, chuyển động từ sang dạng ‘having + PP’.
Tạm dịch: Đến sớm hơn so với giờ hẹn, Peter dành chút thời gian để xem tạp chí.
→ Chọn đáp án C
Câu 7:
Immigrants faced _______ , and were paid considerably less than their white colleagues.
Kiến thức từ vựng:
- experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm
- community (n): cộng đồng
- integration (n): sự hòa nhập
- discrimination (n): sự phân biệt đối xử
Tạm dịch: Những người nhập cư đối mặt với sự phân biệt đối xử, và bị trả lương ít hơn đáng kể so với những đồng nghiệp da trắng của mình.
→ Chọn đáp án D
Câu 8:
Hello! Is that 22103575? Please put me _______ to the manager.
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- put across/ over something: truyền tải thành công cái gì
- put somebody up: cho ai ở nhờ
- put through somebody: nối máy với ai
Tạm dịch: Xin chào! Đây có phải là số điện thoại 22103575 không? Vui lòng nối máy với người quản lý giúp tôi.
→ Chọn đáp án D
Câu 9:
Human activities that release carbon dioxide into the atmosphere have _______ the rate of global warming.
Kiến thức từ vựng:
- improve (v): cải thiện
- turn (v): biến
- accelerate (v): đẩy nhanh
- make (v): làm
Tạm dịch: Hoạt động con người thải khí cacbonic ra môi trường đã đẩy nhanh tốc độ nóng lên toàn cầu.
→ Chọn đáp án C
Câu 10:
No one died in the accident, _______ ?
Câu hỏi đuôi (Tag questions):
Mệnh đề chính dùng đại từ mang nghĩa phủ định “no one” → câu hỏi đuôi khẳng định
Mệnh đề chính dùng động từ thường ở thì QKĐ → câu hỏi đuôi dùng “did”
==> Câu hỏi đuôi dùng “did they”
Tạm dịch: Không ai thiệt mạng trong vụ tai nạn, có đúng không?
→ Chọn đáp án A
Câu 11:
I deposited some money every month and _______ up enough to go on vacation.
Kiến thức cụm động từ (Phrasal verbs):
- keep up something: duy trì cái gì
- make up something: bịa ra cái gì
- hold up something: trì hoãn cái gì
- save up: để dành, tiết kiệm
Tạm dịch: Tôi gửi tiền hàng tháng và dành dụm đủ để đi nghỉ mát.
→ Chọn đáp án D
Câu 12:
Since the renovation policy launched in 1986, Ho Chi Minh City, Vietnam, _______ the fast urbanization process.
Hòa hợp thì:
Since + QKĐ, HTHT
Tạm dịch: Kể từ khi chính sách đổi mới được thực hiện vào năm 1986, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, đã trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng.
→ Chọn đáp án D
Câu 13:
I went to hospital yesterday because I had _______ terrible headache.
Cụm từ (Collocations):
have a headache: bị đau đầu
Tạm dịch: Tôi đã đến bệnh viện vào ngày hôm qua vì tôi bị đau đầu.
→ Chọn đáp án B
Câu 14:
We can't go along this road because it _______ .
Câu bị động (Passive voice):
Câu bị động ở thì HTTD: am/is/are being + V3/V-ed
Tạm dịch: Chúng ta không thể đi bằng đường này vì nó đang được tu sửa.
→ Chọn đáp án C
Câu 15:
It is vital that he _______ all his homework before going to school.
Câu giả định (Subjunctive clause):
It is + adj + that + S + (should) V.
Tạm dịch: Quan trọng là cậu ấy phải hoàn thành tất cả bài tập về nhà trước khi đến trường.
→ Chọn đáp án C
Câu 16:
_______ flowers you grow, _______ your garden will be.
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V: càng…càng
Tạm dịch: Bạn càng trồng nhiều hoa, khu vườn của bạn sẽ càng đẹp hơn.
→ Chọn đáp án B
Câu 17:
I remember she wore a _______ dress to go out with her boyfriend last week.
Trật tự tính từ:
OSASCOMP: Opinion - Size - Age - Shape - Color - Origin – Material – Purpose
color → white
origin → Vietnamese
material → cotton
Tạm dịch: Tôi nhớ cô ấy đã mặc một chiếc đầm thun Việt Nam màu trắng để đi ra ngoài cùng bạn trai vào tuần trước.
