(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 50)
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 50)
-
997 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn D
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Chọn C
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn A
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Chọn A
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Lorries _______ over the bridge have to be careful of the wind.
Chọn A
Câu 8:
Their friendship ended when the two men became rivals _______ the same woman.
Chọn D
Câu 12:
The local council has decided to _______ a concert to raise money for cancer charities.
Chọn D
Câu 13:
My parents resisted _______ music career but I still chose _______ music academy.
Chọn C
Câu 14:
The head of the Human Resources Department found himself in the _______ line over recent job cuts.
Chọn B
Câu 16:
The government has _______ tough measures to stamp out corruption in the country.
Chọn C
Câu 18:
James was totally hooked on her _______ performance at the annually held festival.
Chọn D
Câu 19:
Closer _______ of the documents revealed a number of interesting and important facts.
Chọn B
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
The recently published newspaper criticised the ostentatious lifestyle of some celebrities who owned mansions or luxurious cars.
Chọn D
Câu 21:
Jacob rebelled against his parents' plans for him and left school at the age of 16.
Chọn B
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Women still encounter precarious and poor working conditions and unfair competition among workers.
Chọn C
Câu 23:
She's the campaign organizer for the Labor Party, which aims to strengthen gender equality and enhance economic growth.
Chọn B
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Dan is talking with Jack, his neighbour.
Dan: “ _______ ”
Jack: “I just want to stay in my air-conditioned room all day.”
Chọn C
Câu 25:
Two students, Anna and Linda, are talking about cyberbullying.
Anna: “I believe that children should be provided guidance on how to deal with cyberbullying.”
Linda: “ _______ . This can help them have more enjoyable experiences on the Internet.”
Chọn A
Câu 26:
(26) _______ of the technology associated with green living does provide benefits to the environment but often at a much higher cost than their traditional counterparts.
Chọn A
Câu 27:
Chọn C
Câu 28:
Chọn D
Câu 29:
Chọn D
Câu 30:
While ozone is a natural part of the Earth’s upper atmosphere, if it becomes concentrated in the lower atmosphere, it can potentially increase air pollution in areas where smog is a concern, (30)_______ can in turn impact the health of those living in these areas.
Chọn C
Câu 31:
Which could be the best title for the passage?
Tất cả chúng ta đều phải đối mặt với những vấn đề khó khăn một cách thường xuyên. Trên thực tế, đôi khi bạn có thể cảm thấy như bị đè bẹp bởi sức nặng của những vấn đề của mình. Nhưng có bao nhiêu người trong chúng ta sử dụng các kỹ thuật giải quyết vấn đề sáng tạo đặc biệt để giải quyết những vấn đề này? "Tôi không biết có những kỹ thuật đặc biệt," bạn nói. Bạn có tin không, nhiều chuyên gia đã suy nghĩ rất nhiều cho vấn đề giải quyết vấn đề.
Bước đầu tiên rõ ràng để giải quyết một vấn đề là đưa ra các giải pháp khả thi, phải không? Một số chuyên gia nói rằng điều đầu tiên bạn nên làm là xác định vấn đề một cách chi tiết, ngay cả khi nó có vẻ hiển nhiên. Viết vấn đề ra một tờ giấy và bắt đầu tự đặt câu hỏi cho bản thân: Tại sao đây là vấn đề đối với tôi? Nguồn gốc của vấn đề là gì? Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi không giải quyết được vấn đề? Tôi thực sự muốn đạt được điều gì? Tiếp tục đặt câu hỏi cho đến khi không còn gì để hỏi.
Khi bạn đã đặt những câu hỏi này và trả lời chúng, các giải pháp tiềm năng có thể bắt đầu xuất hiện nhiều. Hoặc lúc chúng có thể không xuất hiện. Nếu bạn vẫn gặp khó khăn, một số chuyên gia khuyên bạn nên đi dạo. Đúng vậy - bạn nên tránh xa vấn đề theo đúng nghĩa đen. Việc thay đổi khung cảnh có thể truyền cảm hứng cho những ý tưởng mới, và việc không tập trung vào vấn đề thực sự có thể giúp bạn mở ra những khả năng mới.
