(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 64)
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo bộ đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 64)
-
914 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đáp án A
Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /ɪ/.
Đáp án A phần gạch chân phát âm là /aɪ/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
A. govern /ˈɡʌv.ən/
Đáp án B, D danh từ 2 âm tiết kết thúc –er trọng âm rơi vào thứ nhất
Đáp án C động từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 2.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Đáp án A từ 3 âm tiết kết thúc –ate trọng âm thứ nhất
Đáp án A, B, C từ có kết thúc –ion, -er, -ic trọng âm rơi vào trước kết cấu này nên trọng âm thứ 2.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The books ____________ by William Shakespeare are interesting.
Đáp án C
Câu đã có động từ chính are nên ta cần động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào by nên ta rút gọn động từ ở dạng bị động (Vp2).
Tạm dịch: Những cuốn sách được viết bởi William Shakespeare rất thú vị.
Câu 6:
The people applauded __________ than before when Bobo the Clown came out.
Đáp án B
Xét các đáp án:
A. most loudly → Có “than” nên đây là so sánh hơn
B. louder → Cấu trúc so sánh hơn: adj/ adv + đuôi -er + than (đối với từ có 1 âm tiết)
C. loudest → Có “than” nên đây là so sánh hơn
D. more loud → Sai cấu trúc so sánh hơn (loud là từ 1 âm tiết)
Tạm dịch: Mọi người vỗ tay rầm rộ hơn trước khi chú hề Bobo xuất hiện.
Câu 7:
Mark will book his flight ticket __________.
Đáp án B
Kiến thức: Sự kết hợp thì
S + will + Vo when + S + Vs,es
Động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại, động từ trong mệnh đề chính chia tương lai.
=> loại A, C, D.
Tạm dịch: Mark sẽ đặt vé máy bay của anh ấy khi anh ấy tiết kiệm đủ tiền.
Câu 8:
Not many people are aware __________ male preference in this company.
Đáp án D
Căn cứ vào cấu trúc to be aware of: nhận thức về.
Câu 9:
No one is absent today, _______?
Đáp án A
Câu bắt đầu với No one is thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng they. Vì No one mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
Tạm dịch: Hôm nay không ai vắng mặt phải không?
Câu 10:
Could you lend me some more? I’ve spent __________ money you gave me yesterday.
Đáp án B
Dùng mạo từ “the” trước “money” (the dùng trước danh từ được bổ nghĩa bằng mệnh đề ở sau.)
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi mượn thêm không? Tôi đã tiêu hết số tiền bạn cho tôi ngày hôm qua.
Câu 11:
Students are restrained from eating bananas prior to an exam for __________ of failing 'like sliding on a banana skin'.
Đáp án B
A. cheer /tʃɪr/ (n): sự cổ vũ, vui vẻ
B. fear /fɪr/ (n): nỗi sợ
C. scare /sker/ (n): sự sợ hãi
D. anger /ˈæŋɡər/ (n): sự tức giận
Ta có cụm từ for fear of st/ doing st: vì sợ điều gì/ làm gì
Tạm dịch: Học sinh kiêng ăn chuối trước kì thi vì sợ trượt kì thi như trượt vỏ chuối.
Câu 12:
She __________ her job as an event manager to become a self-employed baker.
Đáp án A
A. gave up: từ bỏ
B. gave away: tặng, cho, tiết lộ bí mật 1 cách vô ý
C. gave over: ngừng làm phiền
D. gave off: thải ra, nhả ra
Tạm dịch: Cô ấy đã từ bỏ làm công việc như một quản lý sự kiện để trở thành một thợ làm bánh tự làm chủ.
Câu 13:
We wish _______ to college next year.
Đáp án B
Cấu trúc wish to do st: muốn làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi muốn vào đại học năm học tới.
Câu 14:
All her life she had a _______ trust in other people.
Đáp án B
Tính từ duy nhất đi được với “trust” là childlike trust: sự tin tưởng đến mức dại khờ
Tạm dịch: Suốt cuộc đời, cô ấy đã có một niềm tin khờ dại vào người khác.
Câu 15:
The children __________ loudly when their parents arrived home from work.
