(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 44)
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 44)
-
1646 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức: Phát âm của phụ âm
A. solution /sə'lu:∫n/ (n): giải pháp
B. spatial /'spei∫l/ (a): (thuộc) không gian
C. contractual /kənˈtræktʃuəl/ (a): bằng khế ước
D. patience /'pei∫ns/ (n): sự nhẫn nại
Ta thấy, các phương án A, B, D “t” được phát âm là /∫/ còn phương án C “t” được phát âm là /tʃ/.
Vậy đáp án đúng là C
Câu 2:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức: Phát âm của nguyên âm
A. arrange /ə'reindʒ/ (v): sắp đặt
B. engagement /in'geidʒmənt/ (n): sự hứa hôn
C. orientation /,ɔ:rien'tei∫n/ (n): sự định hướng
D. stomach /'stʌmək/ (n): dạ dày, bụng dạ
Ta thấy, các phương án A, B, C “a” được phát âm là /ei/ còn phương án D “a” được phát âm là /ə/.
Vậy đáp án đúng là D
Câu 3:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết
A. mutual /ˈmjuːtʃuəl/ (a): của nhau, lẫn nhau
B. sleepy /ˈsliːpi/(a): buồn ngủ
C. Chinese /tʃaɪˈniːz/ (a) thuộc Trung Quốc
D. crucial /ˈkruːʃl/ (a): chủ yếu
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Math the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết
A. emphasis /ˈemfəsɪs/ (n): sự nhấn mạnh
B. tragedy /ˈtrædʒədi/ (n): bi kịch
C. counselor /ˈkaʊnsələ(r)/ (n): cố vấn
D. guarantee /ˌɡærənˈtiː/ (n): sự bảo hành
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The little girl __________ in mud is now receiving a beating.
Đáp án A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động ta sẽ rút gọn động từ thành V-ing, bị động rút gọn thành V3/ed, danh từ có the first, last, only… chuyển thành to V
Để rút gọn mệnh đề quan hệ thể bị động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và lược bỏ trợ động từ to be (nếu có), sau đó chuyển động từ chính sang dạng V3/ed
Viết đầy đủ: The little girl who is covered in mud is now receiving a beating.
Rút gọn: The little girl covered in mud is now receiving a beating.
Tạm dịch: Cô bé lấm lem bùn đất bây giờ đang ăn một trận đòn.
Câu 6:
Our new products are __________ in the USA than in Europe.
Đáp án A
Kiến thức: So sánh của tính từ và trạng từ - Cấu trúc so sánh hơn của tính từ
Trong câu có “than” nên ta sử dụng so sánh hơn.
Popular /ˈpɒpjələ(r)/ (adj): ưa chuộng, phổ biến => more popular than
Tạm dịch: Sản phẩm mới của chúng ta được ưa chuộng ở Mỹ hơn là ở châu Âu.
Câu 7:
_______________, I will discuss them with you.
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Cấu trúc: As soon as + S + (hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành), S + V (tương lại đơn) dùng để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
Loại luôn được các phương án B, C, D do sai cấu trúc hòa hợp về thì
Tạm dịch: Đến khi tôi đã hoàn thành tất cả các bài đọc bắt buộc trong lớp học của chúng ta, tôi sẽ thảo luận với bạn.
Câu 8:
Nam Dong Market is famous ________ delicious che (sweet soup), such as Thai sweet soup, grapefruit sweet soup, taro sweet soup, etc.
Đáp án D
Kiến thức: giới từ
Cấu trúc be famous for: nổi tiếng về
Tạm dịch: Chợ Nam Dong nổi tiếng với các loại chè ngon, như là chè Thái, chè bưởi, chè khoai sọ, v.v…
Câu 9:
Your brother is reading books in the library, ________?
Đáp án C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Mệnh đề thể khẳng định, trợ động từ thể phủ định + chủ ngữ?
Mệnh đề thể phủ định, trợ động từ thể khẳng định + chủ ngữ?
Your brother is reading => dùng isn’t he ở câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Anh trai của bạn đang đọc sách ở thư viện phải không?
Câu 10:
Our teacher often gives us videos to watch at _______home.
Đáp án B
Kiến thức: Mạo từ
Cụm từ at home: ở nhà => không dùng mạo từ
Tạm dịch: Cô giáo của chúng tôi thường gửi cho chúng tôi video để xem ở nhà.
Câu 11:
Cosmetic or plastic surgery often __________ images of famous personalities wanting to alter their appearances through elective surgical procedures.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
A. prohibits /prəˈhɪbɪts/ (v): ngăn cấm
B. evokes /ɪˈvəʊks/(v): gợi nhớ, gợi lên
C. exterminates /ɪkˈstɜːmɪneɪts/(v): tiêu diệt
D. publicizes /ˈpʌblɪsaɪziz/ (v): công khai
Tạm dịch: Phẫu thuật thẩm mỹ hoặc phẫu thuật để làm đẹp thường gợi nhớ đến hình ảnh của những người nổi tiếng muốn thay đổi ngoại hình thông qua các thủ tục phẫu thuật có chọn lọc.