Nếu bạn vẫn ra về tay không vào thời điểm này, bạn có thể thử một kỹ thuật bất thường mà một số chuyên gia khuyên dùng. Mở từ điển hoặc bất kỳ cuốn sách hoặc tạp chí nào và chọn từ đầu tiên bạn nhìn thấy. Viết ra bất cứ điều gì mà từ đó khiến bạn nghĩ đến. Sau đó nhìn lại vấn đề của bạn. Điều gì đó mà bạn đã viết ra có thể thay đổi quan điểm của bạn và giúp bạn nhìn nhận vấn đề theo một khía cạnh khác
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Vấn đề của việc giải quyết vấn đề.
B. Đối với mọi giải pháp, đều có một vấn đề.
C. Nhìn nhận vấn đề theo một cách khác.
D. Đi bộ và nói chuyện để sửa chữa nó.
Căn cứ vào đoạn văn đầu thể hiện ý chính của đoạn văn:
We're all faced with difficult problems on a regular basis. In fact, sometimes you might feel like you'll be crushed by the weight of your problems. But how many of us use special creative problem-solving techniques to tackle these problems? "I didn't know there were special techniques," you say. Believe it or not, many experts have given a lot of thought to the problem of problem solving.
(Tất cả chúng ta đều phải đối mặt với những vấn đề khó khăn một cách thường xuyên. Trên thực tế, đôi khi bạn có thể cảm thấy như bị đè bẹp bởi sức nặng của những vấn đề của mình. Nhưng có bao nhiêu người trong chúng ta sử dụng các kỹ thuật giải quyết vấn đề sáng tạo đặc biệt để giải quyết những vấn đề này? "Tôi không biết có những kỹ thuật đặc biệt," bạn nói. Bạn có tin không, nhiều chuyên gia đã suy nghĩ rất nhiều cho vấn đề của việc giải quyết vấn đề.)
→ Chọn đáp án A
Câu 32:
The phrase “churn out” in paragraph 2 is closest in meaning to _______
Cụm từ “churn out” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________
A. nhắc nhở B. phục hồi C. sản xuất D. địa chỉ
→ churn out: tạo ra = produce
→ Chọn đáp án C
Câu 33:
According to paragraph 2, what is said about the nature of problem-solving?
Theo đoạn 2, điều gì nói lên bản chất của việc giải quyết vấn đề?
A. Bạn nên hiểu một vài chi tiết về vấn đề của mình.
B. Làm rõ vấn đề là một bước hiển nhiên và do đó không cần thiết.
C. Đặt câu hỏi khác về vấn đề cụ thể có thể là một cơ chế hữu ích.
D. Bạn nên luôn viết ra vấn đề của mình trên một tờ giấy.
Căn cứ vào thông tin:
Write the problem down on a piece of paper and start asking yourself questions about it: Why is this a problem for me? What is the source of the problem? What will happen if I don't solve the problem? What do I really want to accomplish? Keep asking questions until the well has run dry.
(Viết vấn đề ra một tờ giấy và bắt đầu tự đặt câu hỏi cho bản thân: Tại sao đây là vấn đề đối với tôi? Nguồn gốc của vấn đề là gì? Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi không giải quyết được vấn đề? Tôi thực sự muốn đạt được điều gì? Tiếp tục đặt câu hỏi cho đến khi không còn gì nữa.)
→ Chọn đáp án C
Câu 34:
The word “they” in paragraph 4 refers to _______
Từ "they" trong đoạn 4 đề cập đến _________
A. vấn đề B. giải pháp C. chuyên gia D. khả năng
Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu:
Once you've asked these questions and answered them, potential solutions may start popping up like popcorn. Or they may not. If you're still stuck, some experts recommend going for a walk.
(Khi bạn đã đặt những câu hỏi này và trả lời chúng, các giải pháp tiềm năng có thể bắt đầu xuất hiện nhiều. Hoặc chúng cũng có thể không xuất hiện. Nếu bạn vẫn gặp khó khăn, một số chuyên gia khuyên bạn nên đi dạo.)