Đáp án A
Diễn tả một hành động đang diễn ra bị một hành động khác xen vào.
S + was/ were + Ving when + S + V2/ed
Tạm dịch: Những đứa trẻ đang chơi ồn ào thì bố mẹ chúng đi làm về.
Câu 16:
She ________ 20 pounds out of the bank every Monday.
Đáp án B
draw money out of the bank: rút tiền từ ngân hàng
Tạm dịch: Cô ấy rút 20 pounds từ ngân hàng mỗi Thứ Hai.
Câu 17:
She expects that her presentation __________ by many people.
Đáp án D
Câu bị động của thì tương lai đơn: S + will + be + V3/ed (by + O)
Tạm dịch: Cô ấy hy vọng màn biểu diễn của cô ấy được nhiều người xem.
Câu 18:
The ships had their days of __________ in the 1840s and 1850s.
Đáp án B
Sau giới từ là danh từ glory: sự rực rỡ, huy hoàng
Tạm dịch: Những con tàu đã có những ngày huy hoàng vào những năm 1840 và 1850.
Câu 19:
Now that he is trained, he hopes to earn her living as a ________ in an office.
Đáp án D
Kiến thức: về từ vựng
A. staff /stæf/ (n): đội ngũ nhân viên làm việc cho một tổ chức nào đó
B. personnel /ˌpɜːrsəˈnel/ (n): những người làm việc cho một tổ chức nào đó hoặc cho lực lượng quân đội
C. typewriter /ˈtaɪpˌraɪtər/ (n): máy đánh chữ
D. clerk /klɜːrk/ (n): thư ký, viên chức phụ trách về sổ sách, tài khoản,….văn phòng
Tạm dịch: Bởi vì anh ấy đã được qua đào tạo, nên anh ấy hi vọng có thể làm việc kiếm sống như một người thư ký ở văn phòng.
Các cấu trúc cần lưu ý:
- Now that + clause = because + clause: bởi vì
- Earn one’s living: kiếm sống, kiếm kế sinh nhai
- Work/ earn one’s living + as + a/ an + name of job: làm nghề… để kiếm sống
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
David is talking to Lucy about her painting.
- David: “What a beautiful painting!”
- Lucy: “ __________________”
Đáp án C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
David đang nói chuyện với Lucy về bức tranh của cô.
- David: “Thật là một bức tranh đẹp!”
- Lucy: “____________.”
A. Không vấn đề gì
B. Nó ở trên tường
C. Mình rất vui vì bạn thích nó
D. Không có gì đâu
Câu 21:
Peter and Dane are talking about environmental protection.
- Peter: “We should limit the use of plastic bags.”
- Dane: “ _____________. We can use paper bags instead.”
Đáp án A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Peter và Dane đang nói về bảo vệ môi trường.
- Peter: “Chúng ta nên hạn chế sử dụng túi nhựa.”
- Dane: “___________. Thay vào đó chúng ta có thể sử dụng túi giấy.”
A. Tôi hoàn toàn đồng ý
B. Điều đó không đúng
C. Tôi không hoàn toàn đồng ý
D. Bạn sai rồi
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
think it’s impossible to abolish school examinations. They are necessary to evaluate
students’ progress.
Đáp án C
abolish (v): loại bỏ
A. stop (v): dừng lại
B. extinguish (v): dập tắt
C. continue (v): tiếp tục
D. organize (v): tổ chức
=> continue >< abolish
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng có thể bỏ học kỳ thi. Chúng rất cần thiết để đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
Câu 23:
We managed to get to school in time despite the heavy rain.
Đáp án B
in time: đúng giờ
A. earlier than a particular moment: sớm hơn một khoảnh khắc cụ thể
B. later than expected: chậm hơn dự kiến
C. early enough to do something: đủ sớm để làm điều gì đó
D. as long as expected: lâu như dự đoán
=> in time >< later than expected
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến trường đúng giờ mặc dù có mưa lớn.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Paris is the ideal place to learn French; it’s a beautiful and hospitable city with Institutions for high quality linguistic teaching.