Câu 12:
We must continually learn and acquire new knowledge if we are to adapt and ________ changing events.
Đáp án D
Kiến thức: Cụm động từ
Ta có một số cụm động từ sau:
A. lose contact with (phr.v): mất liên lạc
B. catch sight of (phr.v): thoáng thấy, bắt gặp
C. do away with (phr.v): xóa bỏ, thủ tiêu
D. keep up with (phr.v): theo kịp
Căn cứ vào nghĩa ta chọn đáp án D là phù hợp
Tạm dịch: Chúng ta phải không ngừng học hỏi và tiếp thu những kiến thức mới nếu chúng tôi muốn thích nghi và theo kịp với những biến cố liên tục.
Câu 13:
Before Tom decides __________ a gap year, he must make sure that the university will hold his place for him till the following year.
Đáp án C
Kiến thức: Danh động từ và động từ nguyên thể
Cấu trúc decide to do something: quyết định làm gì
Tạm dịch: Trước khi Tom quyết định nghỉ ngơi 1 năm, anh ta phải đảm bảo rằng trường đại học sẽ giữ chỗ cho anh ta cho đến năm sau.
Câu 14:
We were ready to pack our bags and go on vacation _____________
Đáp án A
Kiến thức: Thành ngữ
A. at the drop of a hat (idiom): ngay lập tức, không chần chờ
B. few and far between (idiom): hiếm khi
C. in vain (idiom): uổng công, vô ích
D. when pigs fly (idiom): không thể xảy ra
Tạm dịch: Chúng tôi luôn sẵn sàng gói ghém đồ đạc để đi nghỉ ngay lập tức.
Câu 15:
The bus driver __________ into town when the brakes broke down.
Đáp án B
Kiến thức: Sự phối hợp về thì của động từ
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong cấu trúc:
S + were/ was + Ving + when + S + V2/ed
When + S + V2/ed, S + were/ was + Ving
Tạm dịch: Tài xế xe buýt đang lái xe vào thành phố thì phanh bị hỏng.
Câu 16:
She has had three heart attacks, so now she has to ___________ an operation.
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, cụm từ cố định
have an operation (collocation): mổ, phẫu thuật (= undergo an operation = perform an operation)
Tạm dịch: Cô ấy đã có 3 lần đau tim, vì thế cô phải được phẫu thuật.
Câu 17:
The 33rd SEA Games __________ in Thailand from December 9th to 20th, 2025
Đáp án B
Kiến thức: Câu bị động
from December 9th to 20th, 2025 => chia thì tương lai đơn
The 33rd SEA Games => câu bị động
Câu bị động của thì tương lai đơn:
S + will be + V3/ed … + trạng từ nơi chốn (+ by O) + trạng từ thời gian
Tạm dịch: Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần 33 sẽ được tổ chức tại Thái Lan từ ngày 9 đến 20 tháng 12 năm 2025.
Câu 18:
For sedentary workers, a __________ lifestyle helps them limit obesity and prevent diseases (cancer, disc herniation, etc.)
Đáp án D
Kiến thức: Từ loại
A. health /ˈhelθi/ (n): sức khỏe
B. healthily /ˈhelθɪli/ (adv): một cách khỏe mạnh
C. healthiness /ˈhelθinəs/ (n): sự khỏe mạnh, tính lành mạnh
D. healthy /ˈhelθi/ (a): lành mạnh,
lifestyle (n): lối sống
Trước vị trí danh từ ta cần tính từ => a healthy lifestyle: một lối sống lành mạnh
Tạm dịch: Đối với người lao động ít vận động, một lối sống lành mạnh giúp họ giảm béo phì và ngăn ngừa bệnh tật (ung thư, thoát vị đĩa đệm…)
Câu 19:
Fog smothered districts 1, 4 and 7, where many drivers complained of poor ________ until noon.
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng, từ cùng trường nghĩa
A. tension /ˈtɛnʃn/ (n): sự căng thẳng
B. view /vjuː/ (n): quan điểm
C. visibility /ˌvɪzəˈbɪləti/ (n): tầm nhìn (tính chất có thể trông thấy được)
D. vision /ˈvɪʒn/ (n): thị lực (sự nhìn), tầm nhìn rộng
- poor visibility: tầm nhìn kém
- high visibility: tầm nhìn xa, trông thấy rõ
- poor vision: thị lực kém, mắt kém
Tạm dịch:Sương mù bao phủ các quận 1,4 và 7, nơi mà rất nhiều người lái xe đã phàn nàn về tầm nhìn kém cho đến trưa.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
- Jack: “You have a sweet voice! You sang the Italian song Santa Lucia so beautifuly!”
- Mary: “______________”
Đáp án A
Kiến thức: Tình huống giao tiếp
- Jack: “Bạn có một chất giọng ngọt ngào quá! Bạn hát bài hát tiếng Ý “Santa Lucia” thật tuyệt!”
- Mary: “_______________”
A. Lời khen của bạn rất khích lệ tôi. => Đáp lại lời khen
B. Tốt hơn bạn nghĩ.
C. Đừng có đùa tôi.
D. Lời khen của bạn không chính xác.
Câu 21:
John and Martha are discussing women and men in society.
