(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa của Bộ giáo dục có đáp án (Đề 75)
(2023) Đề thi thử Tiếng anh THPT theo đề minh họa Bộ giáo dục (Đề 75)
-
1013 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
A. grammar /ˈɡræmə(r)/
B. damage /ˈdæmɪdʒ/
C. mammal /ˈmæml/
D. drama /ˈdrɑːmə/
drama phát âm là /ɑː/, còn lại phát âm là /æ/.a
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
A. switch /swɪtʃ/
B. stomach /ˈstʌmək/
C. match /mætʃ/
D. catch /kætʃ/
stomach phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
A. nervous /ˈnɜː.vəs/ (adj): lo lắng
B. active /ˈæk.tɪv/ (adj): tích cực
C. patient /ˈpeɪ.ʃənt/ (adj): kiên nhẫn
D. aware /əˈweər/ (adj): có nhận thức
Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
A. candidate /ˈkæn.dɪ.dət/ (n): ứng cử viên
B. holiday /ˈhɒl.ə.deɪ/ (n): kỳ nghỉ
C. experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/ (n): kinh nghiệm, trải nghiệm
D. tourism /ˈtʊə.rɪ.zəm/ (n): ngành du lịch
Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Tommy is on the way to his friend's birthday party, carrying a gift box _____ colourful paper.
Đáp án C
Kiến thức Mệnh đề phân từ
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ, bỏ to be, giữ lại VP2.
Dạng đầy đủ: Tommy is on the way to his friend's birthday party, carrying a gift box which/ that is wrapped colourful paper.
Dạng rút gọn: Tommy is on the way to his friend's birthday party, carrying a gift box wrapped colourful paper.
Tạm dịch: Tommy đang trên đường đến bữa tiệc sinh nhật của bạn mình, mang theo một hộp quà được gói bằng giấy sặc sỡ.
Câu 6:
Monkeys are_______learners than elephants.
Đáp án A
- Căn cứ vào “than” => so sánh hơn
- Công thức của so sánh hơn:
+ Với tính từ ngắn: S1 + V + adj(er) /adv(er) + than + S2
+ Với tính từ dài: S1 + V + more + adj/ adv + than + S2
Tạm dịch: Khỉ là người học nhanh hơn voi.
Câu 7:
Richard will look for a job __________.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Ta có mệnh đề: Richard will look for a job: chia thì tương lai đơn
nên mệnh đề chỉ thời gian phải ở thì hiện tại đơn.
=> Loại A, B, C
Tạm dịch: Richard sẽ tìm việc ngay sau khi vượt qua kỳ thi.
Câu 8:
His choice of future career is quite similar ______ mine.
Đáp án D
Cấu trúc similar to: giống, tương tự.
Tạm dịch: Sự lựa chọn nghề nghiệp tương lai của anh ấy khá giống với tôi.
Câu 9:
Your sister seldom cooks meals, ___________?
Đáp án C
- Mệnh đề đầu ở thì hiện tại đơn nên phần hỏi đuôi cũng ở thì hiện tại đơn => loại A, B
- Mệnh đề đầu có trạng từ tần suất “seldom” mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi dùng khẳng định
Tạm dịch: Chị bạn hiếm khi nấu ăn, có phải không?
Câu 10:
My brother has been playing piano since he was a small child.
Đáp án A
Kiến thức Mạo từ
Quy tắc: the + tên nhạc cụ (ví dụ: the violin, the guitar)
Tạm dịch: Anh trai tôi đã chơi piano từ khi còn nhỏ.
Câu 11:
Due to lacking ___________, they couldn’t open a new shop as scheduled.
Đáp án D
A. interest rates: lãi suất
B. expenses: chi tiêu, phí tổn
C. shares: cổ phần
D. funds: quỹ, ngân quỹ, vốn
funds: money available/ needed to spend on sth: vốn
Tạm dịch: Vì thiếu vốn nên họ không thể mở được cửa hiệu mới như lịch trình.
Câu 12:
He’s a widower who _______ three children.
Đáp án D
Kiến thức phrasal verb
A. take after: giống
B. make off: rời đi vội vã, thường là khi đang cố gắng trốn thoát
C. cut down: cắt giảm
D. bring up: nuôi nấng
Tạm dịch: Anh ấy là một người đàn ông góa vợ nuôi dưỡng ba đứa con.
