(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 18)
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 18)
-
663 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án A, B, C phần gạch chân phát âm là /ð/.
Đáp án D phần gạch chân phát âm là /θ/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Đáp án A, B, D phần gạch chân phát âm là /iː/.
Đáp án C phần gạch chân phát âm là /eɪ/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Đáp án A, B, D danh từ 2 âm tiết trọng âm thứ nhất
Đáp án C /həʊˈtel/
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
A. customer /ˈkʌs.tə.mər/
B. stationery /ˈsteɪ.ʃən.ər.i/
C. furniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/
D. deliver /dɪˈlɪv.ər/
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The cake __________ by the baker looks delicious and smells amazing.
Đáp án C
Câu đã có động từ chính looks nên ta cần động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào by nên ta rút gọn động từ ở dạng bị động (Vp2).
Tạm dịch: Chiếc bánh do thợ làm bánh nướng trông thật ngon và có mùi thơm tuyệt vời.
Câu 6:
The food at the new restaurant is __________ than the old one.
Đáp án B
Với tính từ/ trạng từ dài:
S1 + V + MORE + ADJ/ ADV + THAN + S2
Tạm dịch: Thức ăn ở quán mới ngon hơn quán cũ.
Câu 7:
She'll start exercising __________ .
Đáp án A
Kiến thức: Sự kết hợp thì
S + will + Vo when + S + Vs,es
Động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại, động từ trong mệnh đề chính chia tương lai. => loại A, C, D.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ bắt đầu tập thể dục khi cô ấy cảm thấy khỏe.
Câu 8:
Her new apartment is different __________ her old one.
Đáp án B
Tạm dịch: Căn hộ mới của cô ấy khác với căn hộ cũ của cô ấy.
Căn cứ vào cấu trúc: different + from: khác với
Câu 9:
These books aren’t yours, ____________?
Đáp án C
Kiến thức: Tag question
Tạm dịch: Những cuốn sách này không phải của bạn có phải không?
Câu 10:
You are ________ only person whose opinion is of any value to me in the present regrettable circumstances.
Đáp án B
Dùng mạo từ “the” trước “only person” (the dùng trước cụm từ mang ý nghĩa duy nhất.)
Ngữ cảnh này “những hoàn cảnh đáng tiếc hiện tại” là đối tượng xác định với người nói và người nghe.)
Tạm dịch: Bạn là người duy nhất mà ý kiến có giá trị với tôi trong những hoàn cảnh đáng tiếc hiện tại.
Câu 11:
Americans believe in 'romantic' marriage - a boy and a girl are __________ to each other, fall in love, and decide to marry each other.
Đáp án C
A. love /lʌv/ (v): yêu
B. hand /hænd/ (v): trao tay
C. attract /əˈtrækt/ (v): thu hút
D. marry /ˈmæri/ (v): cưới
Tạm dịch: Người Mỹ tin tưởng vào những cuộc hôn nhân lãng mạn - khi một nam một nữ thu hút lẫn nhau, yêu nhau rồi quyết định cưới.
Câu 12:
Mary met her second husband not long after her first marriage __________.
Đáp án C
A. broke in: xông vào, đột nhập
B. broke down: hỏng hóc, đàm phán thất bại
C. broke up: đổ vỡ, chia tay, kết thúc một mối quan hệ
D. broke off: bong ra, long ra
Tạm dịch: Mary đã gặp người chồng thứ hai của mình không lâu sau khi cuộc hôn nhân đầu tiên của cô ấy tan vỡ.
Câu 13:
They decided ___________ to Japan for their summer holiday.
Đáp án B
Căn cứ “decide + to V”: quyết định làm gì
Tạm dịch: Họ quyết định đến Nhật Bản cho kì nghỉ hè của họ.
Câu 14:
The __________ time was a charm for Korea’s Pyeongchang 2018 Winter Olympic bid committee.
Đáp án A
A. third /θɜːd/: thứ ba
B. first /ˈfɜːst/: đầu tiên
C. second /ˈsekənd/: thứ hai
D. forth /fɔːθ/: thứ tư
Ta có Third time is a charm: lần thứ ba sẽ thành công, quá tam ba bận
Tạm dịch: Lần thứ ba sẽ thành công cho ủy ban đấu thầu Olympic mùa đông Hàn Quốc Pyeongchang 2018.
