IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Tiếng Anh (2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 47)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 47)

(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 47)

  • 581 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

A. watch /wɒtʃ/

B. chicken /ˈtʃɪk.ɪn/

C. chemistry /ˈkem.ɪ.stri/

D. catch /kætʃ/

=> Phần gạch chân ở đáp án C được phát âm là /k/, còn lại được phát âm là /tʃ/.

Do đó đáp án là C.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

A. achieve /əˈtʃiːv/

B. amend /əˈmend/

C. answer /ˈænsər/

D. awake /əˈweɪk/

→ Chữ “a” trong đáp án C phát âm là /æ/, trong các đáp án còn lại phát âm là /ə/

→ Chọn đáp án C.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

A. major /ˈmeɪdʒər/

B. native /ˈneɪtɪv/

C. exposed /ɪkˈspəʊzd/

D. friendly /ˈfrendli/

Trọng âm của đáp án C rơi vào âm 2, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 1

→ Chọn đáp án C.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

A. reconstruct /ˌriːkənˈstrʌkt/

B. volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/

C. understand /ˌʌndərˈstænd/

D. refurbish /ˌriːˈfɜːrbɪʃ/

Trọng âm của đáp án D rơi vào âm 2, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm 3

→ Chọn đáp án D.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The patients _______ with the new drug showed better signs of recovery than those receiving conventional medicine.

Xem đáp án

Đáp án A

Tạm dịch: Những bệnh nhân được điều trị bằng loại thuốc mới có dấu hiệu hồi phục tốt hơn so với những bệnh nhân được dùng thuốc thông thường.

+ Nhận thấy trong câu có động từ “showed” => ta dùng dạng rút gọn mệnh đề.

- Căn cứ vào phía trước là “the patients” nên cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật và đóng vai trò làm chủ ngữ.

- Hơn nữa, động từ ở đây là “treat” mang nghĩa bị động.

- Do đó, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ, rút gọn bằng Vpp.

- Lưu ý: dùng Vpp rút gọn mệnh đề quan hệ khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động.

=> Đáp án A.

Notes:

+ patient /ˈpeɪ.ʃənt/ (n): bệnh nhân, người bệnh.

+ recovery /rɪˈkʌv.ər.i/ (n): sự bình phục, sự khỏi bệnh.

+ conventional /kənˈven.ʃən.əl/ (a): theo tập quán, theo tục lệ, thông thường.

+ medicine /ˈmed.ɪ.sən/ (n): y học, y khoa, thuốc.

+ sign of something: dấu hiệu của cái gì.


Câu 6:

Cotton shirts feel _______ than polyester ones.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về so sánh

+ Vì sau liên động từ “feel” là tính từ, do đó ta loại đáp án B và D.

+ Vì “soft” là tính từ ngắn nên khi so sánh hơn, ta chia ở dạng “adj ngắn + -er”.

Ta dùng “much/ far” để nhấn mạnh.

=> Dựa vào công thức ta chọn đáp án A.

Tạm dịch: Áo sơ mi bằng vải cotton sờ vào thấy mềm hơn áo chất liệu polyester rất nhiều.


Câu 7:

The apprentice will send a present to her boss _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề đã cho chia ở thì Tương lai đơn “will send” – diễn tả sự việc chưa xảy ra, sẽ xảy ra trong tương lai nên không thể chia động từ ở thì QKĐ, QKHT, QKTD

→ Loại A, D

+ By the time là một liên từ chỉ thời gian mang ý nghĩa là: vào lúc...; vào khoảng thời gian...; khi mà;...; vào thời điểm;

By the time + mệnh đề chia ở thì HTĐ, Mệnh đề chia thì TLHT

Tạm dịch: Người học việc sẽ gửi một món quà cho sếp của cô ấy ngay khi ông ấy trở lại sau chuyến công tác.

*Notes:

- apprentice /əˈprentɪs/: người học việc

→ Chọn đáp án B


Câu 8:

With greatly increased workloads, everyone is _______ pressure now.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về cụm giới từ

*Xét các đáp án:

A. under (prep.) bên dưới

B. out of (prep.) ra khỏi

C. above (prep.) vị trí cao hơn một cái gì đó

D. upon (prep.) trên, có một cái gì đó - A đang ở vị trí trên của cái gì đó khác – B (A và B có tiếp xúc với nhau).

*Ta có:

- under pressure: áp lực, căng thẳng.