Câu 13:
Tom hopes __________ a solution soon.
Đáp án A
Kiến thức về hình thức động từ
sau “hope” sử dụng động từ to V
Tạm dịch: Tom hy vọng sẽ sớm tìm ra giải pháp.
Câu 14:
He’s really got the bit between his _______ so that he can pass the exam with flying colours.
Đáp án C
Kiến thức Thành ngữ
Cấu trúc get the bit between one’s teeth: kiên quyết, quyết tâm làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã cực kỳ quyết tâm để có thể vượt qua kỳ thi với điểm số cao.
Câu 15:
When I returned from work, my dad _______ with his childhood friends.
Đáp án B
Kiến thức Hòa hợp thì
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Khi tôi đi làm về, bố tôi đang chơi với những người bạn thời thơ ấu của ông.
Câu 16:
He _______ sorry and we became friends again.
Đáp án D
Collocation say sorry: nói xin lỗi
Tạm dịch: Anh ấy nói xin lỗi và chúng tôi lại trở thành bạn bè.
Câu 17:
The river ________ with toxic waste from local factories for a long time.
Đáp án B
Kiến thức thì của động từ bị động
“for a long time”: dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
“the river” không phải là chủ thể của hành động “pollute” => dùng cấu trúc bị động
Cấu trúc: has/ have been + Ved/V3
Tạm dịch: Dòng sông bị ô nhiễm mới chất thải độc hại từ nhà máy trong một khoảng thời gian dài.
Câu 18:
You should ask for Henry’s advice; he is very _______ about gardening.
Đáp án C
Kiến thức từ loại
A. know (v): biết
B. knowledge (n): kiến thức
C. knowledgeable (adj): hiểu biết, thành thạo
D. knowledgably (adv): thông thạo
Chỗ trống cần tính từ vì phía trước có is.
Tạm dịch: Bạn nên xin lời khuyên của Henry; anh ấy rất am hiểu về làm vườn.
Câu 19:
They haven't found a cure for the disease yet, but they are on the ________ track.
Đáp án A
Kiến thức Sự kết hợp từ
Be on the right track: đi đúng đường, đi đúng hướng
Tạm dịch: Họ vẫn chưa tìm ra phương thuốc chữa bệnh nhưng họ đang đi đúng đường.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
Mary is talking to Linda over the phone.
- Mary: “Thank you for helping me prepare for the party.”
- Linda: “________”
Đáp án A
Kiến thức giao tiếp
Tình huống giao tiếp: Mary đang nói chuyện với Linda qua điện thoại.
- Mary: “Cảm ơn bạn đã giúp tôi chuẩn bị cho bữa tiệc.”
- Linda: “__________”
A. Niềm vui của tôi
B. Bữa ăn đã ra khỏi thế giới này
C. Tôi e là không
D. Tất nhiên là không
Câu 21:
Tom and Susan are talking about their plan to help disadvantaged children.
- Tom: “Why don't we send them some textbooks and warm clothes?”
- Susan: “________”
Đáp án C
Kiến thức giao tiếp
Tình huống giao tiếp: Tom và Susan đang nói về kế hoạch giúp đỡ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
- Tom: “Tại sao chúng ta không gửi cho họ một số sách giáo khoa và quần áo ấm?”
- Susan: “__________”
A. Không, chúng không có sẵn.
B. Bạn nên đồng ý với chúng tôi.
C. Ý tưởng tuyệt vời! Quà tặng ý nghĩa nào!
D. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined bold word(s) in each of the following questions.
Hieu is writing an email to apply for the position of Sales Director.
Đáp án B
A. situation (n): vị trí, địa thế
B. job (n): công việc
C. fund (n): quỹ
D. partner (n): đối tác
=> position (n): vị trí; chức vụ = job
Tạm dịch: Hiếu đang viết email để ứng tuyển vào vị trí Giám đốc kinh doanh.
Câu 23:
Taking a year out to travel can broaden your experience and teach you new skills.