Câu 15:
Hanh will finish all her work __________.
Đáp án A
Diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.
S + was/ were + Ving when + S + V2/ed
Tạm dịch: Hạnh sẽ hoàn thành công việc khi sếp của cô ấy quay về.
Câu 16:
Language belongs to everyone, so most people feel that they have a right to ______ an opinion about it.
Đáp án C
A. express /ɪkˈspres/ (v): bày tỏ
B. have /həv/ (v): có
C. hold /həʊld/ (v): cầm, nắm, giữ
D. take /teɪk/ (v): cầm, nắm
Cụm từ hold/ have an opinion on/ about sth: có quan điểm về điều gì
Ngoài ra, cần lưu ý:
+ Hold an opinion/ belief/ view (idm) = believe in sth: tin vào điều gì
+ Express/ give one’s opinion on/ about sth: đưa ra, bày tỏ quan điểm của ai về điều gì
Căn cứ vào các cấu trúc đó, ta thấy đáp án A chưa thỏa mãn vì nó thường đi kèm cụm có chứa sở hữu cách hoặc khi không có sở hữu cách thì nó thường dùng trong câu phủ định, chẳng hạn: S + V + not + express/ give an opinion about/ on sth
=> Ta nhận hai đáp án B và C vì đều thỏa mãn cụm từ này.
Tạm dịch: Ngôn ngữ thuộc về tất cả mọi người, vì vậy hầu hết mọi người cảm thấy rằng họ có quyền có ý kiến về nó.
Câu 17:
The new shopping mall __________ next month and a grand opening ceremony is being planned.
Đáp án A
Kiến thức: Bị động của thì tương lai đơn
Câu này là câu bị động của thì tương lai đơn, với động từ open được chia ở quá khứ phân từ opened.
Do đó, đáp án đúng là A. “will be opened”.
Câu hoàn chỉnh là “The new shopping mall will be opened next month and a grand opening ceremony is being planned.”
Tạm dịch: Trung tâm mua sắm mới sẽ được mở vào tháng sau và một buổi lễ khai trương lớn đang được lên kế hoạch.
Câu 18:
The woman ____________ about her son’s travelling because there is so much traffic on the narrow and crowded way to school.
Đáp án D
Kiến thức: Từ loại
A. worrisome /’wʌrisəm/ (a): gây lo lắng, làm phiền
B. worrying /’wʌriiŋ/ (a): gây lo lắng, đầy lo âu
C. worriment /’wʌrimənt/ (n): sự lo lắng
D.worries /’wʌris/ (v): lo lắng, làm phiền
Căn cứ vào cấu trúc câu nên vị trí còn trống cần một động từ.
Từ đó loại được 3 phương án A, B, C
Tạm dịch: Người đàn bà lo lắng về việc đi học của con trai bởi vì có nhiều phương tiện giao thông trên con đường đông đúc và chật hẹp.
Câu 19:
Removing one's footwear before entering a home or a temple before worship _______ a sign of respect, humility, and submissiveness.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng - Từ cùng trường nghĩa
A. infers có nghĩa là suy luận hoặc kết luận từ những dữ kiện đã biết, không phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
B. refers có nghĩa là đề cập hoặc ám chỉ đến một vấn đề, không phù hợp với ý nghĩa của câu.
C. denotes có nghĩa là chỉ rõ hoặc biểu thị cho một ý nghĩa nào đó, và trong trường hợp này, việc cởi giày trước khi vào nhà hoặc đền thờ biểu thị cho sự tôn trọng, khiêm tốn và dễ dãi.
D. deduces có nghĩa là suy luận hoặc kết luận từ những gì đã biết hoặc được cho, không phù hợp với ngữ cảnh trong câu.
Tạm dịch: Cởi bỏ giày dép trước khi vào nhà hoặc đền thờ trước khi thờ cúng là biểu hiện của sự tôn trọng, khiêm tốn và phục tùng.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
- “How was the game show last night?”
- “_______.”
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
- “Chương trình truyền hình tối qua thế nào?”
- “______________”
A. Nó được chiếu vào lúc 8 giờ.
B. Ta chỉ nói chuyện về nó.
C. Tôi nghĩ nó không phải là một trò chơi hay.
D. Tuyệt vời. Tôi đã tiếp thu được nhiều kiến thức hơn về sinh học.
Câu 21:
- “What did the meeting discuss? I didn’t attend it because of traffic jam.”