- John: “In my opinion, women usually drive more carefully than men.”
- Martha: “_________”
Đáp án B
Kiến thức: giao tiếp
Tình huống giao tiếp: John và Martha đang thảo luận về phụ nữ và đàn ông ở trong xã hội.
- John: “Theo quan điểm của tôi thì phụ nữ thường lái xe cẩn thận hơn đàn ông.”
- Martha: “________”
A. Có, cảm ơn.
B. Đương nhiên rồi.
C. Thật vớ vẩn.
D. Đừng bận tâm.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
“Study abroad” is a thorny but extremely attractive path because it can bring about a big change in thinking, awareness, and upgrading of self-worth.
Đáp án D
Kiến thức: Trái nghĩa - từ đơn
upgrade /ˌʌpˈɡreɪd/ (v): nâng cấp
A. provoke /prəˈvəʊk/ (v): chọc tức, gây ra
B. downtown /ˌdaʊnˈtaʊn/ (n): khu thương mại
C. downsize /ˈdaʊnsaɪz/ (v): giảm kích thước, cắt giảm
D. downgrade /ˌdaʊnˈɡreɪd/ (v): giáng cấp, hạ cấp
=> upgrade >< downgrade
Tạm dịch: “Du học” là con đường đầy chông gai nhưng lại cực kỳ hấp dẫn bởi có thể mang đến sự thay đổi lớn về tư duy, nhận thức, nâng cấp giá trị của bản thân.
Câu 23:
She was extremely pleased that her new books were selling like hot cakes.
Đáp án C
Kiến thức: Trái nghĩa - cụm từ/ thành ngữ
sell/ go like hot cakes: bán rất đắt (bán chạy như tôm tươi) = to be bought quickly and in large numbers
A. money burns a hole in one’s pocket: hoang phí đến cháy túi
B. like a streak of lightning: cực kỳ nhanh, trong nháy mắt
C. go out of business: tụt giảm, ngừng hoạt động, vỡ nợ
D. go into business: đi vào con đường kinh doanh
=> sell/ go like hot cakes >< go out of business
Tạm dịch: Cô rất vui vì những cuốn sách mới của mình bán rất chạy.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
When young people tend to disconnect from society from 6 months or more, it can be considered a psychological problem.
Đáp án A
Kiến thức: Đồng nghĩa - từ đơn
psychological /ˌsaɪkəˈlɒdʒɪkl/ (a): (thuộc) tâm lý
A. mental /ˈmentl/ (a): (thuộc) tinh thần
B. physical /ˈfɪzɪkl/ (a): (thuộc) vật chất, thân thể
C. behavioural /bɪˈheɪvjərəl/ (a): (thuộc) hành vi, cách cư xử
D. facial /ˈfeɪʃl/ (a): (thuộc) mặt
=> psychological = mental
Tạm dịch: Khi thanh niên có xu hướng mất kết nối với xã hội từ 6 tháng trở lên thì có thể coi đó là vấn đề tâm lý.
Câu 25:
The psychology of girls at puberty will have many changes leading to different personalities, thoughts and habits.
Đáp án B
Kiến thức: Đồng nghĩa - từ đơn
To be at puberty: ở tuổi dậy thì
A. in infancy /ˈɪnfənsi/: lúc mới sinh
B. in adolescence /ˌædəˈlesns/: thời thanh niên, tuổi dậy thì
C. in youth /juːθ/: khi còn trẻ, ở tuổi trẻ
D. in the lees of life: lúc tuổi già sức yếu
=> at puberty = in adolescence
Tạm dịch: Tâm lý con gái ở tuổi dậy thì sẽ có nhiều sự thay đổi dẫn đến tính cách, suy nghĩ và thói quen có nhiều điểm khác biệt.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I'm sure his mother was very disappointed because he got his hands on e-cigarettes at school.
Đáp án C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Câu đề bài: Tôi chắc là mẹ anh ấy rất thất vọng vì anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường.
= C. His mother must have been very disappointed when he got his hands on e-cigarettes at school.
(Mẹ anh ấy chắc là đã rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường.)
get one’s hands on (idiom): chạm tay vào, tiếp xúc với
- may V1: có lẽ, có thể, suy đoán về một sự việc ở hiện tại hoặc tương lai (khả năng thấp)
- should have V3/ed: lẽ ra đã nên, diễn tả 1 lời khiển trách với một hành động trong quá khứ lẽ ra nên làm mà đã không làm
- must have V3/ed: ắt hẳn đã, chắc là đã, suy đoán gần đúng về một sự việc ở quá khứ (khả năng cao)
- must V1: chắc là, suy đoán về 1 sự việc ở hiện tại hoặc tương lai (có cơ sở)
A. Mẹ anh ấy có lẽ rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường. => sai về thì
B. Mẹ anh ấy đáng lẽ nên rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường. => sai về nghĩa
C. Mẹ anh ấy chắc là đã rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường. => đúng về nghĩa
D. Mẹ anh ấy chắc là rất thất vọng khi anh ấy tiếp xúc với thuốc lá điện tử ở trường. => sai về thì
Câu 27:
I last visited Truc Lam monastery in Da Lat last week.