→ Chọn đáp án C
Câu 18:
How popular is online social media?
DỊCH BÀI:
Mạng xã hội trực tuyến đã tăng trưởng và phổ biến đáng ngạc nhiên trên toàn thế giới. Mặc dù theo thời gian, tất cả thế hệ đều sẵn sàng chấp nhận sự thay đổi mà mạng xã hội như Twitter, Facebook hay Instagram mang lại, thanh thiếu niên và người trẻ tuổi vẫn là những người dùng thường xuyên nhất. Người ta cho rằng những trang này đang ảnh hưởng đáng kể đến cuộc sống của những người trẻ. Các trang mạng xã hội đã cung cấp một nền tảng nơi người trẻ có thể tạo các nhóm và các trang dựa trên khuôn khổ chung và tạo dựng các liên hệ và cơ hội về nghề nghiệp tương ứng bằng cách cập nhật nhiều chủ đề để thảo luận. Những người trẻ được phỏng vấn nói rằng mạng xã hội đã trở thành lối sống và nó khiến cuộc sống của họ dễ dàng hơn và hiệu quả hơn.
Các trang mạng xã hội dường như mang mọi người xích lại gần nhau, nhưng có thể tạo sự cô lập xã hội. Vì người trẻ có xu hướng dành nhiều giờ trên các trang này, họ hiếm khi tương tác trực tiếp. Theo nhiều nghiên cứu, đánh giá của các nhà khoa học cho thấy rằng sự cô lập xã hội có thể dẫn đến một loạt các vấn đề về cảm xúc, tâm lý, thể chất và tinh thần bao gồm lo âu, trầm cảm, và rối loạn cơ thể. Những ảnh hưởng tiêu cực của mạng xã hội mà mọi người chỉ ra bao gồm viết sai chính tả và ngữ pháp, lan truyền thông tin sai lệch được xem là sự thật, giảm hiệu suất làm việc. Các trang cũng cung cấp một nền tảng hoàn hảo cho việc bắt nạt trên mạng và gia tăng nguy cơ trộm cắp danh tính, những người có thông tin cá nhân được yêu cầu bổ sung. Rõ ràng mạng xã hội khắc họa cả ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến người trẻ. Việc có nên tiếp tục sử dụng các trang này hay không là quyết định của mỗi một cá nhân.
Giải thích:
Mạng xã hội trực tuyến phổ biến ra sao?
A. Nó đã phát triển rất chậm.
B. Nó trở nên phổ biến nơi mà nhiều người trẻ hứng thú.
C. Nó phổ biến trên toàn thế giới.
D. Nó phổ biến hơn đối với những thế hệ lớn tuổi hơn.
Thông tin:
Online social media have gained amazing worldwide growth and popularity. (Mạng xã hội trực tuyến đã tăng trưởng và phổ biến đáng ngạc nhiên trên toàn thế giới.)
→ Chọn đáp án C
Câu 19:
According to the text, whose lives are mostly influenced by social networking?
Theo văn bản, cuộc sống của ai bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi mạng xã hội?
A. Tất cả các thế hệ
B. Thế hệ trẻ
C. Những người trẻ có tài khoản Facebook
D. Những thanh thiếu niên sử dụng Twitter nhiều hơn Instagram
Thông tin:
It has been reported that these sites are affecting the lives of the youth greatly. (Người ta cho rằng những trang này đang ảnh hưởng đáng kể đến cuộc sống của những người trẻ.)
→ Chọn đáp án B
Câu 20:
Who are more likely to join discussion groups on social media sites?
Giải thích:
Ai có thể tham gia các nhóm thảo luận trên mạng xã hội?
A. Những người trẻ có chung sở thích
B. Tất cả những ai muốn tham gia
C. Những người trẻ có công việc khác nhau
D. Những người dùng ít thường xuyên của trang
Thông tin:
Social media sites have provided a platform whereby the youth can create groups and pages based on their common discipline and end up building connections and opportunities for their respective careers by updating various topics to discuss. (Các trang mạng xã hội đã cung cấp một nền tảng nơi người trẻ có thể tạo các nhóm và các trang dựa trên khuôn khổ chung và tạo dựng các liên hệ và cơ hội về nghề nghiệp tương ứng bằng cách cập nhật nhiều chủ đề để thảo luận.)