Do đó, A là đáp án phù hợp

Tạm dịch: Với khối lượng công việc tăng lên rất nhiều, mọi người hiện đang chịu nhiều áp lực.

*Note:

- greatly /´greitli/ (adv): rất, lắm

- workload /´wə:k¸loud/ (n): khối lượng công việc


Câu 9:

Mary didn't go to school yesterday, _______?

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về câu hỏi đuôi

+ Động từ chính là “didn't go”, chủ ngữ là “Tam” nên ta sẽ có câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định là “did she”.

Tạm dịch: Hôm qua Tâm không đi học, phải không?


Câu 10:

There are billions of stars in _______ space.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về mạo từ

Ta có cụm từ in space: trong vũ trụ.

=> Đáp án C.

Tạm dịch: Có hàng tỉ vì sao trong không gian.


Câu 11:

The country has vaccinated 70% of its population since the first vaccines _______.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về sự phối thì

Cấu trúc với since: HTHT since QKĐ, hoặc Since QKĐ, HTHT.

Tạm dịch: Cả nước đã tiêm vắc xin cho 70% dân số kể từ khi lô vắc-xin đầu tiên được sản xuất.

→ Chọn đáp án C.


Câu 12:

They're _______ free buses to and from the concert.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về cụm động từ

A. cheating on – cheat on (prv): lừa dối, phản bội, ngoại tình

B. laying on – lay on (prv): cung cấp một cái gì đó cho một nhóm người, nói với ai đó điều gì đó mà họ không biết

C. relying on – rely on (prv): phụ thuộc, trông cậy vào = count on = depend on

D. counting on – count on (prv): phụ thuộc, trông cậy vào

=> Dựa vào nghĩa, ta chọn đáp án B

Tạm dịch: Họ cung cấp xe buýt miễn phí đến và đi khỏi buổi hòa nhạc.

*Note:

+ concert /ˈkɒnsət/ (n): buổi hòa nhạc


Câu 13:

They encouraged the employees _______ the conference.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức danh động từ và động từ nguyên mẫu

Tạm dịch: Họ khuyến khích nhân viên tham gia hội nghị.

Ta có cấu trúc encourage somebody to do something: khuyến khích ai đó làm điều gì.

=> Đáp án A.

Notes:

+ employee /ɪmˈplɔɪ.iː/ (n): người lao động, người làm công.

+ attend /əˈtend/ (v): dự, có mặt, tham gia.

+ conference /ˈkɒn.fər.əns/ (n): hội nghị, sự bàn bạc, sự hội ý.


Câu 14:

Meredith sat at her desk _______, carefully planning how to word her thesis proposal.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về thành ngữ

A. in the dark: không biết, không tỏ, không có tài liệu, tin tức gì

B. in a brown study: chìm đắm vào suy nghĩ, trầm ngâm suy nghĩ

C. on the dot: ngay đúng thời điểm, chính xác thời điểm, đúng giờ

D. at the push of a button: rất dễ dàng

=> Căn cứ vào dịch nghĩa, đáp án B đúng.

Tạm dịch: Meredith ngồi vào bàn làm việc trầm ngâm suy nghĩ, cẩn thận lên kế hoạch làm thế nào để trình bày đề xuất luận án của mình.

Note:

sit /sit/ (v): ngồi

desk /desk/ (n): bàn viết, bàn làm việc, bàn học sinh

carefully /'keəfəli/ (adv): (một cách) cẩn thận, cần cù, tỉ mỉ

plan /plæn/ (v): lên kế hoạch

word /wɜ:d/ (v): diễn đạt bằng lời, trình bày

thesis /'θi:sis/ (n): luận án

proposal /prə'pəʊzl/ (n): sự đề nghị


Câu 15:

When I came to the birthday party, all the guests _______.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về sự phối thì

+ Dựa vào động từ phía trước chia ở thì quá khứ đơn, do đó đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ

+ Ta có công thức với “when” dùng để diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác trong quá khứ:

“When + S + V(quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)”

=> Chỉ có đáp án A đúng cấu trúc

Tạm dịch: Khi tôi đến dự tiệc sinh nhật, tất cả khách mời đã về hết.