Đáp án D
A. limit (v): giới hạn, hạn chế
B. produce (v): sản xuất
C. interest (v): làm cho hứng thú
D. increase (v): tăng lên, tăng thêm
=> broaden (v): mở rộng = increase
Tạm dịch: Dành một năm để đi du lịch có thể mở rộng trải nghiệm của bạn và dạy cho bạn những kỹ năng mới.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It’s very difficult to talk to our new classmate; she’s such a cold fish.
Đáp án A
A. một người dễ chịu
B. một người bị dị ứng với cá
C. một người thích ăn cá
D. một người không thân thiện
=> a cold fish: không thân thiện và không để lộ cảm xúc >< a pleasant person
Tạm dịch: Rất khó để nói chuyện với bạn học mới của chúng tôi; cô ấy thật là lạnh lùng.
Câu 25:
The company should allow flexible working hours so that its employees can avoid traffic congestion.
Đáp án C
A. careful (adj): cẩn thận
B. dangerous (adj): nguy hiểm
C. fixed (adj): bất động, cố định
D. changeable (adj): hay thay đổi
=> flexible (adj): linh hoạt, linh động >< fixed
Tạm dịch: Công ty nên cho phép thời gian làm việc linh hoạt để nhân viên có thể tránh được tình trạng tắc nghẽn giao thông.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It’s not a good idea for us to swim in this lake.
Đáp án C
Câu đề bài: Bơi trong hồ này không phải một ý kiến hay.
A. Chúng ta có thể bơi trong hồ này.
B. Chúng ta phải bơi trong hồ này.
C. Chúng ta không nên bơi trong hồ này.
D. Chúng ta sẽ không bơi trong hồ này.
Câu 27:
He began to drive a motorbike last year.
Đáp án D
Câu đề bài: Anh ấy bắt đầu lái xe máy vào năm ngoái.
A. Anh ấy đã không lái xe máy kể từ năm ngoái.
B. Anh ấy đã thường lái xe máy vào năm ngoái.
C. Anh ấy đã quen với việc lái một chiếc xe máy vào năm ngoái.
D. Anh ấy đã lái xe máy từ năm ngoái.
Câu 28:
“Did you pay for the tickets, Laura?”, Peter asked.
Đáp án B
Kiến thức Câu gián tiếp
Câu đề bài: Peter hỏi Laura rằng cô ấy đã trả tiền vé phải không.
Tường thuật câu hỏi “Yes/ No question”
S + asked/ wanted to know… if/ whether + S + V (lùi thì)
Câu trực tiếp đang chia thì quá khứ đơn => lùi về quá khứ hoàn thành
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Some animals are in danger of extinction as humans are hunting it for meat.
Đáp án D
Danh từ số nhiều (animals) → dùng tân ngữ “them” để quy chiếu.
Sửa lỗi: it → them
Tạm dịch: Một số loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng do con người săn bắt chúng để lấy thịt.
Câu 30:
There is a heavy storm hitting our village last Sunday evening.
Đáp án A
“last Sunday evening” → thì quá khứ đơn
Sửa lỗi: is → was
Tạm dịch: Có một cơn bão lớn đổ bộ vào làng của chúng tôi vào tối Chủ nhật tuần trước.
Câu 31:
Đáp án A
Kiến thức từ vựng:
- advisory (adj): tư vấn, cố vấn
- advisable (adj): thích hợp, nên làm
Sửa lỗi: advisory → advisable
Tạm dịch: Không nên sắp xếp việc đi lại trong thời gian này khi đại dịch Covid-19 vẫn đang lan rộng với tốc độ chưa từng có.
Câu 32:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
I filled my glass. Then I noticed that it was broken.
Đáp án B
Kiến thức Đảo ngữ
A. Ngay sau khi tôi nhận thấy rằng ly của tôi đã bị vỡ khi tôi đổ đầy nó. => sai nghĩa
B. Cho đến khi tôi đổ đầy cốc, tôi mới nhận thấy rằng nó đã bị vỡ. => phù hợp
C. Chỉ khi tôi đổ đầy cốc, tôi mới nhận thấy rằng nó đã bị vỡ. => sai thì
D. Tôi vừa đổ đầy ly của mình thì tôi nhận thấy rằng nó đã bị vỡ. => Hardly đi với “when”
Câu 33:
They cannot continue the work. They are too tired.