→ Chọn đáp án A
Câu 21:
Which is mentioned as a positive effect of social media on the youth's lives?
A. Lối sống của họ không bị ảnh hưởng bởi mạng xã hội.
B. Cuộc sống của họ hiệu quả hơn của bố mẹ họ.
C. Những ý kiến của họ được tôn trọng hơn.
D. Cuộc sống của họ tiện lợi hơn.
Thông tin:
Youth who have been interviewed said that social media has become their lifestyle and it makes their lives easier and efficient. (Những người trẻ được phỏng vấn nói rằng mạng xã hội đã trở thành lối sống và nó khiến cuộc sống của họ dễ dàng hơn và hiệu quả hơn.)
→ Chọn đáp án A
Câu 22:
Which is the closest in meaning to the phrase "social isolation" in paragraph 3?
Giải thích:
Đâu là nghĩa của cụm từ “social isolation” trong đoạn 3?
A. tương tác trực tuyến
B. mất kết nối với những người khác
C. các vấn đề tinh thần
D. tương tác trực tiếp
social isolation: sự cô lập xã hội = disconnection for others
→ Chọn đáp án B
Câu 23:
Which is NOT mentioned as a negative effect of social media?
Đâu không là một ảnh hưởng tiêu cực của mạng xã hội?
A. Những người trẻ sử dụng mạng xã hội có thể có kết quả học tập kém.
B. Những người trẻ có xu hướng dành nhiều thời gian trên mạng trực tuyến hơn là tương tác trực tiếp.
C. Những người trẻ ít tương tác xã hội có thể mắc các vấn đề về tâm thần.
D. Sự thật và thông tin không đúng bị trộn lẫn.
Thông tin:
+ As the youth tend to spend many hours on these sites, they rarely have face-to-face interaction. (Vì người trẻ có xu hướng dành nhiều giờ trên các trang này, họ hiếm khi tương tác trực tiếp.)
→ B đúng
+ According to various studies, scientists' evaluation determined that social isolation can lead to a host of emotional, psychological, physical and mental problems which include anxiety, depression and somatic complaints among many others. (Theo nhiều nghiên cứu, đánh giá của các nhà khoa học cho thấy rằng sự cô lập xã hội có thể dẫn đến một loạt các vấn đề về cảm xúc, tâm lý, thể chất và tinh thần bao gồm lo âu, trầm cảm, và rối loạn cơ thể.)
→ C đúng
+ Other negative effects of social networking various people suggested included encouraging poor spelling and grammar, allowing spread of misinformation that is perceived as fact, decreasing productivity. (Những ảnh hưởng tiêu cực của mạng xã hội mà mọi người chỉ ra bao gồm viết sai chính tả và ngữ pháp, lan truyền thông tin sai lệch được xem là sự thật, giảm hiệu suất làm việc.)
→ Chọn đáp án A
Câu 24:
What is the main idea of this article?
Đâu là ý chính của bài báo này?
A. Những người trẻ có thể thấy cả lợi ích lẫn mặt trái của mạng xã hội.
B. Những người trẻ không nên được cho phép sử dụng mạng xã hội.
C. Mạng xã hội làm giảm tương tác trực tiếp.
D. Mạng xã hội có nhiều ảnh hưởng tiêu cực hơn ảnh hưởng tích cực.
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về ưu điểm và nhược điểm của mạng xã hội đối với thế hệ trẻ.
==> Những người trẻ có thể thấy cả lợi ích lẫn mặt trái của mạng xã hội
→ Chọn đáp án A
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. ancient /ˈeɪn.ʃənt/ (adj): cổ xưa
B. stranger /ˈstreɪn.dʒər/ (n): người lạ
C. nature /ˈneɪ.tʃər/ (n): tự nhiên
D. transfer /trænsˈfɜːr/ (v): chuyển
Đáp án D có âm “a” phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phát âm là /eɪ/.
→ Chọn đáp án D
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word those underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. copied /ˈkɒp.id/: sao chép
B. visited /ˈvɪz.ɪtɪd/: ghé thăm
C. provided /prəˈvaɪdɪd/: cung cấp
D. downloaded /ˌdaʊnˈləʊdɪd/: tải xuống
Đáp án A có âm “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/.