*Note:

+ birthday / ́bə:θ dei/ (n): ngày sinh; lễ sinh nhật

+ party /ˈpɑrti/ (n): tiệc, buổi liên hoan

+ guest /gest/ (n): khách, khách mời

+ leave /liːv/ – left /left/ – left /left/ (v): rời đi, bỏ quên, bỏ đi


Câu 16:

His dream to become an interpreter was at last _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về collocation

A. caused – cause: gây ra

B. fulfilled – fulfill: hoàn thành, thực hiện

C. made – make: làm

D. haunted – haunt: ám ảnh

- to fulfil your dream: đạt được mơ ước

Tạm dịch: Ước mơ trở thành một thông dịch viên của anh ấy vào cuối cùng đã thành hiện thực.

→ Chọn đáp án B


Câu 17:

Baseball _______ with nine players on the team.

Xem đáp án

Đáp án A

+ Nhận thấy trong câu không có dấu hiệu của thì.

+ Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy câu diễn tả một sự thật hiển nhiên => ta dùng thì hiện tại đơn.

+ Dựa vào ngữ nghĩa của câu => ta dùng nghĩa bị động.

+ Baseball là danh từ số ít => động từ chia số ít.

+ Ta có cấu trúc:

Chủ động: S + V (s/es)

Bị động: S + am/ is/ are + Vpp

=> Đáp án A.

Tạm dịch: Bóng chày được chơi với chín cầu thủ trong đội.


Câu 18:

Acting is very _______ - you've got to really push yourself if you want to succeed.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Diễn xuất rất cạnh tranh - bạn phải thực sự thúc đẩy bản thân nếu bạn muốn thành công.

+ Nhận thấy phía trước có động từ “to be” và trạng từ “very” nên chỗ trống ta cần một tính từ.

*Xét các đáp án:

A. compete /kəmˈpiːt/ (v): đua tranh, ganh đua, cạnh tranh.

B. competitively /kəmˈpet.ɪ.tɪv.li/ (adv): đủ khả năng cạnh tranh.

C. competitive /kəmˈpet.ɪ.tɪv/ (a): cạnh tranh, đua tranh.

D. competition /ˌkɒm.pəˈtɪʃ.ən/ (n): sự cạnh tranh, sự tranh giành.

=> Đáp án C.


Câu 19:

He handed over a brown envelope ________ a hundred dollar bills.

Xem đáp án

Đáp án C

Kiến thức về từ vựng

Xét các đáp án:

A. consist /kənˈsɪst/ (v) (+in): cốt ở, có một cái gì đó là chính hoặc một phần hoặc tính năng duy nhất, (+of) bao gồm (được hình thành từ những người hoặc những thứ được đề cập)

B. comprise /kəmˈpraɪz/ (v): có ai đó/ cái gì đó như các bộ phận hoặc thành viên

C. contain /kənˈteɪn/ (v): chứa đựng, kiểm soát/ kiềm chế cảm xúc, ngăn điều gì đó có hại lây lan hoặc trở nên tồi tệ hơn

D. include /ɪnˈkluːd/ (v): bao gồm, chứa một cái gì đó như một phần của một cái gì đó khác, hoặc để làm cho một cái gì đó trở thành một phần của một cái gì đó khác

Do đó, C là đáp án hợp lý

Tạm dịch: Anh ta đưa cho một phong bì màu nâu chứa một trăm đô la.

*Note:

- envelope /ˈen.və.ləʊp/ (n): phong bì


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.

With more and more investors pouring money into the tourism industry, the local economy was revitalized.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Với ngày càng nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào ngành du lịch, nền kinh tế địa phương được hồi sinh.

=> Revitalised – revitalise /ˌriːˈvaɪtəlaɪz/: phục hồi ~ strengthened

A. weakened: làm yếu

B. unchanged: không thay đổi

C. strengthened: củng cố

D. avoided: tránh

→ Chọn đáp án C


Câu 21:

Older people are especially vulnerable to cold temperatures even inside their homes.