- “______________”
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
- “Cuộc họp đã bàn luận về vấn đề gì vậy? Tôi đã không tham dự được vì tắc đường.”
- “________”
A. Tôi cũng vậy.
B. Nó rất tuyệt.
C. Bạn đã lỡ buổi hội thảo.
D. Xin lỗi, tôi không thể.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When being interviewed, You should focus on what the interviewer is saying or asking you.
Đáp án A
focus on: chú ý đến, để ý tới
A. to pay no attention to: không để ý tới
B. be interested in: thích thú với
C. be related: liên quan
D. express interest in: thể hiện hứng thú với
=> focus on >< to pay no attention to
Tạm dịch: Khi đang được phỏng vấn, bạn nên chú ý tới điều mà người phỏng vấn đang nói hoặc đang hỏi bạn.
Câu 23:
They've always encouraged me in everything I've wanted to do.
Đáp án C
encouraged (v): động viên
A. unpardoned (không tồn tại từ này trong từ điển)
B. misconstrue (v): hiểu sai, giải thích sai
C. disouraged (v): làm nản lòng, làm nhụt chí
D. impaired (v): làm hư hỏng
=> encouraged >< discouraged
Tạm dịch: Họ luôn luôn ủng hộ tôi trong tất cả mọi thứ tôi muốn làm.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
We should join hands to protect our environment.
Đáp án C
join hands: hợp tác
A. take up: choán, chiếm (thời gian, công sức)
B. put up: đề xuất
C. work together: làm việc cùng nhau
D. make decisions: quyết định
=> join hands = work together
Tạm dịch: Chúng ta nên cùng nhau bảo vệ môi trường.
Câu 25:
The fact that space exploration has increased dramatically in the past thirty years indicates that we are very eager to learn all we can about our solar system.
Đáp án C
dramatically (adv): một cách đáng kể
A. seriously (adv): một cách nghiêm trọng, nghiêm túc
B. gradually (adv): một cách dần dần, tuần tự
C. significantly (adv): một cách đáng kể
D. doubtfully (adv): một cách nghi ngờ
=> dramatically = significantly
Tạm dịch: Thực tế là thăm dò không gian đã tăng lên đáng kể trong ba mươi năm qua chỉ ra rằng chúng ta rất mong muốn tìm hiểu tất cả những gì chúng ta có thể về hệ Mặt Trời.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It is essential that all students attend the meeting.
Đáp án B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Từ “essential” có nghĩa là cần thiết hoặc quan trọng.
Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là “All students must attend the meeting”.
Tạm dịch: Quan trọng là tất cả học sinh tham dự cuộc họp.
Câu 27:
They last visited Paris in 2010.
Đáp án A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành
The last time + S + Ved/ V2 = S + have/ has not + Ved/ V3
Tạm dịch câu gốc: Họ đã đến thăm Paris lần cuối vào năm 2010.
A. Họ đã đến thăm Paris lần cuối vào năm 2010. => chính xác diễn đạt ý nghĩa của câu gốc.
“For the last time” trong câu trả lời A có nghĩa là đến lần cuối cùng, phù hợp với nội dung câu gốc.
B. không chính xác vì sử dụng phủ định “didn't” với nghĩa là họ không đến Paris lần cuối vào năm 2010, trong khi câu gốc không cho biết liệu họ đã đến Paris sau đó hay chưa.
C. không chính xác vì sử dụng thì hiện tại hoàn thành “haven't visited” thay vì thì quá khứ đơn “last visited” trong câu gốc.
D. không chính xác vì sử dụng thì hiện tại hoàn thành “have visited” thay vì thì quá khứ đơn “last visited” trong câu gốc.
Câu 28:
My sister asked, “When will you be back from your trip?”
Đáp án C
Đây là câu chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Trong câu gián tiếp, động từ hỏi đã được chuyển về dạng quá khứ đơn (asked) và đại từ “me” được sử dụng để thay thế cho người được hỏi.
Cấu trúc: S + asked (+ O) /wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Though formally close friends, they have now been estranged from each other due to some regrettable misunderstandings.