Đáp án A
Kiến thức: Viết lại câu chuyển đổi thì của động từ.
Câu đề bài: Lần cuối cùng tôi ghé thiền viện Trúc Lâm ở Đà Lạt là vào tuần trước.
Ta có: S + last + V2/ed + O + time + ago.
= S + haven’t/ hasn’t + V3/ed + O + for/ since + time.
Câu 28:
When will Pixar release its next animated project?”, asked my brother.
Đáp án C
Kiến thức: Câu tường thuật
Câu đề bài: “Khi nào Pixar sẽ phát hành dự án hoạt hình tiếp theo của hãng?”, anh tôi hỏi.
= C. My brother asked me when Pixar would release its next animated project.
(Anh tôi hỏi tôi là khi nào Pixar sẽ phát hành dự án hoạt hình tiếp theo của hãng.)
Cấu trúc chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp dạng câu hỏi với từ để hỏi:
S + asked (O)/ wanted to know/ wondered + WH-word + S + V(lùi thì)
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức: Lỗi sai từ vựng
- convention /kənˈvenʃn/ (n): hội nghị, hiệp định
- convenience /kənˈviːniəns/ (n): sự tiện lợi => convenience stores: cửa hàng tiện lợi, cửa hàng bán vật phẩm tiện dụng
Sửa lỗi: convention => convenience
Tạm dịch: Người Australia có xu hướng uống nước khi đang di chuyển trên đường, nên họ thường mua hàng tại các cửa hàng tiện ích.
Câu 30:
Đáp án A
Kiến thức: Lỗi sai thì của động từ
Currently => chia thì hiện tại hoàn thành
Sửa lỗi: provides => has provided
Tạm dịch: Hiện nay, Singapore đã cung cấp đường dây nóng chống lừa đảo và một trang web cảnh báo về các hình thức lừa đảo qua mạng.
Câu 31:
Đáp án B
Kiến thức: Lỗi sai đại từ
they là đại từ thay thế cho These students
Sửa lỗi: he => they
Tạm dịch: Những học sinh này là những người học trực quan bởi vì họ thích xem các mô hình của các mẫu mà họ phải học.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Minh doesn’t pass the Competency Assessment Exam 2023 this month, his mother won’t buy him a new latop.
Đáp án D
Kiến thức: Mệnh đề giả định – Điều kiện loại 2
Câu đề bài: Minh không đậu kỳ thi Đánh giá Năng lực năm 2023 tháng này, mẹ anh ấy sẽ không mua cho anh một cái máy tính mới.
Dùng câu điều kiện loại 2 hoặc cấu trúc tương đương để đưa ra giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại, tương lai:
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/ could /might + V nguyên mẫu
(to be: were, cho mọi ngôi)
A. Sai cấu trúc điều kiện loại 2
B. Sai nghĩa
C. Sai cấu trúc điều kiện loại 2
D. Đúng cấu trúc điều kiện loại 2
Câu 33:
Mr. Manh finished doing his projects at work. He wanted to spend more time with his little daughter then.
Đáp án C
Kiến thức: Câu đảo ngữ
Câu đề bài: Anh Mạnh hoàn thành dự án của mình tại nơi làm việc. Sau đó anh muốn dành nhiều thời gian hơn cho cô con gái nhỏ của mình.
A. Sai nghĩa
B. Sai cấu trúc
C. Đúng: Ngay khi anh Mạnh hoàn thành dự án của mình tại nơi làm việc thì anh muốn dành nhiều thời gian hơn cho cô con gái nhỏ của mình.
No sooner + had + S + V3/ed + than + S + V2/ed: Vừa mới/ Ngay khi... thì...
D. Sai nghĩa
Câu 34:
(34) _____, superstitions have existed in all human societies throughout history.
DỊCH BÀI ĐỌC:
Mê tín vẫn đóng một vài trò quan trọng trong đời sống của nhiều người ở Việt Nam. Ví dụ, nhiều người chọn một ngày thích hợp cho đám cưới, đám tang, hay chuyển nhà. Một số người có thể tranh luận rằng việc mê tín không còn tồn tại trong xã hội ngày nay. Tuy nhiên, mê tín đã tồn tại trong tất cả xã hội loài người qua khắp các giai đoạn lịch sử. Vì là một quốc gia nằm ở châu Á, nơi sinh ra nhiều huyền thoại và truyền thuyết, Việt Nam cũng còn giữ nhiều niềm tin mê tín về những hoạt động hàng ngày. Có những lễ nghi liên quan đến những hoạt động hàng ngày. Trong suốt năm mới của người Việt Nam, chẳng hạn, nhiều người tin rằng người đầu tiên người mà xông nhà vào ngày đầu năm mới sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của họ. Vì vậy, họ cố gắng chọn người này rất cẩn thận. Nếu người này giàu, có uy tín hoặc vui vẻ, gia đình này sẽ có sự may mắn vào năm đó. Người ta tin rằng nếu bạn quét nhà trong 3 ngày đầu năm mới, bạn sẽ quét đi sự thịnh vượng của mình. Đối với những việc khác, như chuẩn bị cho kỳ kiểm tra hoặc bắt đầu một công việc kinh doanh, người ta sẽ cố gắng tránh chạm mặt một người phụ nữ bởi vì điều này không mang đến may mắn cho họ.