Xem đáp án

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng:

Tạm dịch: Người lớn tuổi đặc biệt dễ bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ lạnh ngay cả trong nhà của họ.

=> vulnerable /ˈvʌlnərəbəl/ (adj): có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại, có thể bị xúc phạm

*Xét các đáp án:

A. healthy /'helθi/ (adj): khoẻ mạnh

B. feeble /fi:bl/ (adj): yếu đuối, nhu nhược

C. favorable /ˈfeɪvrəbəl/ (adj): thuận tiện

D. robust /ˈroʊbʌst/ (adj): tráng kiện, cường tráng; có sức khoẻ

=> vulnerable ~ feeble

Do đó, B là đáp án hợp lý.


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She was truly a benevolent old lady; she even didn’t hurt an ant.

Xem đáp án

Đáp án D

Tạm dịch: Bà đúng là một bà lão nhân hậu; bà ấy thậm chí không làm tổn hại đến 1 con kiến.

=> Benevolent /bəˈnevələnt/: nhân từ, lương thiện >< cruel

A. angry: giận dữ

B. kind: tốt bụng

C. calm: bình tĩnh

D. cruel: độc ác

→ Chọn đáp án D


Câu 23:

After the team leader had left, Ruth took up the baton as a musical director for school productions.

Xem đáp án

Đáp án C

Tạm dịch: Sau khi trưởng nhóm rời đi, Ruth đảm nhận vị trí đạo diễn âm nhạc cho các tác phẩm ở trường.

=> take up the baton: chấp nhận nhiệm vụ/ trách nhiệm gì >< refused the responsibility

baton /bəˈtɑːn/: gậy chỉ huy

A. nhận nhiệm vụ

B. xóa chức danh

C. từ chối trách nhiệm

D. đánh bằng gậy

→ Chọn đáp án C


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.

Geroge and Linda are talking about the use of mobile phones.

- George: “I think it is a good idea to allow students to use their phones in class.”

- Linda: “_______. They tend to be distracted and can’t focus on lessons.”

Xem đáp án

Đáp án B

Tình huống giao tiếp: Geroge và Linda đang nói về việc sử dụng điện thoại di động.

- George: “Tôi nghĩ rằng việc cho phép học sinh sử dụng điện thoại trong lớp là một ý kiến hay.”

- Linda: “__________. Chúng dễ bị phân tâm và không thể tập trung vào bài học.”

A. Chắc chắn là bạn đúng.

B. Tôi không hoàn toàn đồng ý.

C. Tôi hoàn toàn đồng ý

D. Tôi ổn.

Dựa vào vế sau trong câu trả lời của Linda → Linda không đồng ý với ý kiến của George

→ Chọn đáp án B


Câu 25:

Peter and Mark are at the school’s canteen.

- Peter: “_______”

- Mark: “No, thanks. I’m full.”

Xem đáp án

Đáp án A

Tình huống giao tiếp: Peter và Mark đang ở căng tin của trường.

- Peter: “_____________”

- Mark: “Không, cảm ơn. Tôi no rồi.”

A. Bạn có muốn ăn nữa không?

B. Đưa cho tôi đĩa của bạn.

C. Hay là đi tới rạp chiếu phim đi?

D. Bạn bị ốm à?

→ Chọn đáp án A


Câu 26:

Some were located in or near villages as public spaces for the community; (26) _______ were positioned beside roads as resting places for travellers.

Xem đáp án

Đáp án D

The other + danh từ s: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ .theo sau là danh từ số ít

Most of the + danh từ: hầu hết

Much + danh từ không đếm được: nhiều

Others: những thứ khác nữa, đứng 1 mình = other + Ns

Thông tin: Some were located in or near villages as public spaces for the community; others were positioned beside roads as resting places for travellers.

Tạm dịch: (Một số được đặt trong hoặc gần các làng làm không gian công cộng cho cộng đồng; những cái khác được đặt bên cạnh những con đường làm nơi dừng chân cho du khách.)