Đáp án A
Hai từ dễ gây nhầm lẫn:
- formally (adv): trang trọng
- formerly(adv): cũ, trước đây
Căn cứ vào cách dùng từ ta thấy A sai. Vì theo dịch nghĩa như câu gốc sẽ không phù hợp với ngữ cảnh và ngữ nghĩa.
Sửa lỗi: formally => formerly
Tạm dịch: Mặc dù trước đây là những người bạn thân, nhưng họ đã trở nên xa lạ với nhau bởi một số hiểu lầm đáng tiếc.
Câu 30:
Đáp án B
Căn cứ vào cấu trúc sự hòa hợp giữa S-V ta thấy B sai.
Vì trong câu có last year phải chia với thì quá khứ đơn.
Sửa lỗi: spends => spent
Tạm dịch: Những người bạn thân của tôi dành phần lớn thời gian rảnh rỗi của họ để giúp đỡ những người vô gia cư trong cộng đồng.
Câu 31:
Commercial airliners do not fly in the vicinity of volcanic eruptions because even a small amount of volcanic ash can damage its engines.
Đáp án D
Kiến thức: Tính từ sở hữu
Ở đây tính từ sở hữu được chia theo danh từ “Commercial airliners” (số nhiều) nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”
Sửa lỗi: its => their
Tạm dịch: Các máy bay chở khách thương mại không bay trong vùng lân cận phun trào núi lửa bởi vì ngay cả một lượng tro núi lửa nhỏ cũng có thể làm hỏng động cơ của chúng.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
My son really hates Math. Its complicated formulas are the reason.
Đáp án A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định ngược với hiện tại.
If + S+ V-ed…, S+ would/ could/… + V
Câu gốc cho biết rằng con trai của tôi ghét toán học và nguyên nhân là vì những công thức phức tạp. Câu trả lời A sử dụng điều kiện loại 3, chỉ ra rằng nếu như không có những công thức phức tạp thì con trai của tôi sẽ thích toán học.
Câu trả lời B là không đúng vì sử dụng “will” để diễn tả tương lai trong khi câu gốc đã là thì hiện tại.
Câu trả lời C là sai vì đảo ngược nguyên nhân và kết quả.
Câu trả lời D không chính xác vì đảo ngược nguyên nhân và kết quả và không phù hợp với nghĩa của câu gốc.
Câu 33:
The outcome of the election was never in doubt.
Đáp án A
Tạm dịch: Kết quả của cuộc bầu cử không bao giờ nghi ngờ.
Xét các đáp án:
A. At no time was the outcome of the election in doubt. → Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ chứa no: Phrase + Auxiliary + S + V (inf).
B. At no time the outcome of the election was in doubt. → Cấu trúc đảo ngữ với cụm từ chứa no, sau cụm từ chứa no là trợ động từ, không phải mệnh đề.
C. Never in doubt was the outcome of the election. → Never = at no time, sau cụm từ chứa no là trợ động từ.
D. By no means was the outcome of the election been suspected. → Trợ động từ phải là has, không phải was.
Câu 34:
Various (34) _______ influence one‟s choice of pet, from your reasons for getting a pet to your lifestyle.