Đáp án A
Kiến thức: Liên từ
A. However: tuy nhiên
B. Because: bởi vì
C. Therefore: do đó
D. Despite: Mặc dù
Thông tin: Some people may argue that being superstitious has no place in today’s society. (34) However, superstitions have existed in all human societies throughout history.
Tạm dịch: Một số người có thể tranh luận rằng việc mê tín không còn tồn tại trong xã hội ngày nay. Tuy nhiên, mê tín đã tồn tại trong tất cả xã hội loài người qua khắp các giai đoạn lịch sử.
Câu 35:
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
A. connect /kəˈnekt/ (v): kết nối
B. situate /ˈsɪtʃueɪt/ (v): đặt ở vị trí, nằm ở
C. unite /juˈnaɪt/ (v): đoàn kết
D. assimilate /əˈsɪməleɪt/ (v): tiêu hóa (nghĩa đen và nghĩa bóng), lĩnh hội
Thông tin: As a country (35) situated in Asia, where many mysteries, and legends originate, Viet Nam has also kept various superstitious beliefs about daily activities.
Tạm dịch: Vì là một quốc gia nằm ở châu Á, nơi sinh ra nhiều huyền thoại và truyền thuyết, Việt Nam cũng còn giữ nhiều niềm tin mê tín về những hoạt động hàng ngày.
Câu 36:
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng
related to: liên quan đến
A. depend on /dɪˈpend ɑːn/ (v. phr): phụ thuộc vào
B. relate to /rɪˈleɪt/ (v. phr): liên quan đến
C. suitable for /ˈsuːtəbl/: phù hợp với
D. consist of /kənˈsɪst/: bao gồm
Thông tin: As a country situated in Asia, where many mysteries, and legends originate, Viet Nam has also kept various superstitious beliefs about daily activities. There are numerous rituals (36) situated to daily activities.
Tạm dịch: Vì là một quốc gia nằm ở châu Á, nơi sinh ra nhiều huyền thoại và truyền thuyết, Việt Nam cũng còn giữ nhiều niềm tin mê tín về những hoạt động hàng ngày. Có những lễ nghi liên quan đến những hoạt động hàng ngày.
Câu 37:
Đáp án B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ:
A. which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
B. who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ; danh từ chỉ người + who + động từ
C. whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ; danh từ chỉ người + whom + chủ ngữ
D. whose: thay thế cho tính từ sở hữu; N + whose + N
Thông tin: During the Vietnamese New Year, for example, many people believe that the first person (37) who visits their home on the first day of the new year will affect their life.
Tạm dịch: Trong suốt Năm mới của người Việt Nam, chẳng hạn, nhiều người tin rằng người đầu tiên người mà xông nhà vào ngày đầu năm mới sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của họ.
Câu 38:
For (38) _____ things, such as setting out for an examination or starting up a business venture, people will try to avoid crossing the path of a woman as this may not bring good luck to them.
Đáp án C
Kiến thức: Lượng từ
A. each + danh từ số ít: mỗi
B. others thay thế cho cụm: other + danh từ số nhiều, xác định
C. other + danh từ số nhiều = others
D. every + danh từ số ít: mỗi
Thông tin: For (38) other things, such as setting out for an examination or starting up a business venture, people will try to avoid crossing the path of a woman as this may not bring good luck to them. Tạm dịch: Đối với những việc khác, như chuẩn bị cho kỳ kiểm tra hoặc bắt đầu một công việc kinh doanh, người ta sẽ cố gắng tránh chạm mặt một người phụ nữ bởi vì điều này không mang đến may mắn cho họ.
Câu 39:
What is the author’s main idea in the passage?
DỊCH BÀI ĐỌC:
Có rất nhiều nghiên cứu khoa học về điều gì tạo nên tình bạn. Ngày nay, quan niệm thế nào là tình bạn dường như cũng đang thay đổi. Một nghiên cứu của Đại học Oxford năm 1993 cho thấy mọi người chỉ có thể duy trì 150 mối quan hệ. Tuy nhiên, với sự bùng nổ của mạng xã hội, nhiều người hiện đã có hơn 300 người mà họ coi là bạn bè. Một số người cho rằng những người bạn này không thực sự là bạn bè, nhưng số khác lại cho rằng mạng xã hội giúp chúng ta mở rộng và duy trì tình bạn vì chúng ta có nhiều thời gian và cơ hội hơn.