→ Chọn đáp án D


Câu 27:

Down the centuries, thousands of wells were constructed throughout northwestern India, but the majority have now fallen into (27) _______ ; many are derelict and dry, as groundwater has been diverted for industrial use and the wells no longer reach the water table.
Xem đáp án

Đáp án B

A. disinterest: không hứng thú

B. disuse: không còn sử dụng

C. disadvantage: bất lợi

D. disability: sự khuyết tật

Come/ fall into disuse: bỏ đi, không dùng đến

Thông tin: Down the centuries, thousands of wells were constructed throughout northwestern India, but the majority have now fallen into disuse;

Tạm dịch: (Trong nhiều thế kỷ, hàng ngàn giếng đã được xây dựng trên khắp vùng Tây Bắc Ấn Độ, nhưng phần lớn hiện đã không còn được sử dụng)

→ Chọn đáp án B


Câu 28:

(28) _______ , some important sites in Gujarat have recently undergone major restoration.

Xem đáp án

Đáp án D

A. Therefore: bởi vậy

B. For instance: ví dụ

C. Furthermore: hơn nữa

D. However: tuy nhiên (thường đứng trước dấu “,” và sau dấu “.”)

Thông tin: as groundwater has been diverted for industrial use and the wells no longer reach the water table. However, some important sites in Gujarat have recently undergone major restoration.

Tạm dịch: (vì nước ngầm đã được chuyển hướng cho mục đích sử dụng công nghiệp và các giếng không còn chạm tới mực nước ngầm. Tuy nhiên, một số địa điểm quan trọng ở Gujarat gần đây đã được trùng tu lại.)

→ Chọn đáp án D


Câu 29:

Today, following years of neglect, many stepwells have been saved by the Archaeological Survey of India, (29) _______ has recognised the importance of preserving them as part of the country's rich history.
Xem đáp án

Đáp án A

Kiến thức về đại từ quan hệ

Trước chỗ trống là danh từ chỉ vật “the Archaeological Survey of India” → dùng which/ that

Trước chỗ trống là dấu phẩy → loại “That”

Thông tin: Today, following years of neglect, many stepwells have been saved by the Archaeological Survey of India, which has recognised the importance of preserving them as part of the country's rich history.

Tạm dịch: (Ngày nay, sau nhiều năm bị lãng quên, nhiều giếng bậc thềm đã được Cơ quan Khảo sát Khảo cổ học Ấn Độ cứu vãn, nơi đây đã nhận ra tầm quan trọng của việc bảo tồn chúng như một phần lịch sử phong phú của đất nước.)

→ Chọn đáp án A


Câu 30:

Tourists flock to wells in far-flung corners of northwestern India to gaze in wonder at these architectural marvels from hundreds of years ago, which serve as a(n) (30) _______ of both the ingenuity and artistry of ancient civilisations and of the value of water to human existence.

Xem đáp án

Đáp án C

A. sign: dấu hiệu

B. alert: cảnh báo

C. reminder: lời nhắc nhở

D. possibility: khả năng

Thông tin: Tourists flock to wells in far-flung corners of northwestern India to gaze in wonder at these architectural marvels from hundreds of years ago, which serve as a(n) reminder of both the ingenuity and artistry of ancient civilisations and of the value of water to human existence.

Tạm dịch: (Khách du lịch đổ xô đến các giếng ở những góc xa xôi của Tây Bắc Ấn Độ để chiêm ngưỡng những tuyệt tác kiến trúc từ hàng trăm năm trước, chúng như một lời nhắc nhở về cả sự khéo léo và nghệ thuật của các nền văn minh cổ đại và giá trị của nước đối với sự tồn tại của con người.)

→ Chọn đáp án C


Câu 31:

Which could be the best title for the passage?

Xem đáp án

DỊCH TOÀN BÀI:

      Duy nhất ở khu vực này, các giếng bậc thang thường phức tạp về mặt kiến trúc và rất khác nhau về kích thước và hình dạng. Ở thời kỳ hoàng kim, chúng là nơi tụ tập, giải trí, thư giãn và thờ cúng của dân làng, trừ những tầng lớp thấp nhất. Một số được đặt trong hoặc gần các làng làm không gian công cộng cho cộng đồng; những cái khác được đặt bên cạnh những con đường làm nơi dừng chân cho du khách. Trong nhiều thế kỷ, hàng nghìn giếng đã được xây dựng trên khắp vùng Tây Bắc Ấn Độ, nhưng phần lớn hiện đã không còn được sử dụng; nhiều nơi vô chủ và khô cạn, vì nước ngầm đã được chuyển hướng cho mục đích sử dụng công nghiệp và các giếng không còn chạm tới mực nước ngầm. Tuy nhiên, một số địa điểm quan trọng ở Gujarat gần đây đã được trùng tu lại.