→ they = solution
→ Chọn đáp án B
Câu 35:
Which of the following is NOT true in the passage?
Điều nào sau đây KHÔNG đúng trong đoạn văn?
A. Đi dạo có thể giúp bạn tìm ra những cách mới để giải quyết vấn đề.
B. Hầu như mọi người đều nghĩ đến các kỹ thuật giải quyết vấn đề khi đối mặt với một vấn đề.
C. Mọi người đôi khi không thể đưa ra giải pháp cho một vấn đề mặc dù họ cố gắng phân tích nó.
D. Như đã đề xuất, đôi khi mọi người phải thử những cách mới để giải quyết một vấn đề.
Căn cứ vào thông tin đoạn một:
We're all faced with difficult problems on a regular basis. In fact, sometimes you might feel like you'll be crushed by the weight of your problems. But how many of us use special creative problem-solving techniques to tackle these problems? "I didn't know there were special techniques," you say. Believe it or not, many experts have given a lot of thought to the problem of problem solving.
(Tất cả chúng ta đều phải đối mặt với những vấn đề khó khăn một cách thường xuyên. Trên thực tế, đôi khi bạn có thể cảm thấy như bị đè bẹp bởi sức nặng của những vấn đề của mình. Nhưng có bao nhiêu người trong chúng ta sử dụng các kỹ thuật giải quyết vấn đề sáng tạo đặc biệt để giải quyết những vấn đề này? "Tôi không biết có những kỹ thuật đặc biệt," bạn nói. Bạn có tin không, nhiều chuyên gia đã suy nghĩ rất nhiều cho vấn đề của việc giải quyết vấn đề.)
- B không được đề cập
- A đúng vì “If you're still stuck, some experts recommend going for a walk. That's right-you should literally walk away from the problem.” – “Nếu cảm thấy bế tắc, 1 số chuyên gia khuyên rằng ban nên đi dạo. Đúng là thế - đi dạo với nghĩa đen, để lòng này nhẹ bớt.”
- C đúng vì “Once you've asked these questions and answered them, potential solutions may start popping up like popcorn. Or they may not.” – “Một khi bạn đã đặt ra những câu hỏi như vậy và trả lời chúng, những giải pháp tiềm năng có thể bắt đầu nở ra, giống như bắp rang bơ vậy. Hoặc có thể những giải pháp này không xuất hiện.”
- D đúng vì “If you still come up empty-handed at this point, you might try an unusual technique that some experts recommend.” – “Nếu đến bước này rồi mà vẫn chẳng nghỉ ra nổi giải pháp nào, thì sẽ thử 1 phương pháp mới lạ mà các chuyên gia khuyến nghị xem sao.”
→ Chọn đáp án B
Câu 36:
Which best serves as the title for the passage?
Một hàng cây ngập mặn nhô ra khỏi cát, lộ ra khi thủy triều xuống ngoài khơi đảo Kutubdia ở Vịnh Bengal, là tất cả những gì còn lại của một ngôi làng ven biển mà trong nhiều thế hệ là nơi sinh sống của 250 gia đình. Dân làng buộc phải chạy trốn khi đất đai của họ, vốn bị xói mòn dần trong nhiều thập kỷ, cuối cùng đã bị nhấn chìm bởi thủy triều dâng cao cách đây 5 năm. Đối với những ai bị mắc kẹt, những cái cây phía xa như một lời nhắc nhở về những gì họ đã mất. Chúng cũng như một lời cảnh báo về những gì sắp xảy ra.
Các nhà khoa học Liên Hợp Quốc dự đoán một số tác động tồi tệ nhất của biến đổi khí hậu sẽ xảy ra ở Đông Nam Á và hơn 25 triệu người ở Bangladesh sẽ gặp rủi ro do nước biển dâng vào năm 2050. Ai cũng biết rằng nhiều quốc gia dễ bị tổn thương nhất đối với biến đổi khí hậu là một trong những quốc gia đóng góp ít nhất vào vấn đề đó, và ở đây điều đó chắc chắn đúng. Lượng khí thải carbon của 100.000 cư dân trên đảo Kutubdia là nhỏ - hầu hết thậm chí không được tiếp cận với nguồn cung cấp điện thường xuyên. Nhưng họ sợ rằng đối với họ, thời gian đã không còn nhiều nữa.