Đáp án D
Kiến thức Câu điều kiện loại 2
Câu đề bài đang diễn tả thực tế ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra giả thiết trái ngược hiện tại.
Tạm dịch: Nếu như họ không mệt, họ có thể tiếp tục công việc.
Câu 34:
And while money and material possessions can (34) _______ our spirits for a short time, it seems the real key to happiness is life experiences.
DỊCH BÀI ĐỌC
HẠNH PHÚC LÀ GÌ?
Mọi người đã đặt câu hỏi này trong nhiều thế kỷ, nhưng chỉ gần đây các nhà khoa học và nhà tâm lý học mới tham gia tranh luận. Rõ ràng, gen của chúng ta đóng một vai trò quan trọng trong việc chúng ta cảm thấy hạnh phúc như thế nào. Và trong khi tiền bạc và của cải vật chất có thể làm tâm trạng chúng ta tốt hơn trong một thời gian ngắn, có vẻ như chìa khóa thực sự của hạnh phúc chính là trải nghiệm cuộc sống. Mua quần áo mới hoặc thiết bị điện tử mới nhất có thể khiến chúng ta cảm thấy rất hạnh phúc trong một thời gian ngắn, nhưng sau một thời gian, cảm giác đó bắt đầu mất dần. Chúng ta quen với việc nhìn thấy tài sản của mình và hạnh phúc của chúng ta mất đi sự tỏa sáng của nó.
Hơn nữa, chúng ta có xu hướng so sánh mình với những người khác và nếu chúng ta thấy ai đó có phiên bản tốt hơn hoặc mới hơn so với những gì chúng ta đã mua, điều đó có thể khiến chúng ta buồn bã. Mặt khác, trải nghiệm cuộc sống làm ta thỏa mãn hơn và mang lại hạnh phúc lâu dài hơn. Ngoài việc tận hưởng trải nghiệm thực tế, chúng còn mang lại cho chúng ta những kỷ niệm mà chúng ta lưu giữ cả đời. Trải nghiệm cuộc sống cũng mang chúng ta đến gần mọi người hơn. Vì vậy, lần tới khi bạn bị cám dỗ để tiêu tiền vào tài sản vật chất, hãy thử tiết kiệm tiền để có trải nghiệm sống. Khi nhìn lại cuộc đời mình, bạn sẽ cảm thấy biết ơn.
Đáp án C
Kiến thức từ vựng
A. climb (v): leo trèo
B. increase (v): tăng lên, tăng thêm
C. lift (v): nâng lên => lift/ raise (one's) spirits: làm tâm trạng của ai đó tốt hơn
D. soar (v): bay vọt lên
Thông tin: And while money and material possessions can lift our spirits for a short time, it seems the real key to happiness is life experiences.
Tạm dịch: Và tiền bạc và của cải vật chất có thể làm tâm trạng chúng ta tốt hơn trong một thời gian ngắn, song có vẻ như chìa khóa thực sự của hạnh phúc chính là trải nghiệm cuộc sống.
Câu 35:
We get used to seeing our (35) _______ and our happiness loses its shine.
Đáp án B
Kiến thức từ vựng
A. backgrounds: nền; bối cảnh; lai lịch
B. possessions: vật sở hữu; tài sản, của cải
C. abilities: khả năng
D. emotions: cảm xúc
Thông tin: We get used to seeing our possesions and our happiness loses its shine.
Tạm dịch: Chúng ta quen với việc nhìn thấy những tài sản của mình và hạnh phúc của chúng ta mất đi ánh hào quang của nó.
Câu 36:
Đáp án A
A. others: những người khác, những vật khác
B. each + N (số ít): mỗi
C. a little + N (không đếm được): một ít
D. almost: hầu như
Thông tin: What's more, we tend to compare ourselves to others and if we see someone with a better or newer version of what we've bought, it can leave us down in the dumps.
Tạm dịch: Hơn nữa, chúng ta có xu hướng so sánh mình với những người khác và nếu chúng ta thấy ai đó có phiên bản tốt hơn hoặc mới hơn so với những gì chúng ta đã mua, điều đó có thể khiến chúng ta buồn bã.