      Ngày nay, sau nhiều năm bị lãng quên, nhiều giếng bậc thang đã được Cơ quan Khảo sát Khảo cổ học Ấn Độ cứu vãn, nơi đây đã nhận ra tầm quan trọng của việc bảo tồn chúng như một phần lịch sử phong phú của đất nước. Khách du lịch đổ xô đến các giếng ở những góc xa xôi của Tây Bắc Ấn Độ để chiêm ngưỡng những tuyệt tác kiến trúc từ hàng trăm năm trước, chúng như một lời nhắc nhở về cả sự khéo léo và nghệ thuật của các nền văn minh cổ đại và giá trị của nước đối với sự tồn tại của con người.

Chọn C


Câu 32:

The word “they” in paragraph 1 refers to _______.


Câu 33:

According to paragraph 2, what could be said about the museum Li opened?


Câu 35:

Which of the following is NOT mentioned, according to the passage?


Câu 36:

Which best serves as the title for the passa


Câu 37:

The word “them” in paragraph 1 refers to _______.


Câu 38:

According to the passage, what could be said about the deforestation trend?


Câu 40:

The word “conundrum” in paragraph 3 mostly means _______.


Câu 41:

Which of the following is NOT true, according to the passage?


Câu 42:

Which of the following can be inferred from the passage?


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Many distinguishable scholars agreed that the strategic decision the government had made to help curb the spread of the virus was unreasonable.

Xem đáp án

Đáp án A

distinguishable /dɪˈstɪŋɡwɪʃəbl/ (adj): có thể phân biệt được

distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/ (adj): lỗi lạc, kiệt xuất

Sửa lỗi: distinguishable → distinguished

Tạm dịch: Nhiều học giả lỗi lạc đồng ý rằng quyết định chiến lược mà chính phủ đưa ra để giúp hạn chế sự lây lan của vi rút là không hợp lý.

→ Chọn đáp án A


Câu 44:

Already 360 US papers – including most of the biggest and best – have built paywalls around its products.
Xem đáp án

Đáp án D

Cần tính từ sở hữu thay thế cho danh từ số nhiều “360 US papers”

Sửa lỗi: its → their

Tạm dịch: Đã có 360 tờ báo của Hoa Kỳ - bao gồm hầu hết các tờ báo lớn nhất và tốt nhất - đã xây dựng tường phí cho các sản phẩm của mình.

Paywall (*), thuật ngữ mới thể hiện xu hướng thu phí để xem nội dung báo điện tử

→ Chọn đáp án D


Câu 45:

Traditionally in some Asian countries, a child's grandfather or a fortune-teller had chosen the child's name.
Xem đáp án

Đáp án D

Ta không thể sử dụng thì QKHT ở đây, vì nó không thể hiện hành động xảy ra và hoàn tất trước một hành động nào cả. Ta chỉ đơn thuần dùng thì HTĐ thể hiện sự thật hiển nhiên.

Sửa lỗi: had chosen → choose.

Tạm dịch: Theo truyền thống ở một số nước châu Á, ông của đứa trẻ hoặc một thầy bói chọn tên cho đứa trẻ.

→ Chọn đáp án D


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I last had an outdoor barbecue 2 months ago.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu đề bài: Lần cuối cùng tôi tổ chức tiệc nướng ngoài trời cách đây 2 tháng.