Cho đến nay, các người dân của cộng đồng ngư dân Ali Akbar Dail, sống bấp bênh trên dải bờ biển cạnh bờ kè, đã học cách thích nghi với nhiều thảm họa thiên nhiên ập đến với họ. Khi lốc xoáy ập đến, họ nâng con mình lên vai và chạy về hướng mạng lưới trú ẩn của lốc xoáy. Những nơi trú ẩn này, cùng với hệ thống cảnh báo sớm của đất nước, đã giảm đáng kể số người tử vong. Tuy nhiên, họ nói rằng cứ sau một năm lại càng có nhiều cơn bão mạnh hơn trước, các ngư dân đang tham gia vào cuộc chiến sinh tồn với tài sản duy nhất của họ: đại dương.
Các nhà khoa học cho biết, việc các đảo ở Vịnh Bengal bị chìm là do biến đổi khí hậu tự nhiên và có thể do con người tạo ra. Ví dụ, xói mòn liên quan đến nước dâng do bão có trước khi trái đất nóng lên. Nhưng nhiệt độ bề mặt nước biển, liên quan đến mực nước biển dâng, đã tăng lên ở Vịnh Bengal. Trong một báo cáo được công bố vào tháng trước, các nhà khoa học cho biết họ tin rằng nhiệt độ bề mặt cao hơn ở Ấn Độ Dương đang khiến các cơn lốc xoáy gia tăng tần suất và cường độ.
Có quá nhiều thách thức. Những người dân chài đang dần mất đi mảnh đất của tổ tiên để lại, và họ phải di cư tới những nơi ở khác. Ở đó, họ phải thích ứng với môi trường mới. Nhưng cũng chính tại nơi đây, họ vẫn lo lắng và chẳng biết tương lai sẽ đi đâu, về đâu.
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Những thách thức đối với biến đổi khí hậu ở Châu Á.
B. Những làng chài biến mất của Băng-la-đét.
C. Làm thế nào để thích ứng với thiên tai?
D. Một tương lai không thể đoán trước đang chờ đợi.
Đoạn văn đề cập đến sự biến mất của các làng chài ở bangladesh nên đáp án B phù hợp
Các đáp án khác chỉ là ý nhỏ trong bài hỗ trợ ý chính
→ Chọn đáp án B
Câu 37:
The word “embattled” in paragraph 1 mostly means _______
Từ “embattled” trong đoạn 1 chủ yếu có nghĩa là ___________
A. bối rối bởi những gì đã xảy ra
B. bao quanh bởi những rắc rối
C. bi quan về tương lai
D. tức giận trước nguy hiểm
→ embattle: bao quanh bởi những khó khăn, thách thức = surrounded by troubles
→ Chọn đáp án B
Câu 38:
According to paragraph 2, what is stated regarding the impact of climate change?
Theo đoạn 2, điều gì được nêu về tác động của biến đổi khí hậu?
A. Mực nước biển dâng cao sẽ dẫn đến cái chết của 25 triệu công dân Bangladesh vào năm 2050.
B. Biến đổi khí hậu có thể biến hòn đảo nhỏ Kutubdia thành một ngôi làng nghèo.
C. Các quốc gia chịu trách nhiệm ít nhất về biến đổi khí hậu có thể bị ảnh hưởng nhiều nhất.
D. Tác động xấu nhất của biến đổi khí hậu sẽ chỉ xảy ra ở Đông Nam Á.
Căn cứ vào thông tin:
It is well known that many of the countries most vulnerable to climate change are among those who contribute to it the least, and here that’s certainly true.