Một thay đổi khác so với quá khứ là con người không còn ở nơi họ sinh ra. Họ đi đến các thành phố và quốc gia khác nhau để được giáo dục và làm việc. Ngày nay, con người di chuyển nhiều hơn về mặt địa lý. Điều này đồng nghĩa với việc chúng tôi có nhiều cơ hội gặp gỡ, kết bạn với những người đến từ nhiều nền văn hóa và hoàn cảnh khác nhau. Mọi người vẫn thường kết bạn ở trường đại học người mà vẫn là bạn bè suốt đời, nhưng việc kết bạn mới ở nơi làm việc còn khó khăn hơn nhiều. Mọi người hiện nay cảm thấy bất an trong công việc, điều đó cũng có nghĩa là họ tìm thấy việc xây dựng các mối quan hệ mới trở nên khó khăn hơn.
Khi người ta già đi, họ đôi khi cũng có ít thời gian rảnh rỗi hơn. Họ trở nên bận rộn hơn với công việc và gia đình, dành ít thời gian hơn cho bạn bè. Tình bạn có thể rất khác nhau khi chúng ta ở những độ tuổi khác nhau. Trẻ nhỏ thường chọn bạn vì sự thuận tiện, ví dụ như, đi học cùng trường, ở gần nhau, hoặc bố mẹ của chúng là bạn bè. Càng lớn tuổi, tình bạn càng gắn liền với những sở thích và quan điểm tương đồng.
Nhưng có một điều hoàn toàn đúng, dù chúng ta có bao nhiêu tuổi hay có bao nhiêu bạn bè trên mạng xã hội, tình bạn vẫn tốt cho sức khỏe của chúng ta. Những người dành thời gian cùng với bạn bè thì ít gặp vấn đề về sức khỏe tinh thần hơn, thường hạnh phúc hơn và có sức khỏe thể chất tốt hơn so với những người ở một mình trong thời gian rảnh rỗi.
Đáp án D
Ý chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Càng già đi, họ càng hạnh phúc.
=> Sai vì thông tin đoạn cuối cho thấy, càng giành nhiều thời gian bên bạn bè thì họ càng hạnh phúc hơn so với người ở 1 mình trong lúc rảnh.
B. Những cách để kết bạn ở trường đại học và tại nơi làm việc.
=> Sai, vì so sánh việc kết bạn tại đại học và nơi làm việc chỉ đề cập ở đoạn 2, không nói về cách để kết bạn
C. Phương tiện truyền thông xã hội và tình bạn tốt cho sức khỏe của chúng ta.
=> Sai vì thông tin ở đoạn cuối chỉ nhắc đến việc, tình bạn tốt cho sức khỏe của chúng ta.
D. Truyền thông xã hội và ý nghĩa của tình bạn.
=> Đúng.
Căn cứ vào: Vì toàn bài nói về mạng xã hội là một trong những yếu tố xây dựng tình bạn và ý nghĩa của tình bạn.
Câu 40:
The word “their” in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án C
Từ “their” trong đoạn 3 nhằm chỉ _________.
A. những người bạn
B. tuổi tác
C. trẻ nhỏ
D. trường học
Thông tin: Young children often choose their friends because of convenience, for example, they go to the same school, they live near each other or their parents are friends.
Tạm dịch: Trẻ nhỏ thường chọn bạn vì sự thuận tiện, ví dụ như, đi học cùng trường, ở gần nhau, hoặc bố mẹ của chúng là bạn bè.
Câu 41:
The word “connected” in the paragraph 3 is closet in meaning to _______.
Đáp án C
Từ “connected” trong đoạn 3 tương tự nghĩa với __________
connected /kəˈnektɪd/ (a): gắn liền
A. hết lòng, tận tụy
B. có động lực
C. gắn liền với nhau (2 hoặc nhiều thứ với nhau)
D. thành thật
=> connected = joined together
Thông tin: As we get older, friendships are more connected with having similar interests and opinions.
Tạm dịch: Càng lớn tuổi, tình bạn càng gắn liền với những sở thích và quan điểm tương đồng.
Câu 42:
According to paragraph 2, making friends at work is more difficult than at college because _________.
Đáp án A
Theo đoạn 2, việc kết bạn ở nơi làm việc còn khó hơn ở trường đại học vì _______.
A. Họ không an toàn như vậy ở nơi làm việc.
B. Họ có nhiều thời gian và cơ hội hơn ở nơi làm việc.
C. Họ gặp nhiều người từ các quốc gia khác nhau ở nơi làm việc.
D. Họ ít có thời gian rảnh rỗi ở nơi làm việc.
Thông tin: People still often make friends at college who remain friends for life, but making new friends at work is more difficult. People now have less security at work and this also means that they find it harder to build new relationships.
Tạm dịch: Mọi người vẫn thường kết bạn ở trường đại học người mà vẫn là bạn bè suốt đời, nhưng việc kết bạn mới ở nơi làm việc còn khó khăn hơn nhiều. Mọi người hiện nay cảm thấy bất an trong công việc, điều đó cũng có nghĩa là họ tìm thấy việc xây dựng các mối quan hệ mới trở nên khó khăn hơn.
Câu 43:
Which of the following is NOT MENTIONED according to the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây KHÔNG ĐỀ CẬP theo đoạn văn?
A. Khi chúng ta già đi, mọi người thấy rằng không cần thiết phải kết hôn.
=> không đề cập đến việc kết hôn trong bài đọc
B. Những người chỉ ở một mình trong thời gian rảnh rỗi thì nhìn chung không thể hạnh phúc bằng những người dành nhiều thời gian hơn cho bạn bè.