Câu 37:
Đáp án D
Ta dùng đại từ quan hệ “that” để thay cho danh từ chỉ vật ‘memories’.
Thông tin: Apart from the enjoyment of the actual experience, they give us memories that we keep our whole lifetime.
Tạm dịch: Ngoài việc tận hưởng trải nghiệm thực tế, chúng còn mang lại cho chúng ta những kỷ niệm mà chúng ta lưu giữ cả đời.
Câu 38:
Đáp án A
A. So: vậy nên
B. But: nhưng
C. Therefore: vậy nên (phía sau phải có dấu phẩy)
D. Furthermore: hơn nữa (phía sau phải có dấu phẩy)
Thông tin: Life experiences bring us closer to people, too. So the next time you're tempted to spend money on material possessions, try saving the cash for a life experience instead.
Tạm dịch: Trải nghiệm cuộc sống cũng mang chúng ta đến gần mọi người hơn. Vì vậy, lần tới khi bạn bị cám dỗ để tiêu tiền vào tài sản vật chất, hãy thử tiết kiệm tiền để có trải nghiệm sống.
Câu 39:
What does the passage mainly discuss?
DỊCH BÀI ĐỌC:
Nhiều trường đại học trên thế giới tự hào có lịch sử lâu đời và truyền thống mạnh mẽ. Tuy nhiên, rất ít trường đại học có thể khẳng định là một trong những trường lâu đời nhất trên thế giới.
Đại học Nalanda, ở Bihar, Ấn Độ, được thành lập vào khoảng năm 600 trước Công nguyên. Nó rất có thể là trường đại học đầu tiên trên thế giới. Trong quá khứ, các học giả đến từ Châu Âu, Trung Quốc và khắp Ấn Độ để tìm hiểu về khoa học, y học, tôn giáo Phật giáo và các chủ đề khác. Trường đại học bây giờ đang trong tình trạng hoang tàn, nhưng có một thời nó từng một ngôi trường ấn tượng với đền thờ, lớp học, thư viện và ký túc xá.
Theo Sách Kỷ lục Guinness Thế giới, Đại học AI-Karaouine ở Fes, Maroc, là trường đại học lâu đời nhất còn tồn tại trên thế giới. Nó có lẽ được thành lập vào năm 859 và trở thành một nơi nổi tiếng để nghiên cứu khoa học tự nhiên. Trường đại học đầu tiên ở Châu Âu chắc chắn là Đại học Bologna, ở Ý. Đây là một trong số ít các trường đại học ở Châu Âu không bị ảnh hưởng bởi tôn giáo. Các giáo sư bị cấm giảng dạy bên ngoài trường đại học, và vì vậy sinh viên đến từ khắp châu Âu để học với các giáo viên nổi tiếng của trường.
Đáp án B
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Sinh viên tại các trường đại học nổi tiếng nhất
B. Các trường đại học lâu đời nhất thế giới
C. Các môn học được giảng dạy tại các trường đại học
D. Sinh viên nước ngoài tại các trường đại học cổ
Thông tin: Đoạn văn nói về các trường đại học lâu đời nhất trên thế giới.
Đoạn văn đề cập đến trường Nalanda, ngôi trường có khả năng là trường đại học lâu đời nhất trên thế giới; trường Đại học AI-Karaouine – trường lâu đời nhất còn tồn tại và trường Bologna – trường đại học lâu đời nhất ở châu Âu.
Câu 40:
The word it in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án D
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến __________.
A. tôn giáo
B. y học
C. khoa học
D. trường đại học
Thông tin: The university is in ruins now, but at one time it was an impressive school with temples, classrooms, libraries, and dormitories.
Tạm dịch: Trường đại học bây giờ đang trong tình trạng hoang tàn, nhưng có một thời nó từng là một ngôi trường ấn tượng với đền thờ, lớp học, thư viện và ký túc xá.
→ it = university
Câu 41:
According to paragraph 2, Nalanda University _______.
Đáp án C
Theo đoạn 2, Đại học Nalanda __________.