→ Chọn đáp án A
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Ann and Mary are talking about the use of mobile phones in class.
Ann: "In my opinion, students should not be allowed to use mobile phones in class."
Mary:" _______ . This will distract them from studying."
A. Mình khá đồng tình
B. Không hẳn
C. Không đời nào! Nó rất hữu ích
D. Mình có quan điểm ngược lại
Tạm dịch: Ann và Mary đang nói chuyện về việc sử dụng điện thoại di động trong lớp.
- Ann: “Theo quan điểm của mình, học sinh không nên được cho phép sử dụng điện thoại di động trong lớp.”
- Mary: “Mình khá đồng tình. Điều này sẽ khiến họ bị xao nhãng trong học tập.”
→ Chọn đáp án A
Câu 28:
Two students are talking to each other.
John: "What's wrong with you?"
Linh: “ _______ ”
A. Cảm ơn bạn.
B. Đúng, hôm qua mình bị mệt.
C. Bạn đừng khách sáo.
D. Mình đang bị đau đầu.
Tạm dịch: Hai học sinh đang nói chuyện với nhau.
- John: “Bạn bị sao thế?”
- Linh: “Mình đang bị đau đầu.”
→ Chọn đáp án D
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.
It is essential for students to go to school on time.
Học sinh cần đến trường đúng giờ.
A. Học sinh có thể đến trường đúng giờ.
B. Học sinh có thể đến trường đúng giờ.
C. Học sinh không được phép đến trường đúng giờ.
D. Học sinh cần đến trường đúng giờ.
→ Chọn đáp án D
Câu 30:
"I met my old friend yesterday," Jane said.
“Hôm qua tôi đã gặp người bạn cũ của tôi.”, Jane đã nói.
A. Jane nói rằng cô ấy đã gặp người bạn cũ của cô vào ngày hôm trước.
B. Jane nói rằng cô ấy sẽ gặp người bạn cũ của cô vào ngày hôm sau.
C. Sai ngữ pháp
D. Jane đã nói rằng cô ấy đã gặp người bạn cũ của tôi vào ngày hôm trước.
Câu tường thuật (Reported speech):
Động từ tường thuật ở thì quá khứ (said), mệnh đề được tường thuật phải lùi thì: met → had met
Thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn khi chuyển sang câu gián tiếp: yesterday→ the previous day
→ Chọn đáp án A
Câu 31:
I haven't visited my hometown for a few years.
Tôi đã không về quê được vài năm.
A. Tôi đã không về quê vào vài năm trước.
B. Tôi đã ở quê được vài năm.
C. Tôi đã ở quê trong vài năm.
D. Tôi về quê lần cuối vào vài năm trước.
Cấu trúc:
S + have/has not + V3/V-ed + for (time) = S + last + V2/V-ed + (time) ago
→ Chọn đáp án D
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs to be corrected on each of the following questions.
Yesterday afternoon, my father returns home late after a long tiring day at work.
“yesterday afternoon” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ
Sửa: returns → returned
Tạm dịch: Chiều hôm qua, bố tôi đã về nhà muộn sau một ngày dài đi làm mệt mỏi
→ Chọn đáp án B
Câu 33:
My students are very hard working and they always finish her homework before going to
Chủ ngữ số nhiều (students) → dùng tính từ sở hữu ngôi 3 số nhiều
Sửa: her → their
Tạm dịch: Các học sinh của tôi rất chăm chỉ và chúng luôn hoàn thành bài tập về nhà trước đi đến trường.
→ Chọn đáp án C
Câu 34:
After the social science lecture, all students were invited to take part in a discussion on the issues which were risen in the talk.
Kiến thức từ vựng:
- rise (v): tăng
- raise (v): nêu lên
Sửa: risen → raised
Tạm dịch: Sau tiết khoa học xã hội, tất cả học sinh được mời tham gia một buổi thảo luận về vấn đề được nêu lên trong cuộc nói chuyện.
→ Chọn đáp án A
Câu 35:
Which of the following could be the main idea of the passage?