Dịch bài đọc:
Niềm hạnh phúc và nỗi khổ đau của người nuôi thú cưng! Suốt cuộc đời mình đa phần trong số chúng ta đã có những trải nghiệm về việc nuôi thú cưng hoặc có quan hệ thân thiết với ai đó nuôi thú cưng. Có thật là ý niệm “thú cưng lý tưởng” tồn tại? Nếu vậy thì điều gì làm nên đặc trưng của thú nuôi lý tưởng? Nhiều yếu tố tác động lên lựa chọn vật nuôi, từ chính lý do bạn cần một con vật đến lối sống của bạn. Ví dụ, dù một vài thú cưng có thể mua được với giá khá rẻ, chi phí phải bỏ ra để nuôi dưỡng chúng có thể khá tốn. Mọi thứ cần phải được cân nhắc, từ thức ăn chỗ ngủ đến hóa đơn tiêm vắc-xin và thuốc thú y. Bạn phải chuẩn bị dành thời gian để vào vât nuôi, đó là những việc liên quan đến sắm sửa đồ đạc cho nó, tắm rửa và cho ăn. Thú nuôi có thể đòi hỏi khắt khe và là một trách nhiệm lớn. Bạn đã sẵn sàng để tập luyện và huấn luyện thú nuôi đi vệ sinh đúng chỗ hay bạn muốn một thú cưng tự lập hơn? Bạn có bao nhiêu không gian trống? Có đúng không nếu nhốt một con vật “tăng động” trong một không gian chật hẹp? Bạn có sống gần đường cao tốc mà có thể đe dọa tới mạng sống của thú cưng? Vật nuôi như rùa hay cá vàng có thể rẻ và tiện lợi, nhưng nếu bạn muốn nuôi thú cưng giàu tình cảm thì một chú chó hoặc mèo thân thiện có thể hợp lý hơn. Mọi người nuôi thú cưng vì một vài lý do: bầu bạn, sự an toàn hay dạy trẻ con trở nên có trách nhiệm. Thú nuôi có thể rất giàu tình cảm và trung thành và đồng thời là bạn đồng hành tuyệt vời miễn là bạn biết loài thú cưng nào hợp với bạn và lối sống của bạn.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
A. point (n): quan điểm, ý kiến
B. facet (n): khía cạnh của vấn đề
C. factor (n): yếu tố, nhân tố
D. element (n): yếu tố (cấu thành nên cái gì)
Thông tin: Various (34) factor influence one‟s choice of pet,
Tạm dịch: Nhiều yếu tố tác động lên lựa chọn vật nuôi,
Câu 35:
Đáp án B
a few + N số nhiều đếm được
Câu 36:
Đáp án D
Kiến thức: Liên từ
Câu 37:
Đáp án C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Ta có “a confined space”: không gian bị giới hạn, không gian chật hẹp
Is it right to lock an energetic animal into a (37) confined space?
Tạm dịch: Có đúng không nếu nhốt một con vật “tăng động” trong một không gian chật hẹp?
Câu 38:
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả mệnh đề phía trước
Câu 39:
Which of the following best describes the main idea of this passage?
Đáp án C
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất ý chính của đoạn văn này?
A. Nỗ lực giải cứu cá voi thành công trên toàn thế giới
B. Một vài điểm giống nhau đáng kể giữa cá voi và loài người
→ Chi tiết được nhắc đến trong đoạn 2 => không thể là ý chính.
C. Cá voi là loài sinh vật lớn nhất, hiền lành nhất, nhưng dễ bị tổn thương nhất
Đáp án này bao quát được ý toàn bài, của cả đoạn 1 [lớn nhất], đoạn 2 [hiền lành], đoạn 3 [dễ bị tổn thương]
D. Cá voi là loài động vật duy nhất chỉ sống ở nước ấm. => Không được đề cập đến trong bài.
Câu 40:
Whales can move easily in water thanks to their______.
Đáp án C
Cá voi có thể di chuyển dễ dàng trong nước nhờ có ______________.
A. Đuôi và mỡ cá voi
B. Kích thước và đầu
C. Đuôi và da
D. Da và đầu
Thông tin nằm ở đoạn 1, dòng 2-3:
“Although the whale is very huge, it is not hindered at all by its size when it is in the water. Whales have tails that end like flippers. The skin of a whale is so smooth that it does not create any friction that can slow the whale down”
(Mặc dù cá voi rất to, nó không bị cản trở bởi kích cỡ của nó khi di chuyển trong nước. Cá voi có đuôi mà sau cùng giống như bánh chèo. Da của cá voi nhẵn đến nỗi mà nó không gây ra bất cứ một ma sát nào có thể làm giảm tốc độ bơi)
Câu 41:
According to paragraph 2, the author mentions all of the following to show that whales “are more similar to humans” EXCEPT _______.
Đáp án B
Theo đoạn văn 2, tác giả đề cập đến tất cả những cái sau đây để cho thấy rằng cá voi “giống con người hơn” ngoại trừ ________.
A. Chúng không bỏ rơi con bị thương hoặc bị ốm
B. Chúng không di trú từ vùng nước lạnh sang vùng nước ấm
C. Chúng sống theo bầy nhóm gia đình và di chuyển theo bầy
D. Con non ở với con mẹ khoảng 15 năm
Đáp án B. Đây là thông tin sai với thông tin được đưa ra ở trong bài.