A. là trường đại học đầu tiên trên thế giới
B. chỉ dạy các môn khoa học
C. đã bị phá hủy
D. mời các học giả từ các quốc gia khác nhau đến giảng dạy
+ Thông tin: The university is in ruins now, but at one time it was an impressive school with temples, classrooms, libraries, and dormitories.
Tạm dịch: Trường đại học bây giờ đang trong tình trạng hoang tàn, nhưng có một thời nó là từng một ngôi trường ấn tượng với đền thờ, lớp học, thư viện và ký túc xá.
→ C đúng
+ Thông tin: Nalanda University, in Bihar, India, was established around 600 BC. It was most likely the world's first university.
Tạm dịch: Đại học Nalanda, ở Bihar, Ấn Độ, được thành lập vào khoảng năm 600 trước Công nguyên. Nó rất có thể là trường đại học đầu tiên trên thế giới.
→ A sai vì chưa khẳng định được đây là trường đại học đầu tiên trên thế giới.
Câu 42:
The word founded in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
Đáp án B
Kiến thức từ vựng
Từ “founded” trong đoạn 3 gần nghĩa với từ __________.
A. damage: phá hủy, phá hoại
B. create: tạo nên
C. recover: phục hồi
D. rename: đổi tên
=> found (v): thành lập = create
Câu 43:
Which of the following is NOT true, according to the passage?
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Đại học AI-Karaouine vẫn tồn tại trong thế giới hiện đại.
B. Giáo viên tại Đại học Bologna không được phép dạy bên ngoài.
C. Các môn khoa học tự nhiên không được giảng dạy tại Đại học AI-Karaouine.
D. Sinh viên có thể học tôn giáo tại Đại học Nalanda.
+ Thông tin: According to the Guinness Book of World Records, the University of AI-Karaouine in Fes, Morocco, is the oldest surviving university in the world.
Tạm dịch: Theo Sách Kỷ lục Guinness Thế giới, Đại học AI-Karaouine ở Fes, Maroc, là trường đại học lâu đời nhất còn tồn tại trên thế giới.
→ A đúng
+ Thông tin: The first university in Europe is definitely the University of Bologna, in Italy. … Professors were forbidden from teaching outside the university, and so students came from all over Europe to study with its famous teachers.
Tạm dịch: Trường đại học đầu tiên ở Châu Âu chắc chắn là Đại học Bologna, ở Ý. …Các giáo sư bị cấm giảng dạy bên ngoài trường đại học, và vì vậy sinh viên đến từ khắp châu Âu để học với các giáo viên nổi tiếng của trường.
→ B đúng
+ Thông tin: It was probably founded in 859 and became a famous place to study natural sciences.
Tạm dịch: Nó có lẽ được thành lập vào năm 859 và trở thành một nơi nổi tiếng để nghiên cứu khoa học tự nhiên.
→ C sai
+ Thông tin: In the past, scholars came from Europe, China, and all over India to learn about science, medicine, the Buddhist religion, and other subjects.
Tạm dịch: Trong quá khứ, các học giả đến từ Châu Âu, Trung Quốc và khắp Ấn Độ để tìm hiểu về khoa học, y học, tôn giáo Phật giáo và các chủ đề khác.
→ D đúng
→ Chọn đáp án C
Câu 44:
Which best serves as the title for the passage?
DỊCH BÀI ĐỌC
Một vũ công người Los Angeles, Brian Perez, đang đi ăn cùng bạn bè vào một buổi tối thì đột nhiên mọi người trở nên im lặng. Trước sự kinh hoàng, anh nhận thấy rằng lý do của việc này là do mọi người đang xem điện thoại của họ. Nhận thấy mình phải làm gì đó để ngăn chặn chuyện này, Brian đã đưa ra một đề nghị khá táo bạo. Điều gì sẽ xảy ra nếu tất cả họ đặt thiết bị của họ thành một đống ở giữa bàn cho đến khi họ dùng xong bữa? Nếu ai cầm điện thoại lên, người đó sẽ phải trả toàn bộ hóa đơn. Và trò chơi 'chồng điện thoại' đã ra đời.