DỊCH BÀI:
Mực nước biển toàn cầu đã và đang dâng lên qua thế kỷ trước, và tốc độ đã gia tăng trong những thập kỷ gần đây. Năm 2014, mực nước biển toàn cầu cao hơn 2.6 inch so với trung bình năm 1993 - mức trung bình hàng năm cao nhất trong hồ sơ vệ tinh (1993 - nay). Mực nước biển tiếp tục tăng với tốc độ khoảng 1/8 inch mỗi năm. Mực nước biển cao hơn đồng nghĩa với những cơn bão chết người và có sức hủy diệt sẽ ập vào đất liền sâu hơn so với trước đây, điều này cũng có nghĩa là những trận lũ lụt thiệt hại xảy ra thường xuyên hơn. Những trận lũ lụt tàn khốc và tốn kém ước tính sẽ xảy ra thường xuyên hơn từ 300% đến 900% trong khu vực ven biển Hoa Kỳ so với chỉ hơn 50 năm trước.
Hai nguyên nhân chính gây mực nước biển dâng lên là sự giãn nở nhiệt do nước biển ấm lên vì nước nở ra khi nóng lên, và sự tan băng trên đất liền, chẳng hạn như sông băng và dải băng. Đại dương đang hấp thụ hơn 90% lượng nhiệt gia tăng trong khí quyển liên quan đến khí thải từ hoạt động con người.
Với sự nóng lên liên tục của đại dương và khí quyển, mực nước biển sẽ có thể dâng lên trong nhiều thế kỷ với tốc độ cao hơn trong thế kỷ hiện tại. Ở Hoa Kỳ, gần 40% dân số sống ở các khu vực ven biển có dân cư khá đông đúc, nơi mực nước biển đóng vai trò quan trọng trong việc gây lũ lụt, xói mòn bờ biển và các mối nguy do bão. Trên toàn cầu, 8 trong số 10 thành phố lớn nhất thế giới nằm ở gần bờ biển, theo Atlas of the Ocean từ Liên Hợp Quốc.
Đâu là ý chính của đoạn văn?
A. Mực nước biển trong cộng đồng ven biển Hoa Kỳ
B. Tốc độ mực nước biển dâng đang gia tăng
C. Mực nước biển và ảnh hưởng của nó đến các thành phố lớn nhất trên thế giới
D. Mực nước biển và khí thải từ hoạt động con người
Tóm tắt:
Đoạn văn nói về hiện tượng mực nước biển ngày càng dâng cao và hậu quả của nó.
==> Tốc độ mực nước biển dâng đang gia tăng
→ Chọn đáp án B
Câu 36:
The word "rise" in paragraph 1 is closest in meaning to _______
Giải thích:
Từ “rise” trong đoạn 1 đồng nghĩa với từ _____.
A. decline (v): giảm
B. reduce (v): giảm
C. increase (v): tăng
D. decrease (v): giảm
rise (v): tăng = increase
→ Chọn đáp án C
Câu 37:
The word "they" in paragraph 2 refers _______ .
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. bão dâng
B. các cộng đồng ven biển
C. mực nước biển
D. lũ lụt
Thông tin:
Higher sea levels mean that deadly and destructive storm surges push farther inland than they once did, which also means more frequent nuisance flooding. (Mực nước biển cao hơn đồng nghĩa với những cơn bão chết người và có sức hủy diệt sẽ ập vào đất liền sâu hơn so với trước đây, điều này cũng có nghĩa là những trận lũ lụt thiệt hại xảy ra thường xuyên hơn.)
→ Chọn đáp án A
Câu 38:
Which of the following statements is TRUE according to the last paragraph?
Nhận định nào sau đây là đúng theo đoạn cuối?
A. Mực nước biển sẽ có thể dâng lên trong nhiều thế kỷ với tốc độ của thế kỷ hiện tại.
B. Mực nước biển không liên quan với lũ lụt, xói mòn bờ biển, và các mối nguy từ bão.
C. Gần 40% dân số Hoa Kỳ sống ở các khu vực ven biển đông dân cư.
D. Mực nước biển dâng sẽ chỉ ảnh hưởng đến các thành phố lớn nhất thế giới nằm gần bờ biển.
Thông tin:
+ With continued ocean and atmospheric warming, sea levels will likely rise for many centuries at rates higher than that of the current century. (Với sự nóng lên liên tục của đại dương và khí quyển, mực nước biển sẽ có thể dâng lên trong nhiều thế kỷ với tốc độ cao hơn trong thế kỷ hiện tại.)