Đáp án B
hospitable (a): hiếu khách, thân thiện
A. noticeable (a): dễ chú ý
B. friendly (a): thân thiện
C. affectionate (a): yêu thương
D. natural (a): tự nhiên
=> friendly = hospitable
Tạm dịch: Paris là nơi lý tưởng để học tiếng Pháp; đó là một thành phố xinh đẹp và hiếu khách với các tổ chức giảng dạy ngôn ngữ chất lượng cao.
Câu 25:
American children customarily go trick-or-treating on Halloween.
Đáp án C
customarily (adv): theo thường lệ
A. inevitably (adv): không thể tránh khỏi, chắc là
B. happily (adv): một cách vui vẻ
C. traditionally (adv): theo truyền thống
D. readily (adv): một cách sẵn sàng, sẵn lòng
=> customarily = traditionally
Tạm dịch: Trẻ em Mỹ theo thường lệ thường chơi trò “Cho kẹo hay bị ghẹo” trong Halloween.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I’m sure Linda was very upset when you left.
Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
- could have done sth: có thể đã làm gì
- must be: chắc có lẽ là
- may + do sth: có thể làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
- must have done sth: chắc hẳn đã làm gì (chỉ phán đoán)
Tạm dịch: Tôi chắc rằng Linda rất buồn khi bạn rời đi.
=> Linda chắc hẳn rất buồn khi bạn rời đi.
Câu 27:
The last time I saw Peter was when I ran into him at the station on my way to Glasgow.
Đáp án A
Kiến thức: Thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành
The last time + S + Ved/ V2 = S + have/ has not + Ved/ V3
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp Peter là khi tôi tình cờ gặp anh ta tại nhà ga trên đường tới Glasgow.
A. Tôi đã không gặp Peter kể từ cuộc gặp mặt tình cờ với anh ta tại nhà ga khi tôi lên đường đi Glasgow.
=> đúng
B. Lần cuối cùng tôi đến Glasgow, tôi đã gặp Peter ở nhà ga.
=> sai nghĩa
C. Khi tôi gặp Peter lần cuối ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow, tôi tình cờ gặp anh ấy.
=> sai nghĩa
D. Cuối cùng tôi gặp Peter ở nhà ga khi tôi đang trên đường đến Glasgow.
=> sai nghĩa
Câu 28:
My father said to me: “Why are you late? Did you miss the train?”
Đáp án D
Tạm dịch: Bố tôi nói với tôi: “Tại sao con đến muộn? Con có lỡ tàu không?”
Xét các đáp án:
A. My lather told me why was I late and did I miss the train.
→ Không dùng dạng diễn đạt này với cấu trúc câu tường thuật
B. My father asked me why was I late and did I miss the train.
→ Không dùng dạng diễn đạt này với cấu trúc câu tường thuật
C. My father asked me why you were late and if you missed the train.
→ Không đúng nghĩa với đề bài (đề bài nêu lên cha tôi hỏi tôi, nên khi chuyển thành câu tường thuật you phải chuyển thành I).
D. My father asked me why I was late and whether I had missed the train.
→ Đây là câu tường thuật ở dạng câu hỏi Wh-questions và Yes/No questions.
Cấu trúc: S + asked (+ O)/ wanted to know/ wondered + Wh-words + S + V
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
“Hollywood's Eve” fills in many of the gaps in our knowledges of Babitz's life and work.
Đáp án C
Tạm dịch: “Đêm giao thừa của Hollywood” đã lấp đầy những khoảng trống trong kiến thức về cuộc sống và công việc của Babitz.
Căn cứ vào cách dùng từ vựng ta thấy C sai.
Vì “knowledge” là danh từ không đếm được, một loại danh từ trừu tượng, do đó không thể dùng nó ở dạng số nhiều bằng cách thêm “s”
Sửa lỗi: knowledges => knowledge
Câu 30:
Đáp án C
Tạm dịch: Trong khi nhiều người chuyển đến các thành phố lớn với mong muốn đổi đời thì lại có một số người muốn thoát khỏi những thành phố lớn tìm kiếm chốn thanh tịnh.
Căn cứ vào nghĩa ta thấy C sai. Vì lí do con người không thể bay được.