Sự cần thiết của những hành động như thế này làm nổi bật một vấn đề lớn trong xã hội ngày nay: chúng ta không có khả năng ngắt kết nối với công nghệ. Nhưng trong khi ý tưởng của Brian giải quyết nỗi ám ảnh trong bối cảnh xã hội, các biện pháp cũng cần được thực hiện ở nhà. Một số người thả điện thoại thông minh của họ vào hộp ngay khi họ về đến nhà, điều này giúp họ có cơ hội tương tác với những người họ sống cùng. Việc không thể nghe thấy điện thoại - nó đang ở chế độ im lặng - cũng như không nhìn thấy - đèn nháy được giấu trong hộp - có nghĩa là họ không còn bị cám dỗ để sử dụng nó nữa.
Một giải pháp ít quyết liệt hơn là cấm các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình có khả năng ở cùng nhau, chẳng hạn như trong bữa ăn. Điều này có thể khó khăn đối với tất cả mọi người, từ thanh thiếu niên đam mê nhắn tin cho bạn bè đến cha mẹ không thể dừng làm việc. Tuy nhiên, vào một ngày bình thường, bữa tối chỉ mất chưa đầy một giờ và lợi ích của việc trao đổi ý kiến và chuyện vặt với những thành viên còn lại trong gia đình chắc chắn sẽ bù đắp cho thời gian dành cho việc ngoại tuyến.
Tạm dừng công nghệ là một chuyện, nhưng biết khi nào nên tắt thiết bị lại là chuyện khác. Thời gian dường như đứng yên trong thế giới ảo, chưa kịp nhận ra thì bạn đã thấy ba giờ sáng rồi. Đây là lúc mà lệnh giới nghiêm kỹ thuật số trở nên hữu ích, một khoảng thời gian ấn định khi tất cả các thiết bị phải được cất đi. Buổi tối không có công nghệ thường tốt và yên bình và tạo ra một kết thúc dễ chịu hơn cho một ngày.
Và sau đó là thời gian đi ngủ. Một trong những cách tốt nhất để đảm bảo bạn có thể ngủ vào ban đêm là cấm hoàn toàn các thiết bị điện tử trong phòng ngủ. Nằm cạnh một cỗ máy tràn ngập thông tin không còn gì thư giãn và những âm thanh mà nó phát ra trong đêm có thể dễ dàng đánh thức bạn. Với việc để công nghệ ra khỏi phòng, một ranh giới đã được vẽ ra giữa thời gian ban ngày và giấc ngủ, cho phép chúng ta ‘tắt máy’ và chìm vào giấc ngủ.
Đáp án A
Cái nào tốt nhất làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Phụ thuộc quá nhiều vào công nghệ: Đã đến lúc phải thay đổi rồi!
B. Bỏ điện thoại di động của bạn: Tốt hơn hay xấu hơn?
C. Tin sốc: Công nghệ định hình tâm trí của chúng ta!
D. Nghiện công nghệ: Việc bé xé ra to
Thông tin: Đoạn văn nói về những cách có thể làm để giảm bớt phụ thuộc vào công nghệ.
Câu 45:
According to paragraph 1, Brian Perez was shocked to find that _______.
Đáp án C
Theo đoạn 1, Brian Perez đã bị sốc khi thấy rằng __________.
A. mọi người sẵn sàng bỏ tất cả các thiết bị của họ
B. giá thực phẩm quá đắt
C. mọi người dán mắt vào điện thoại của họ
D. mọi người có vẻ có bản chất yên lặng
Thông tin: To his horror, he saw that the reason for this was that people were checking their phones.
Tạm dịch: Trong sự kinh hoàng, anh ta thấy rằng lý do của việc này là do mọi người đang xem điện thoại của họ.
Câu 46:
The word highlights in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
Đáp án D
Kiến thức từ vựng
Từ “highlights” trong đoạn 2 gần nghĩa với từ __________.
A. tackle: giải quyết
B. expect: kì vọng
C. propose: đề nghị, đề cử
D. emphasize: nhấn mạnh
=> highlight (v): làm nổi bật = emphasize
Câu 47:
The word it in paragraph 2 refers to _______.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến __________.
A. sự thật
B. điện thoại
C. ánh sáng
D. hộp
Thông tin: The fact that the phone cannot be heard – it is on silent - nor seen – the flashing lights are hidden by the box - means that they are no longer tempted to use it.