Các thông tin khác đều đúng với thông tin trong bài → Xem kỹ đoạn 2 của bài:
“Whales live in the ocean but, in terms of behaviours, they are more similar to humans than fish. They live in family groups and they even travel in groups when they have to migrate from cooler to warmer waters. The young stay with their parents for as long as fifteen years. Whales are known not to desert the ill or injured members; instead, they cradle them.
(Cá voi sống ở ngoài đại dương nhưng xét về hành vi thì chúng giống với con người hơn là với cá. Chúng sống theo nhóm và di chuyển theo bầy khi phải di cư từ vùng nước lạnh sang vùng nước ấm hơn. Con non ở với bố mẹ khoảng 15 năm. Cá voi được biết đến là không bỏ rơi con bị thương hoặc bị ốm.)
Câu 42:
The word “tiny” in paragraph 3 probably means________ .
Đáp án A
Từ “tiny” ở đoạn 3 có thể có nghĩa là____________.
Từ tiny nghĩa là nhỏ tí xíu.
A. rất nhỏ
B. rất sâu
C. rất béo
D. rất xấu xí
Câu 43:
The word “they” in paragraph 3 refers to___________.
Đáp án C
Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ đến____________.
They cut holes in the ice to provide more breathing holes for the whales. These holes would also serve as guides for the whales so that they could swim to warmer waters.
=> they là đại từ thay thế cho “the whales”.
Câu 44:
What does the passage mainly discuss?
Trong xã hội học và nhân chủng học, gia đình hạt nhân, còn được gọi là gia đình cơ bản, là một nhóm người được hợp nhất nhờ sự ràng buộc về mặt cộng tác và tình cảm cha mẹ, và bao gồm một cặp người trưởng thành và những đứa con được công nhận trong xã hội của họ. Thông thường, nhưng không phải tất cả, những người trưởng thành trong một gia đình hạt nhân đã kết hôn với nhau. Mặc dù các cặp vợ chồng như vậy thường là một người đàn ông và một người phụ nữ, nhưng định nghĩa của gia đình hạt nhân đã mở rộng với sự ra đời của hôn nhân đồng giới tính. Con cái trong một gia đình hạt nhân có thể là con cái do họ sinh ra hoặc là con nuôi của cặp đôi.
Như đã định nghĩa, gia đình hạt nhân đã từng được tổ chức rộng rãi trở thành hình thức cơ bản và phổ biến nhất của tổ chức xã hội. Tuy nhiên, nghiên cứu nhân học đã làm sáng tỏ rất nhiều biến đổi của hình thức này, nó an toàn hơn khi giả định đó là “phức hợp gia đình hạt nhân” trong đó vai trò của chồng, vợ, mẹ, cha, con trai, con gái, anh trai, và em gái được thể hiện bởi những người mà mối quan hệ huyết thống của họ không nhất thiết phải tuân thủ các định nghĩa phương Tây về các thuật ngữ này. Ví dụ, trong chế độ mẫu hệ, một đứa trẻ có thể không thuộc trách nhiệm của người cha cùng huyết thống, mà thuộc về anh trai của người mẹ, là người hoàn thành các vai trò điển hình của người cha phương Tây.
Có liên quan chặt chẽ dưới hình thức đơn vị gia đình hạt nhân nổi bật là gia đình dựa vào hôn nhân và gia đình cùng huyết thống. Như hàm ý trong tên gọi của nó, gia đình dựa vào hôn nhân được gắn kết với nhau chủ yếu bằng sự ràng buộc hôn nhân và bao gồm người mẹ, người cha, con cái của họ, và một số họ hàng gần gũi. Mặt khác, gia đình cùng huyết thống thường bao gồm một nhóm người cùng dòng giống được gọi là dòng truyền thừa, một hình thức có quan hệ họ hàng thông qua dòng họ bên cha hoặc mẹ nhưng không phải cùng của cả hai dòng họ. Cho dù một nền văn hóa là chế độ phụ hệ hay mẫu hệ, thì một gia đình cùng huyết thống đều bao gồm họ hàng thân cận và cha mẹ, con cái của họ và con cái của con cái họ (cháu của họ). Các quy tắc liên quan đến chế độ hôn nhân ngoài dòng họ cũng phổ biến trong các nhóm người này; trong một cộng đồng nhất định, các cuộc hôn nhân đó tạo ra quan hệ xã hội và chính trị chéo giữa các dòng họ.