Sửa lỗi: flew => fled
Flee - fled - fled: thoát khỏi
Một số cấu trúc cần lưu ý:
- turn over a new leaf: đổi đời, thay đổi
- in search of: tìm kiếm
- with a view to doing st: với mục đích làm gì
Câu 31:
Đáp án D
Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”
Sửa lỗi: its => their
Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I’m not rich. I can’t help other people.
Đáp án D
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định ngược với hiện tại.
If + S + V-ed…, S + would/ could/… + V
Tạm dịch: Tôi không giàu. Tôi không thể giúp người khác.
A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => loại 2
B. sai ngữ pháp: can => could
C. sai ngữ pháp: am => was/ were
D. Nếu tôi giàu thì tôi có thể giúp người khác. => đúng
Câu 33:
Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.
Đáp án D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành
Hardly/ No sooner + had + S + PP +… + when/ than + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...
Tạm dịch: Hans nói với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty. Anh ấy nói khi đến cuộc họp.
A. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty thì Hans mới thông báo với chúng tôi về việc đến cuộc họp.
=> sai nghĩa
B. Mãi đến khi Hans nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ đầu tư vào công ty thì anh ấy đến cuộc họp.
=> sai nghĩa
C. Ngay khi anh ấy thông báo với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty thì Hans đến cuộc họp.
=> sai nghĩa
D. Ngay khi Hans vừa đến cuộc họp thì anh ấy đã thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của anh ấy trong công ty. => đúng
Câu 34:
Left-handers are the odd ones out. Sure, lefties (34) __________ up about 10 percent of the population - but, frankly, it seems like society has forgotten about them.
Đáp án D
Kiến thức: Cụm động từ
A. consist of: bao gồm
B. account for: chiếm (phầm trăm)
C. hold up: duy trì (sức khỏe, năng suất làm việc)
D. make up: tạo nên, làm nên/ chiếm (phần trăm)
Thông tin: Left-handers are the odd ones out. Sure, lefties (34) make up about 10 percent of the population - but, frankly, it seems like society has forgotten about them.
Tạm dịch: Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái chiếm khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên về họ.
Câu 35:
Đáp án A
Kiến thức: Dạng của động từ
cause sb to do sth: khiến ai làm việc gì
make + O + V: bắt buộc ai làm việc gì
get + O + to V: nhờ ai làm việc gì
Thông tin: What (35) ______ someone to become a lefthand?
Tạm dịch: Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái?
Câu 36:
Đáp án B
Thông tin: While no exact set of “leftie genes” have been discovered, people who dominantly use their left hands do have (36) more left-handed family members.
Tạm dịch: Mặc dù không có bộ “gen thuận tay trái” chính xác nào được phát hiện, nhưng những người chủ yếu sử dụng tay trái của họ thực sự có (36) thêm các thành viên trong gia đình thuận tay trái.
Câu 37:
Đáp án C
Kiến thức: Từ nghi vấn
no matter which: bất cứ cái nào
no matter who: bất cứ ai
no matter what: bất cứ cái gì
no matter what it is: không quan trọng nó là cái gì
Thông tin: But no matter (37) what it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have.
Tạm dịch: Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối diện, khoa học cũng đã khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái có xu hướng có.
Câu 38:
(38) __________ for all of you lefties, leftie-loving righties, and ambidextrous folks out there – it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help put an end to leftie discrimination once and for all.
Đáp án A
Kiến thức: Liên Từ
Vì vậy, đối với tất cả những người thuận tay trái, những người thuận tay trái và những người thuận cả hai tay ngoài kia - đây là lúc để trau dồi kiến thức về người thuận tay trái và giúp chấm dứt sự phân biệt đối xử với người thuận tay trái một lần và mãi mãi.
Câu 39:
What is the best title for the story?
Đáp án B
Tiêu đề của câu chuyện là gì?
A. Làm việc trong mưa
B. Đi bộ trong mưa
C. Trời mưa trong nhà
D. Bài tập về nhà ngày mưa
Câu 40:
The word “grumpy” in paragraph 1 is closest in meaning to __________.
Đáp án B
Từ “grumpy” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. ngốc ghếch
B. gắt gỏng, cộc cằn
C. không thỏa mãn
D. không hài lòng
Thông tin: I couldn’t help myself from being a little grumpy.