→ A sai
+ In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high-population- density coastal areas, where sea level plays a role in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms. (Ở Hoa Kỳ, hầu như 40% dân số sống ở các khu vực ven biển có dân cư khá đông đúc, nơi mực nước biển đóng vai trò quan trọng trong việc gây lũ lụt, xói mòn bờ biển và các mối nguy do bão.)
→ B sai
+ Globally, eight of the world's 10 largest cities are near a coast, according to the U.N. Atlas of the Oceans. (Trên toàn cầu, 8 trong số 10 thành phố lớn nhất thế giới nằm ở gần bờ biển, theo Atlas of the Ocean từ Liên Hợp Quốc.)
→ D sai
+ In the United States, almost 40 percent of the population lives in relatively high-population- density coastal areas, where sea level plays a role in flooding, shoreline erosion, and hazards from storms. (Ở Hoa Kỳ, hầu như 40% dân số sống ở các khu vực ven biển có dân cư khá đông đúc, nơi mực nước biển đóng vai trò quan trọng trong việc gây lũ lụt, xói mòn bờ biển và các mối nguy do bão.)
→ C đúng
→ Chọn đáp án C
Câu 39:
According to paragraph 3, all of the following are the major causes of global sea level rise EXCEPT _______ .
Theo đoạn 3, tất cả những cái sau đều là nguyên nhân chính gây dâng mực nước biển toàn cầu ngoại trừ ______.
A. băng tan
B. hoạt động con người
C. mật độ dân số dày đặc
D. giãn nở nhiệt
Thông tin:
The two major causes of global sea level rise are thermal expansion caused by warming of the ocean since water expands as it warms, and increased melting of land-based ice, such as glaciers and ice sheets. The oceans are absorbing more than 90 percent of the increased atmospheric heat associated with emissions from human activity. (Hai nguyên nhân chính gây mực nước biển dâng lên là sự giãn nở nhiệt do nước biển ấm lên vì nước nở ra khi nóng lên, và sự tan băng trên đất liền, chẳng hạn như sông băng và dải băng. Đại dương đang hấp thụ hơn 90% lượng nhiệt gia tăng trong khí quyển liên quan đến khí thải từ hoạt động con người.)
→ Chọn đáp án C
Câu 40:
Today, many governments are promoting organic or natural farming methods (40) _______ avoid the use of pesticides and other artificial products.
DỊCH BÀI:
Ngày nay, nhiều chính phủ đang khuyến khích phương pháp canh tác hữu cơ hay tự nhiên, tránh việc sử dụng thuốc trừ sâu và các sản phẩm nhân tạo khác. Mục đích chính là thể hiện rằng họ quan tâm về môi trường và sức khỏe của mọi người. Nhưng liệu đây có phải là phương pháp đúng đắn?
Châu Âu hiện là thị trường thực phẩm hữu cơ lớn nhất thế giới, mở rộng thêm 25% một năm trong 10 năm qua. Ăn uống hữu cơ là một cách để thể hiện bản thân là người tự nhiên, tốt bụng, chu đáo, khác với đám đông cuồng đồ ăn vặt. Một nhà báo viết rằng: “Điều này khiến ta cảm thấy gần gũi với cội nguồn, với nơi bắt đầu, với khởi đầu của mọi thứ.”
Phương pháp hữu cơ nghĩa là canh tác tự nhiên, thay vì nhân tạo. Các kĩ thuật như luân canh làm cải thiện chất lượng đất trồng và giúp các nông dân hữu cơ bù đắp cho sự thiếu vắng của các chất hóa học nhân tạo. Tuy nhiên, vì việc sử dụng đất và lao động không hiệu quả, có những giới hạn về số lượng thực phẩm có thể được sản xuất.
Mệnh đề quan hệ (Relative clause):
Dùng đại từ “that” làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ vật đứng trước (methods)
Tạm dịch:
Today, many governments are promoting organic or natural farming methods that avoid the use of pesticides and other artificial products. (Ngày nay, nhiều chính phủ đang khuyến khích phương pháp canh tác hữu cơ hay tự nhiên, tránh việc sử dụng thuốc trừ sâu và các sản phẩm nhân tạo khác.)