A. Sai ở động từ “have”. (“have” → “had”)

B. Tôi đã không tổ chức tiệc nướng ngoài trời trong 2 tháng.

C. Tôi đã có một bữa tiệc nướng ngoài trời từ 2 tháng trước. → khác về nghĩa với câu gốc. Và có “since” thì không có “ago”

D. Đây là lần đầu tiên sau 2 năm tôi tổ chức tiệc nướng ngoài trời. → khác về nghĩa với câu gốc.

Notes:

Một số cấu trúc đồng nghĩa:

S + last + Ved + O + khoảng thời gian + ago

= It’s + khoảng thời gian + since + S + last + Ved

= S + haven’t/ hasn’t + Ved/P2 + O + for + khoảng thời gian

= The last time + S + V(ed) + was + khoảng thời gian + ago

→ Chọn đáp án B


Câu 47:

“Why don’t you go with me to the Italian restaurant after work?” said Tim to Falla.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu đề bài: “Tại sao bạn không đi cùng tôi đến nhà hàng Ý sau giờ làm việc?” Tim nói với Falla.

A. Tim cảnh báo Falla không nên đi cùng anh ta đến nhà hàng Ý sau giờ làm việc.

B. Tim rủ Falla đi cùng anh ta đến nhà hàng Ý sau giờ làm việc.

C. Tim đề nghị Falla đi cùng anh ta đến nhà hàng Ý sau giờ làm việc.

D. Tim mời Falla không đi cùng anh ta đến nhà hàng Ý sau giờ làm việc.

Cấu trúc với động từ “suggest”:

Suggest that + S + Vinf/ should Vinf: đề nghị rằng ai đó nên làm gì

→ Chọn đáp án C


Câu 48:

It’s necessary for all of the students to finish their assignments before 3 p.m.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu đề bài: Tất cả học sinh phải hoàn thành bài tập của mình trước 3 giờ chiều.

A. Tất cả học sinh có thể hoàn thành bài tập của mình trước 3 giờ chiều.

B. Tất cả học sinh cần hoàn thành bài tập của mình trước 3 giờ chiều.

C. Tất cả học sinh phải hoàn thành bài tập của mình trước 3 giờ chiều.

D. Tất cả học sinh có thể hoàn thành bài tập của mình trước 3 giờ chiều.

Cấu trúc cần lưu ý Need to do sth: cần phải làm gì

→ Chọn đáp án B


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He doesn’t have any money left. He can’t buy lunch.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu đề bài: Anh ấy không còn tiền. Anh ấy không thể mua bữa trưa.

A. Trừ khi anh ấy còn tiền, anh ấy có thể mua bữa trưa.

B. Nếu anh ấy còn một ít tiền, anh ấy không thể mua bữa trưa.

C. Anh ấy ước anh ấy còn một ít tiền và anh ấy có thể mua bữa trưa.

D. Anh ấy có thể mua bữa trưa miễn là anh ấy không còn tiền.

Cấu trúc Wish ở hiện tại

Cấu trúc wish có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế.

Công thức:

S + wish(es) + (that) + S + V-ed

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed

→ Chọn đáp án C, các đáp án còn lại khác nghĩa với câu gốc.


Câu 50:

Jack did poorly on his final test. He was aware of the importance of hard work.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu đề bài: Jack đã làm bài kém trong bài kiểm tra cuối cùng của mình. Anh ấy nhận thức được tầm quan trọng của việc học chăm chỉ.

A. Sai cấu trúc.

Cấu trúc với “not until”:

Not until + mệnh đề + mệnh đề đảo ngữ: mãi cho tới khi

B. Chỉ sau khi Jack làm bài kém trong bài kiểm tra cuối cùng thì anh ấy mới nhận thức được tầm quan trọng của việc học chăm chỉ.

C. Mặc dù Jack đã làm không tốt trong bài kiểm tra cuối cùng của mình, anh ấy nhận thức được tầm quan trọng của việc làm việc chăm chỉ.

D. Chẳng bao lâu sau khi Jack hoàn thành không tốt trong bài kiểm tra cuối cùng của mình khi anh ấy nhận thức được tầm quan trọng của việc làm việc chăm chỉ.

Cấu trúc cần lưu ý:

Khi một câu bắt đầu bằng Only When, Only after, Only by… thì ta sử dụng đảo ngữ cho vế chính. Trong câu này, dịch nghĩa ra, khi mà thế này thì sẽ thế kia, ta dùng thì tương lai cho vế chính và đảo ngữ ta được cấu trúc will S V.

Cấu trúc: Only + when/ after + S + V + trợ động từ + S + V

→ Chọn đáp án B


Bắt đầu thi ngay