Tạm dịch: Tôi không thể tự kiềm chế mình khỏi một chút cộc cằn.
Câu 41:
What was keeping Martha inside?
Đáp án C
Điều gì đã giữ Martha bên trong nhà?
A. Nhiệt
B. Bố mẹ của cô ấy
C. Thời tiết xấu
D. Nhiều bài tập về nhà
Thông tin: I wanted to be outside playing, but the rain was keeping me inside.
Tạm dịch: Tôi muốn ra ngoài chơi, nhưng trời mưa đã giữ tôi ở trong nhà.
Câu 42:
What does Martha mean when she says “It meant that I would have to entertain myself”?
Đáp án C
Martha có ý gì khi nói rằng “Có nghĩa là tôi sẽ phải tự tìm thú tiêu khiển à?”
A. Cô ấy mệt.
B. Cô ấy cảm thấy không khỏe.
C. Cô ấy phải tìm gì đó để làm.
D. Cô ấy chán với việc làm bài tập về nhà.
Câu 43:
The word “company” in the last paragraph is closest in meaning to __________.
Đáp án C
Từ “company” ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với __________.
A. time: thời gian
B. space: không gian
C. friend: bạn bè
D. business: kinh doanh
=> company (n): bạn bè = friend
Thông tin: I was very happy to have some company.
Tạm dịch: Tôi rất vui khi có vài người bạn.
Câu 44:
Which title best summarizes the main idea of the passage?
Dịch bài đọc:
Một số lượng lớn các sáng chế đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian nan trước khi chúng được hoàn thiện. Thí dụ, Thomas Edison đã phải cố gắng hơn 1.000 lần để sáng chế ra bóng đèn sáng trước khi cuối cùng cũng thành công. Lịch sử có rất nhiều ví dụ khác của những người cố gắng, nhưng không thể làm sáng chế trước khi họ cuối cùng đã thành công. Tuy nhiên, một số sáng chế đã đến không phải thông qua công việc khó khăn, nhưng do tình cờ.
Trong hầu hết các trường hợp, khi người nào đó vô ý phát minh ra điều gì đó, nhà phát minh đã cố gắng tạo ra một thứ khác. Ví dụ, trong những năm 1930, nhà chế tạo thuốc Roy Plunkett đã cố gắng tạo ra một chất mới có thể sử dụng để làm lạnh các vật dụng. Ông pha trộn một số hóa chất với nhau. Sau đó, ông đưa chúng vào một thùng chứa áp lực và làm mát hỗn hợp. Đến thời điểm thử nghiệm của ông đã hoàn thành, ông đã có một phát minh mới. Nó không phải là một chất mới mặc dù có thể được sử dụng cho tủ lạnh. Thay vào đó, ông đã phát minh Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để chế tạo các chậu và chảo không dính. Tương tự, nhiều thập kỷ trước đó, John Pemberton là một dược sĩ ở Atlanta, Georgia. Ông đã cố gắng tạo ra một loại thuốc mà mọi người có thể sử dụng bất cứ khi nào họ bị nhức đầu. Trong khi ông không thành công trong nỗ lực đó, ông đã thành công trong việc sáng tạo ra Coca-Cola, nước uống có ga nổi tiếng thế giới.
Các nhà khoa học cũng đã có những khám phá quan trọng một cách tình cờ khi họ tiến hành các thí nghiệm. Năm 1928, Alexander Fleming phát hiện ra penicillin, một chất kháng sinh, theo cách này. Ông phát hiện ra một số nấm mốc phát triển trong một món ăn với một số vi khuẩn. Ông nhận thấy rằng vi khuẩn dường như tránh nấm mốc. Khi ông điều tra thêm, ông đã xác định một số tính chất hữu ích của penicillin, điều này đã cứu sống hàng triệu người trong vài thập kỷ qua. Tương tự như vậy, vào năm 1946, nhà khoa học Percy Spencer đã tiến hành thí nghiệm với lò vi sóng. Anh ta có một thanh kẹo trong túi, và anh nhận thấy nó tan chảy. Ông điều tra và học được lý do tại sao điều đó đã xảy ra. Ngay sau đó, ông đã chế tạo một thiết bị có thể sử dụng lò vi sóng để nướng thức ăn: lò vi sóng
Đáp án B
Tiêu đề nào tóm tắt ý chính của bài đọc?