=> thông tin đề cập ở đoạn 4
C. Khi đến các thành phố và quốc gia khác nhau để học hành và làm việc, họ cũng có nhiều cơ hội kết bạn hơn.
=> thông tin được đề cập ở đoạn 2
D. Ngày càng có nhiều người có bạn mới trên mạng xã hội.
=> thông tin được đề cập ở đoạn 1
Câu 44:
Which of the following could be the best title of the passage?
DỊCH BÀI ĐỌC:
Những thay đổi về mặt xã hội và cảm xúc là một phần trong hành trình trưởng thành của một đứa trẻ. Bạn đóng vai trò quan trọng trong việc giúp con bạn phát triển cảm xúc và kỹ năng xã hội của người lớn. Mối quan hệ bền chặt với gia đình và bạn bè là điều cần thiết cho sự phát triển xã hội và cảm xúc lành mạnh của trẻ. Dưới đây là một số ý tưởng có thể giúp bạn hỗ trợ sự phát triển xã hội và cảm xúc của trẻ.
Bạn có thể là hình mẫu để xây dựng các mối quan hệ tích cực với bạn bè, con cái, đối tác và đồng nghiệp. Con sẽ học được từ mối quan hệ biết tôn trọng, cảm thông và chủ động giải quyết mâu thuẫn. Bạn cũng có thể nêu ra những tấm gương tích cực để đối phó với những cảm xúc, tâm trạng khó khăn và những mâu thuẫn. Ví dụ, đôi khi bạn cảm thấy cáu kỉnh, mệt mỏi và mất đoàn kết. Bạn có thể nói, ‘Tôi mệt mỏi và tức giận’ thay vì lùi bước trước con hoặc lao vào một cuộc tranh luận. Tôi cảm thấy mình không thể nói mà không cảm thấy bất an lúc này. Chúng ta có thể nói chuyện này sau bữa tối không?
Biết về những người bạn bè của trẻ và khiến chúng được chào đón trong ngôi nhà của bạn sẽ giúp bạn theo kịp các mối quan hệ xã hội của trẻ. Điều này cũng cho thấy bạn nhận ra tầm quan trọng của bạn bè đối với ý thức tự giác của trẻ. Nếu bạn quan tâm đến bạn bè của con bạn, bạn có thể hướng con bạn đến các nhóm xã hội khác. Nhưng việc cấm đoán tình bạn hoặc chỉ trích bạn bè của con bạn có thể gây ra tác dụng ngược. Điều đó có nghĩa là con bạn có thể muốn dành nhiều thời gian hơn cho những người bạn mà bạn cấm đoán.
Trong những năm qua, lắng nghe tích cực là một cách mạnh mẽ để củng cố mối quan hệ giữa bạn và con. Để lắng nghe một cách tích cực, bạn cần dừng lại những gì đang làm khi con muốn nói. Nếu bạn đang làm điều gì đó, hãy lắng nghe vào một thời điểm nào đó. Hãy tôn trọng cảm xúc và ý kiến của trẻ, cố gắng hiểu quan điểm của chúng, ngay cả khi chúng không giống với bạn. Ví dụ, “nghe có vẻ như bạn cảm thấy bị bỏ rơi bởi vì bạn sẽ không đi dự tiệc vào tối thứ Năm”.
Nói cho trẻ biết cảm xúc của bạn khi chúng cư xử theo một cách cụ thể sẽ giúp trẻ học cách hiểu được và phản ứng với cảm xúc. Đó cũng là một ví dụ điển hình về cách tiếp xúc tích cực và mang tính xây dựng với người khác. Nó có thể đơn giản đến mức nói rằng “Bố/ mẹ cảm thấy rất hạnh phúc khi con mời bố/ mẹ đi đến biểu diễn ở trường của con”.
Đáp án D
Điều nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất của bài viết này?
A. Làm gương cho con ở tuổi dậy thì. => Sai, vì thông tin này chỉ đề cập đến ở đoạn 2
B. Chia sẻ cảm xúc với trẻ vị thành niên. => Sai, vì thông tin này chỉ đề cập đến ở đoạn 5
C. Lợi ích của sự phát triển xã hội và cảm xúc ở tuổi dậy thì. => Sai vì thông tin này chỉ đề cập ở đoạn 1 và không nói đến lợi ích
D. Hỗ trợ sự phát triển xã hội và cảm xúc cho thanh thiếu niên. => Đúng, vì toàn bài nói về 4 ý tưởng để có thể hỗ trợ sự phát xã hội và cảm xúc cho thanh thiếu niên nói chung và con của bạn nói riêng.
Căn cứ vào: Vì toàn bài nói về mạng xã hội là một trong những yếu tố xây dựng tình bạn và ý nghĩa của tình bạn.
Câu 45:
The word “them” in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án D
Từ “them” trong đoạn 3 nhằm chỉ _________.