Sự ổn định của gia đình dựa vào hôn nhân phụ thuộc vào chất lượng hôn nhân của vợ chồng, một mối quan hệ được coi trọng hơn trong xã hội công nghiệp hóa, có tính di động cao, thường đòi hỏi người dân sống xa người thân của họ. Các gia đình cùng huyết thống có được sự ổn định từ bản chất chia sẻ và tính bền vững của nó, vì các mối quan hệ này nhấn mạnh sự tồn tại của nòi giống.
Đáp án A
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Định nghĩa của gia đình hạt nhân
B. Các loại gia đình hạt nhân
C. Thành phần của gia đình hạt nhân
D. Mối quan hệ của gia đình hạt nhân
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Nuclear family, also called elementary family, in sociology and anthropology, a group of people who are united by ties of partnership and parenthood and consisting of a pair of adults and their socially recognized children.
(Gia đình hạt nhân còn được gọi là gia đình cơ bản, là một nhóm người được hợp nhất nhờ sự ràng buộc về mặt cộng tác và tình cảm cha mẹ, và bao gồm một cặp người trưởng thành và những đứa con được công nhận trong xã hội của họ.)
Câu 45:
According to the passage, the following are members forming a nuclear family, EXCEPT _________.
Đáp án D
Theo đoạn văn, những người sau đây là thành viên tạo ra một gia đình hạt nhân, ngoại trừ _____.
A. một người đàn ông và một người phụ nữ
B. một người đàn ông và một người đàn ông
C. một người phụ nữ và một người phụ nữ
D. trẻ em và trẻ em
Căn cứ thông tin đoạn 1:
Typically, but not always, the adults in a nuclear family are married. Although such couples are most often a man and a woman, the definition of the nuclear family has expanded with the advent of same-sex marriage. Children in a nuclear family may be the couple’s biological or adopted offspring.
(Thông thường, nhưng không phải tất cả, những người trưởng thành trong một gia đình hạt nhân đã kết hôn với nhau. Mặc dù các cặp vợ chồng như vậy thường là một người đàn ông và một người phụ nữ, nhưng định nghĩa của gia đình hạt nhân đã mở rộng với sự ra đời của hôn nhân đồng giới tính. Con cái trong một gia đình hạt nhân có thể là con cái do họ sinh ra hoặc là con nuôi của cặp đôi.)
Câu 46:
The word “illuminated” in the second paragraph is closest in meaning to __________.
Đáp án B
Từ “illuminated” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. thay đổi
B. làm sáng tỏ
C. cải thiện
D. nhầm lẫn
Từ đồng nghĩa: illuminated (làm sáng tỏ) = clarified
Thus defined, the nuclear family was once widely held to be the most basic and universal form of social organization. Anthropological research, however, has illuminated so much variability of this form that it is safer to assume that what is universal is a “nuclear family complex” in which the roles of husband, wife, mother, father, son, daughter, brother, and sister are embodied by people whose biological relationships do not necessarily conform to the Western definitions of these terms.
(Như đã định nghĩa, gia đình hạt nhân đã từng được tổ chức rộng rãi trở thành hình thức cơ bản và phổ biến nhất của tổ chức xã hội. Tuy nhiên, nghiên cứu nhân loại học đã làm sáng tỏ rất nhiều biến đổi của hình thức này, nó an toàn hơn khi giả định đó là “phức hợp gia đình hạt nhân” trong đó vai trò của chồng, vợ, mẹ, cha, con trai, con gái, anh trai, và em gái được thể hiện bởi những người mà mối quan hệ huyết thống của họ không nhất thiết phải tuân thủ các định nghĩa phương Tây về các thuật ngữ này.)
Câu 47:
According to paragraph 3, which of the following is TRUE?
Đáp án B
Theo đoạn 3, câu nào là đúng?
A. Có một vài điểm giống nhau giữa gia đình dựa vào hôn nhân và gia đình cùng huyết thống.
B. Gia đình dựa vào hôn nhân phụ thuộc vào hôn nhân để gắn kết các thành viên và họ hàng thân thuộc của nó.
C. Gia đình cùng huyết thống dựa vào cả dòng họ bên bố và mẹ để tạo ra nhóm của nó.
D. Gia đình cùng huyết thống chỉ bao gồm bố mẹ và con cái.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Closely related in form to the predominant nuclear-family unit are the conjugal family and the consanguineal family. As its name implies, the conjugal family is knit together primarily by the marriage tie and consists of mother, father, their children, and some close relatives. The consanguineal family, on the other hand, typically groups itself around a unlineal descent group known as a lineage, a form that reckons kinship through either the father’s or the mother’s line but not both. Whether a culture is patrilineal or matrilineal, a consanguineal family comprises lineage relatives and consists of parents, their children, and their children’s children.