A. Các phát minh quan trọng nhất của lịch sử
B. Phát minh và khám phá tai nạn
C. Làm thế nào để trở thành một nhà phát minh vĩ đại
D. Bạn không luôn luôn có được những gì bạn muốn
Câu 45:
In paragraph 1, the word arduous is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Trong đoạn 1, từ “arduous” gần nghĩa nhất với __________?
A. chi tiết
B. khó
C. cụ thể
D. kiên trì
=> arduous = tough
Thông tin: A large number of inventions require years of arduous research and development before they are perfected.
Tạm dịch: Một số lượng lớn các sáng chế đòi hỏi nhiều năm nghiên cứu và phát triển gian nan trước khi chúng được hoàn thiện.
Câu 46:
In paragraph 2, the word endeavor is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Ở đoạn 2, từ “endeavor” gần nghĩa nhất với __________?
A. nghiên cứu
B. giấc mơ
C. yêu cầu
D. cố gắng
=> endeavor = attempt
Thông tin: While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca - Cola, the world - famous carbonated soft drink.
Tạm dịch: Trong khi ông không thành công trong nỗ lực đó, ông đã thành công trong việc sáng tạo ra Coca-Cola, nước uống có ga nổi tiếng thế giới.
Câu 47:
What does the author say about Teflon?
Đáp án D
Tác giả nói gì về Teflon?
A. Người đầu tiên sử dụng nó như là một thiết bị làm lạnh.
B. Nó được tạo ra nhiều năm trước khi Coca-Cola được tạo ra.
C. Người đàn ông đã làm ra nó là một dược sĩ.
D. Nó được sử dụng cho đồ dùng nhà bếp ngày nay.
Thông tin: Instead, he had invented Teflon, which is today most commonly used to make nonstick pots and pans.
Tạm dịch: Thay vào đó, ông đã phát minh ra Teflon, ngày nay được sử dụng phổ biến nhất để làm nồi và chảo chống dính.
Câu 48:
Who was John Pemberton?
Đáp án B
John Pemberton là ai?
A. Người làm Teflon
B. Người tạo ra Coca-Cola
C. Người phát hiện ra penicillin
D. Người phát minh lò vi sóng
Thông tin: While he was not successful in that endeavor, he managed to invent Coca - Cola, the world - famous carbonated soft drink.
Tạm dịch: Trong khi ông không thành công trong nỗ lực đó, ông đã thành công trong việc sáng tạo ra Coca-Cola, nước uống có ga nổi tiếng thế giới.
Câu 49:
The author uses Alexander Fleming as an example of ________.
Đáp án B
Tác giả sử dụng Alexander Fleming làm ví dụ của ________.
A. một trong những nhà phát minh nổi tiếng nhất trong lịch sử
B. một người đã thực hiện một khám phá khoa học tình cờ
C. một người trở thành triệu phú từ phát minh của mình
D. một người đàn ông đã cống hiến cuộc đời mình cho khoa học y khoa
Thông tin: Scientists have also made crucial discoveries by accident when they were conducting experiments.
Tạm dịch: Các nhà khoa học cũng đã tình cờ có những khám phá quan trọng khi họ đang tiến hành thí nghiệm.
Câu 50:
What does the author imply about penicillin?
Đáp án C
Tác giả có ý gì về penicillin?
A. Các bác sĩ hiếm khi sử dụng nó ngày nay.
B. Một số người không bị ảnh hưởng bởi nó.
C. Là một nguồn cung cấp y tế vô giá.
D. Khuôn kết hợp với vi khuẩn để tạo ra.
Thông tin: When he investigated further, he determined some of the many useful properties of penicillin, which has saved millions of lives over the past few decades.
Tạm dịch: Khi điều tra sâu hơn, ông đã xác định được một số trong nhiều đặc tính hữu ích của penicillin, cái đã cứu sống hàng triệu người trong vài thập kỷ qua.