Tạm dịch: Việc không thể nghe thấy điện thoại - nó đang ở chế độ im lặng - cũng như không nhìn thấy - đèn nháy được giấu trong hộp - có nghĩa là họ không còn bị cám dỗ để sử dụng nó nữa.
→ it = phone
Câu 48:
The word drastic in paragraph 3 can be best replaced by _______.
Đáp án D
Kiến thức từ vựng
Từ “drastic” trong đoạn 3 có thể thay thế bằng từ __________.
A. simple: đơn giản
B. effective: hiệu quả
C. important: quan trọng
D. severe: quyết liệt
=> drastic (adj): quyết liệt = severe
Câu 49:
Which of the following statements is true, according to the passage?
Đáp án A
Điều nào sau đây đúng, theo đoạn văn?
A. Mọi người chọn không sử dụng điện thoại ở nhà để họ có thể nói chuyện với các thành viên khác.
B. Giờ ăn là thích hợp nhất để cả gia đình sử dụng điện thoại cùng nhau.
C. Thanh thiếu niên có thể thấy việc tắt điện thoại của họ dễ dàng hơn so với cha mẹ của họ.
D. Ý tưởng của Brian không phải là mới về việc làm cho mọi người ít phụ thuộc hơn vào công nghệ.
+ Thông tin: Some people drop their smartphones into a box the moment they arrive home, which gives them the chance to interact with the people they live with.
Tạm dịch: Một số người thả điện thoại thông minh của họ vào hộp ngay khi họ về đến nhà, điều này giúp họ có cơ hội tương tác với những người họ sống cùng.
→ A đúng
+ Thông tin: A less drastic solution is to ban electronic devices at certain times of day when the whole family is likely to be together, for example at meal times. This can be hard for everyone, from teenagers desperate to text friends to parents unable to switch off from work.
Tạm dịch: Một giải pháp ít quyết liệt hơn là cấm các thiết bị điện tử vào những thời điểm nhất định trong ngày khi cả gia đình có khả năng ở cùng nhau, chẳng hạn như trong bữa ăn. Điều này có thể khó khăn đối với tất cả mọi người, từ thanh thiếu niên đam mê nhắn tin cho bạn bè đến cha mẹ không thể dừng làm việc.
→ B, C sai
+ D không được đề cập → D sai
Câu 50:
Which of the following can be inferred from the passage?
Đáp án B
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Trò chuyện trong bữa tối chắc chắn sẽ củng cố mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.
B. Sử dụng các thiết bị điện tử trước khi đi ngủ có thể làm mất đi giấc ngủ ngon của bạn.
C. Mọi người dễ nói chuyện hơn khi họ sử dụng công nghệ vào buổi tối.
D. Ranh giới giữa thời gian ban ngày và thời gian ngủ ngày càng trở nên mờ nhạt.
+ Thông tin: Tác giả không khẳng định việc nói chuyện trong bữa tối chắc chắn củng cổ mối quan hệ trong gia đình
→ A sai
+ Thông tin: One of the best ways of ensuring you can sleep at night is to ban electronic devices altogether from the bedroom. Lying next to a machine bursting with information is far from relaxing, and the sounds it emits during the night can easily wake you up.
Tạm dịch: Một trong những cách tốt nhất để đảm bảo bạn có thể ngủ vào ban đêm là cấm hoàn toàn các thiết bị điện tử trong phòng ngủ. Nằm cạnh một cỗ máy tràn ngập thông tin không còn gì thư giãn và những âm thanh mà nó phát ra trong đêm có thể dễ dàng đánh thức bạn.
→ B đúng
+ Đáp án C không được đề cập trong bài.
→ C sai
+ Thông tin: With technology out of the room, a line has been drawn between daytime and sleep time, which enables us to switch off ourselves and drift off to sleep.
Tạm dịch: Với việc để công nghệ ra khỏi phòng, một ranh giới đã được vẽ ra giữa thời gian ban ngày và giấc ngủ, cho phép chúng ta ‘tắt máy’ và chìm vào giấc ngủ.
=> Tác giả không nói rằng ranh giới giữa thời gian ban ngày và thời gian ngủ ngày càng trở nên mờ nhạt.
→ D sai