→ Chọn đáp án B
Câu 41:
Dạng động từ:
care about somebody/something: quan
Tạm dịch:
The aim is to show that they care about the environment and about people's health. (Mục đích chính là thể hiện rằng họ quan tâm về môi trường và sức khỏe của mọi người.)
→ Chọn đáp án A
Câu 42:
A. site (n): khu vực
B. place (n): địa điểm
C. market (n): thị trường
D. basis (n): cơ sở
Tạm dịch:
Europe is now the biggest market for organic food in the world, expanding by 25 percent a year over the past 10 years. (Châu Âu hiện là thị trường thực phẩm hữu cơ lớn nhất thế giới, mở rộng thêm 25% một năm qua 10 năm qua.)
→ Chọn đáp án C
Câu 43:
A. every + N (số ít): mọi
B. other + N (số nhiều): những cái khác
C. each + N (số ít): mỗi
D. one + N (số ít): một
Tạm dịch:
Eating organic is one way of defining oneself as natural, good, caring, different from the junk-food-scoffmg masses. (Ăn uống hữu cơ là một cách để thể hiện bản thân là người tự nhiên, tốt bụng, chu đáo, khác với đám đông cuồng đồ ăn vặt.)
→ Chọn đáp án D
Câu 44:
Techniques such as crop rotation improve soil quality and help organic farmers compensate for the absence of man-made chemicals (44) _______ , for its ineffective use of land and labour, there are severe limits to how much food can be produced.
A. However: tuy nhiên
B. Moreover: hơn nữa
C. Although: mặc dù
D. Because: vì
Tạm dịch:
However, for its ineffective use of land and labour, there are severe limits to how much food can be produced. (Tuy nhiên, vì việc sử dụng đất và lao động không hiệu quả, có những giới hạn về số lượng thực phẩm có thể được sản xuất.)
→ Chọn đáp án A
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which is in the position of the main stress in each of the following questions.
A. important /ɪmˈpɔː.tənt/ (adj): quan trọng
B. surprising /səˈpraɪ.zɪŋ/ (adj): bất ngờ
C. employment /ɪmˈplɔɪ.mənt/ (n): việc làm
D. family /ˈfæm.əl.i/ (n): gia đình
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án D
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which is in the position of the main stress in each of the following questions.
A. follow /ˈfɒl.əʊ/ (v): làm theo
B. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
C. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
D. accept /əkˈsept/ (v): chấp nhận
Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
→ Chọn đáp án A
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Disabled people can contribute to our community. Non-disabled people can also contribute to our community.
Người khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng. Những người không khuyết tật cũng có thể đóng góp cho cộng đồng.
A. Cả người khuyết tật lẫn người không khuyết tật đều không có thể đóng góp cho cộng đồng.
B. Chỉ người khuyết tật mà không phải người không khuyết tật mới có thể đóng góp cho cộng đồng.
C. Cả người khuyết tật lẫn người không khuyết tật đều có thể đóng góp cho cộng đồng.
D. Người khuyết tật hoặc người không khuyết tật có thể đóng góp cho cộng đồng.
→ Chọn đáp án C
Câu 48:
He behaved in a very strange way. That surprised me a lot.
Anh ấy cư xử rất kì lạ. Điều đó làm tôi rất bất ngờ.
A. Sai ngữ pháp
B. Sai ngữ pháp
C. Anh ấy cư xử rất kì lạ, điều đó làm tôi rất bất ngờ.
D. Tôi hầu như không bất ngờ với hành vi kì lạ của anh ấy.
→ Chọn đáp án C
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He often has good relationship with his co-worker.
A. quen biết
B. hòa hợp
C. vượt qua
D. trở nên thân thiết
have good relationship with somebody: có mối quan hệ tốt với ai = get on well with somebody
Tạm dịch: Anh ấy thường có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp của mình.
→ Chọn đáp án B
Câu 50:
The soil has become more and more polluted because of poisonous chemicals from industrial zones.
A. wasted (adj): lãng phí
B. conserved (v-ed): bảo tồn
C. contaminated (adj): bị ô nhiễm
D. preserved (v-ed): bảo vệ
polluted (adj): bị ô nhiễm = contaminated
Tạm dịch: Đất đai ngày càng trở nên ô nhiễm bởi các chất hóa học độc hại từ các khu công nghiệp.
→ Chọn đáp án C