(Ai cũng biết rằng nhiều quốc gia dễ bị tổn thương nhất bởi biến đổi khí hậu nằm trong số những quốc gia đóng góp ít nhất vào nó, và điều này chắc chắn đúng.)
→ Chọn đáp án C
Câu 39:
The word “they” in paragraph 2 refers to _______
Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ________
A. dân làng Kutubdia
B. các nhà khoa học của Liên hợp quốc
C. Công dân Bangladesh
D. các cộng đồng đánh cá gần đó
Căn cứ vào nghĩa của câu:
The carbon footprint of Kutubdia’s 100,000 islanders is small - most do not even have access to a regular electricity supply. But they fear that for them, time is already running out.
(Lượng khí thải carbon của 100.000 cư dân trên đảo Kutubdia là nhỏ - hầu hết thậm chí không được tiếp cận với nguồn điện thường xuyên. Nhưng họ sợ rằng đối với họ, thời gian đã không còn nhiều.)
→ they = the villagers of Kutubdia
→ Chọn đáp án A
Câu 40:
The word “precariously” in paragraph 3 is closest in meaning to _______
Từ “precariously” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________
A. đều đặn B. nguy hiểm C. hòa bình D. bất lợi
→ precariously: một cách không chắc, bấp bênh = dangerously
→ Chọn đáp án B
Câu 41:
Which of the following is true, according to the passage?
Điều nào sau đây là đúng, theo đoạn văn?
A. Thủy triều ở đại dương Bangladesh trong 5 năm qua đã dâng cao hơn bao giờ hết.
B. Những cây còn lại trong làng Kutubdia không được những người dân còn sinh sống ở đó coi trọng.
C. Các người dân của một làng chài đã phải vật lộn để chống chọi với những đợt thiên tai.
D. Các nhà khoa học cho rằng thiên tai ngày càng gia tăng do sự can thiệp của con người.
Căn cứ vào thông tin:
A row of mangrove trees sticking out of the sand, exposed by low tide off Kutubdia island in the Bay of Bengal, is all that remains of a coastal village that for generations was home to 250 families. The villagers were forced to flee as their land, which had been slowly eroding for decades, was finally engulfed by the ever-rising tide five years ago.
(Một hàng cây ngập mặn nhô ra khỏi cát, lộ ra khi thủy triều xuống ngoài khơi đảo Kutubdia ở Vịnh Bengal, là tất cả những gì còn lại của một ngôi làng ven biển mà trong nhiều thế hệ là nơi sinh sống của 250 gia đình. Dân làng buộc phải chạy trốn khi đất đai của họ, vốn bị xói mòn dần trong nhiều thập kỷ, cuối cùng đã bị nhấn chìm bởi thủy triều dâng cao cách đây 5 năm.)
So far, members of the fishing community of Ali Akbar Dail, perched precariously on a strip of coast next to the embankment, have learnt to adapt to the many natural disasters thrown at them. When the cyclones hit, they hoist their children on to their shoulders and head for the network of cyclone shelters. These shelters, along with the country’s early warning system, have dramatically reduced fatalities. However, after a year that they say has brought more - and more powerful -storms than before, the fishermen are engaged in a battle for survival against their only asset: the ocean.
(Cho đến nay, các người dân của cộng đồng ngư dân Ali Akbar Dail, sống bấp bênh trên dải bờ biển cạnh bờ kè, đã học cách thích nghi với nhiều thảm họa thiên nhiên ập đến với họ. Khi lốc xoáy ập đến, họ nâng con mình lên vai và hướng về mạng lưới trú ẩn của lốc xoáy. Những nơi trú ẩn này, cùng với hệ thống cảnh báo sớm của đất nước, đã giảm đáng kể số người tử vong. Tuy nhiên, họ nói rằng cứ sau một năm lại càng có nhiều cơn bão mạnh hơn trước, các ngư dân đang tham gia vào cuộc chiến sinh tồn với tài sản duy nhất của họ: đại dương.)