(Có liên quan chặt chẽ dưới hình thức đơn vị gia đình hạt nhân nổi bật là gia đình dựa vào hôn nhân và gia đình cùng huyết thống. Như hàm ý trong tên gọi của nó, gia đình dựa vào hôn nhân được gắn kết với nhau chủ yếu bằng sự ràng buộc hôn nhân và bao gồm người mẹ, người cha, con cái của họ, và một số họ hàng gần gũi. Mặt khác, gia đình cùng huyết thống thường bao gồm một nhóm người cùng dòng giống được gọi là dòng truyền thừa, một hình thức có quan hệ họ hàng thông qua dòng họ bên cha hoặc mẹ nhưng không phải cùng của cả hai dòng họ. Cho dù một nền văn hóa là chế độ phụ hệ hay mẫu hệ, thì một gia đình cùng huyết thống đều bao gồm họ hàng thân cận và cha mẹ, con cái của họ và con cái của con cái họ (cháu của họ)).
Câu 48:
The word “lineage” in paragraph 3 could be best replaced by ___________.
Đáp án A
Từ “lineage” trong đoạn 3 có thể được thay thế bởi từ __________.
A. dòng họ, tổ tông
B. thế hệ
C. sự chèn vào
D. sự hợp nhất, đoàn thể
Từ đồng nghĩa: lineage (dòng họ) = ancestry
The consanguineal family, on the other hand, typically groups itself around a unlineal descent group known as a lineage, a form that reckons kinship through either the father’s or the mother’s line but not both.
(Mặt khác, gia đình cùng huyết thống thường bao gồm một nhóm người cùng dòng giống được gọi là dòng truyền thừa, một hình thức có quan hệ họ hàng thông qua dòng họ bên cha hoặc mẹ nhưng không phải cùng của cả hai dòng họ.)
Câu 49:
What does the word “its” in the last paragraph refer to?
Đáp án D
Từ “its” trong đoạn cuối đề cập tới từ nào?
A. của tính bền vững
B. của bản chất
C. của tính ổn định
D. của gia đình cùng huyết thống
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
The consanguineal family derives its stability from its corporate nature and its permanence, as its relationships emphasize the perpetuation of the line.
(Các gia đình cùng huyết thống có được sự ổn định từ bản chất chia sẻ và tính bền vững của nó, vì các mối quan hệ này nhấn mạnh sự tồn tại của nòi giống.)
=> Từ “its” thay thế cho cụm từ “the consanguineous family’s”.
Câu 50:
What does the author imply in the last paragraph?
Đáp án B
Tác giả hàm ý điều gì trong đoạn cuối?
A. Những cặp đôi đã kết hôn phải duy trì chất lượng cuộc hôn nhân của họ để đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện đại.
B. Các thành viên trong gia đình phải duy trì nền tảng chính của gia đình để bảo vệ sự ổn định của họ.
C. Tính bền vững của gia đình cùng huyết thống có thể nhấn mạnh dòng họ của nó trong xã hội.
D. Xã hội công nghiệp hoá có thể gây ra nhiều khó khăn cho gia đình có cùng huyết thống.
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
The stability of the conjugal family depends on the quality of the marriage of the husband and wife, a relationship that is more emphasized in the kinds of industrialized, highly mobile societies that frequently demand that people reside away from their kin groups. The consanguineal family derives its stability from its corporate nature and its permanence, as its relationships emphasize the perpetuation of the line.
(Sự ổn định của gia đình dựa vào hôn nhân phụ thuộc vào chất lượng hôn nhân của vợ chồng, một mối quan hệ được coi trọng hơn trong xã hội công nghiệp hóa, có tính di động cao, thường đòi hỏi người dân sống xa người thân của họ. Các gia đình cùng huyết thống có được sự ổn định từ bản chất chia sẻ và tính bền vững của nó, vì các mối quan hệ này nhấn mạnh sự tồn tại của nòi giống.)