A. các mối quan hệ của con bạn
B. những hình mẫu
C. con của bạn
D. những người bạn của con bạn
Thông tin: Getting to know your child’s friends and making them welcome in your home will help you keep up with your child’s social relationships.
Tạm dịch: Biết về những người bạn bè của trẻ và khiến chúng được chào đón trong ngôi nhà của bạn sẽ giúp bạn theo kịp các mối quan hệ xã hội của trẻ.
Câu 46:
The word “vital” in the paragraph 1 is closet in meaning to _______.
Đáp án C
Từ “vital” trong đoạn 1 tương tự nghĩa với __________.
vital /ˈvaɪtl/ (a): cần thiết
A. đơn giản
B. tích cực
C. cần thiết
D. hòa đồng
=> vital = essential /ɪˈsenʃl/: cần thiết
Thông tin: Strong relationships with family and friends are vital for your child’s healthy social and emotional development.
Tạm dịch: Mối quan hệ bền chặt với gia đình và bạn bè là điều cần thiết cho sự phát triển xã hội và cảm xúc lành mạnh của trẻ.
Câu 47:
According to paragraph 3, why shouldn’t you criticize your child’s friends?
Đáp án A
Theo đoạn 3, tại sao không nên chỉ trích bạn bè của con?
A. Điều đó ảnh hưởng một cách tiêu cực đến con của bạn.
B. Điều đó khiến bạn bè của con bạn hài lòng.
C. Điều đó khiến bạn bè của con bạn cảm thấy được chào đón trong nhà của bạn.
D. Điều đó có những ảnh hưởng tích cực đến con bạn.
Thông tin: But banning a friendship or criticising your child’s friends could have the opposite effect. That is, your child might want to spend even more time with the group of friends you’ve banned.
Tạm dịch: Nhưng việc cấm đoán tình bạn hoặc chỉ trích bạn bè của con bạn có thể gây ra tác dụng ngược. Điều đó có nghĩa là con bạn có thể muốn dành nhiều thời gian hơn cho những người bạn mà bạn cấm đoán.
Câu 48:
The word “deal with” in paragraph 2 is closet in meaning to _______.
Đáp án B
Từ “deal with” trong đoạn 2 tương tự nghĩa với __________.
deal with: đối phó, giải quyết
A. deploy /dɪˈplɔɪ/: triển khai
B. handle /ˈhændl/: đối phó
C. imitate /'imiteit/ (v): noi gương; bắt chước
D. cherish /ˈtʃerɪʃ/ (v): yêu thương
=> deal with = handle
Thông tin: Your child will learn from seeing relationships that have respect, empathy and positive ways of resolving conflict. You can also role-model positive ways of dealing with difficult emotions, moods and conflict.
Tạm dịch: Con sẽ học được từ mối quan hệ biết tôn trọng, cảm thông và chủ động giải quyết mâu thuẫn. Bạn cũng có thể nêu ra những tấm gương tích cực để đối phó với những cảm xúc, tâm trạng khó khăn và những mâu thuẫn.
Câu 49:
According to the passage, which of the following is NOT TRUE about the ideas to support your child’s healthy social and emotional development in adolescence?
Đáp án B
Theo đoạn văn, quan điểm nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về ý tưởng để hỗ trợ sự phát triển xã hội và cảm xúc lành mạnh của con bạn ở tuổi dậy thì?
A. Làm gương
B. Học cách giao tiếp với người khác bằng cách che giấu cảm xúc thật của bản thân
C. Lắng nghe cảm xúc của trẻ
D. Gặp gỡ bạn bè của con
Căn cứ vào:
A. Đúng vì: thông tin này đề cập ở đoạn 1
B. Không đúng vì: thông tin ở đoạn cuối nói về ý tưởng hãy dạy trẻ cởi mở cảm xúc của mình một cách tích cực và có tính xây dựng với người khác
C. Đúng vì: thông tin này đề cập ở đoạn 4
D. Đúng vì: thông tin này đề cập ở đoạn 3
Câu 50:
Which of the following can be inferred from the saying like “I felt really happy when you invited me to your school performance” in paragraph 5?
Đáp án A
Câu nào dưới đây có thể suy ra từ câu “Bố/ mẹ cảm thấy rất hạnh phúc khi con mời bố/ mẹ đi đến buổi biểu diễn ở trường của con” trong đoạn 5?
A. Điều này có nghĩa là con của bạn nên học cách giao tiếp với người khác một cách tích cực hơn.
B. Điều này có nghĩa là con của bạn có thể cư xử bất lịch sự.
C. Điều này có nghĩa là con của bạn không cần học cách hiểu cảm xúc của bạn.
D. Điều này có nghĩa là con của bạn không biết phản ứng với cảm xúc của mình như thế nào.
Thông tin: It also models positive and constructive ways of relating to other people. It can be as simple as saying something like “I felt really happy when you invited me to your school performance”.
Tạm dịch: Đó cũng là một ví dụ điển hình về cách tiếp xúc tích cực và mang tính xây dựng với người khác. Nó có thể đơn giản đến mức nói rằng “Bố/ mẹ cảm thấy rất hạnh phúc khi con mời bố/mẹ đi đến buổi biểu diễn ở trường của con”.