A sai vì trong bài chỉ nói “The villagers were forced to flee as their land, which had been slowly eroding for decades, was finally engulfed by the ever-rising tide five years ago.” – “Những người dân làng buộc phải di rời mảnh đất của mình, mảnh đất đã dần dần lụi tàn theo từng thấp kỉ rồi cuối cùng cũng bị nhấn chìm bởi cơn sóng cứ cao mãi, cao mãi 5 năm về trước.”
B sai vì “For the embattled people, the distant trees serve as a bittersweet reminder of what they have lost. They also act as a warning of what is to come.” – “Đối với những ngư dân luôn trong khổ cực, những cái cây đằng xa kia như một lời nhắc nhớ ngọt bùi đắng cay về những gì họ đã mất. Chúng cũng là lời cảnh báo cho những gì sắp xảy tới.”
D sai vì “Scientists say the sinking of islands in the Bay in Bengal is due to natural and possibly man-made climate change.” – “Các nhà khoa học cho rằng việc những hòn đảo tại vịnh Bengal đang dần chìm xuống là do biến đổi khí hậu tự nhiên và cũng có thể là do con người tạo nên”.
Các nhà khoa học chỉ đang đưa ra suy đoán rằng con người có thể đóng 1 phần nhỏ trong quá trình đó, chứ ta chưa thể khẳng định việc con người can thiệp vào có làm nghiêm trọng các thảm họa tự nhiên hay không.
→ Chọn đáp án C
Câu 42:
Which of the following can be inferred from the passage?
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Tác động của biến đổi khí hậu có thể là thảm họa đối với nền kinh tế của Băng-la-đét.
B. Các thành viên của cộng đồng đã được hỗ trợ quản lý và thích ứng với thiên tai.
C. Khí hậu của Băng-la-đét có đặc trưng bởi những thời kỳ có lượng mưa lớn.
D. Một số người ở Băng-la-đét từ chối di cư đến các vùng khác vì tôn trọng đất tổ của họ.
Căn cứ vào thông tin:
So far, members of the fishing community of Ali Akbar Dail, perched precariously on a strip of coast next to the embankment, have learnt to adapt to the many natural disasters thrown at them. When the cyclones hit, they hoist their children on to their shoulders and head for the network of cyclone shelters. These shelters, along with the country’s early warning system, have dramatically reduced fatalities. However, after a year that they say has brought more - and more powerful -storms than before, the fishermen are engaged in a battle for survival against their only asset: the ocean.
(Cho đến nay, các người dân của cộng đồng ngư dân Ali Akbar Dail, sống bấp bênh trên dải bờ biển cạnh bờ kè, đã học cách thích nghi với nhiều thảm họa thiên nhiên ập đến với họ. Khi lốc xoáy ập đến, họ nâng con mình lên vai và hướng về mạng lưới trú ẩn của lốc xoáy. Những nơi trú ẩn này, cùng với hệ thống cảnh báo sớm của đất nước, đã giảm đáng kể số người tử vong. Tuy nhiên, sau một năm mà họ nói là đã mang lại nhiều - và nhiều cơn bão mạnh hơn trước, các ngư dân đang tham gia vào cuộc chiến sinh tồn với tài sản duy nhất của họ: đại dương.)
A, C không được đề cập tới đoạn văn
D sai vì trong bài chỉ nói “People are losing their ancestral land, and they are having to migrate to other places. There, they have to adapt to a new environment. But in their new home, they are still anxious and uncertain about the future. “ – “Những người dân chài đang dần mất đi mảnh đất của tổ tiên để lại, và họ phải di cư tới những nơi ở khác. Ở đó, họ phải thích ứng với môi trường mới. Nhưng cũng chính tại nơi đây, họ vẫn lo lắng và chẳng biết tương lai sẽ đi đâu, về đâu.
→ Chọn đáp án B
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The results of an exhausting study into masculinity were published this week and they make for illuminating reading.
Chọn A
Câu 44:
The scientists compared the genetic structure of polar bears with those of their closest elatives, the brown bears.
Chọn C
Câu 45:
In 2014, the study conducted by Shi Ping Liu and colleagues helps to shed light on this mystery.
Chọn B
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I haven't heard from Susan for several months.
Chọn A